Học vần
BÀI : uôi, ươi
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.
2-TĐ-Ý thức chăm sóc cây ăn trái.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, bộ chữ, bảng.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: đồi núi, gửi thư
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc câu ứng dụng:Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá.
- GV nhận xét chung.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 9 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : uôi, ươi
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.
2-TĐ-Ý thức chăm sóc cây ăn trái.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, bộ chữ, bảng....
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: đồi núi, gửi thư
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc câu ứng dụng:Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá.
- GV nhận xét chung.
b- Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôi, ươi ghi bảng.
2.Dạy vần
uôi
a)Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần uôi.
- Cho HS cả lớp cài vần uôi.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Chỉnh sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn cho HS đánh vần: uôi
- Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng chuối.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuối.
- Gọi HS phân tích tiếng chuối.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
- Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
- Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ nải chuối.
- Gọi HS đọc sơ đồ trên bảng.
ươi ( quy trình tương tự)
1.Vần ươi ghép từ ba con chữ: ư, ơ và i
2.So sánh uôi vào ươi:
- Giống: kết thúc bằng i
- Khác: uôi bắt đầu bằng uô, ươi bắt đầu bằng ươ.
3. Đánh vần: ươi, bưởi
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi
- GV nhận xét và sửa sai
Đọc từ ngữ ứng dụng
Viết từ lên bảng
Tuổi thơ, buổi tối.
Túi lưới, tươi cười.
Tìm tiếng mới
Quan sát uốn nắn
Củng cố.
Hôm nay học bài gì?Tìm tiếng có vần vừa học.
Tiết 2
1.Luyện đọc
a) Đọc bài ở tiết 1trên bảng
Quan sát nhận xét, sửa sai
b)Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
+Tranh vẽ gì?
+Chị Kha đang làm gì?
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Bưởi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
Tìm tiếng có vần mới
Quan sát, nhắc lại tên bài.
- Đọc theo GV: uôi, ươi
- 1 HS phân tích.:gồm uô và i
- HS cài bảng cài vần uôi cả lớp
- Nhìn bảng phát âm
- Đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp: uô- i- uôi- uôi.
- HS quan sát trả lời: thêm âm ch, dấu sắc.
- HS cả lớp cài tiếng chuối
- 1 HS phân tích tiếng chuối: gồm âm ch, vần uôi, dấu sắc.
Đánh vần: chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối- chuối.
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, trả lời
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần ươi
- Quan sát và so sánh ui với ưi
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Uôi, chuối, nải chuối
Ươi, bưởi, múi bưởi
Đọc đồng thanh, cá nhân
Tuổi thơ, buổi tối
Túi lưới, tươi cười
Tuổi, buổi, lưới, tươi, cười
Đánh vần, đọc trơn, đồng thanh, cá nhân.
Đọc đồng thanh, cá nhân
- HS lần lượt phát âm: uôi, chuối, nải chuối và ươi, bưởi, múi bưởi
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
Tuổi thơ, buổi tối
Túi lưới, tươi cười
- Quan sát và nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
Chị và em đang chơi....
Chị Kha đang xếp chữ.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
2-3 H đọc câu ứng dụng
Buổi
Đánh vần, đọc trơn.
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo(đồng thanh, cá nhân)
- cho HS tìm tiếng có vần mới học
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới.
- Học bài, xem bài ở nhà.;ay, â, ây.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1- KT-KN-Biết phép cộng với số 0 , thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
2-TĐ-ý thức học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.Nội dung các bài tập SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nhắc lại tên bài :Số 0 trong phép cộng”.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0
- Nhận xét chung.
b- Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”
2.HD làm các bài tập :
Bài 1 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Viết bài toán lên bảng, Cho HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép tính
- GV viết bảng 2 + 3 = 3 + 2
và 1 + 4 = 4 + 1
Cho HS quan sát và giúp HS nhận xét: “Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
Bài 2 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Cho HS làm tính theo cột dọc vào trong bảng con lần lượt từng phép tính
- GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.
2 …… 2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3
5
- Cho HS cả lớp làm các bài còn lại vào SGK bằng bút chì.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
Bài 4:Giảm bỏ.
Quan sát, nhắc lại tên bài:luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép cộng.
0+1=1 0+2=2 0+3=3 0=4=4
1+1=2 1+2=3 1+3=4 1+4=5
2+1=3 2+2=4 2+3=5
3+1=4 3+2=5
4+1=5
Đọc đồng thanh, cá nhân
Tính :làm bài vào bảng con và đọc
1+2=3 1+3=4 1+4=5 0+5=5
2+1=3 3+1=4 4+1=5 5+0=5
- Quan sát và nhận xét
- Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Làm bài vào bảng con
- HS nêu kết quả của các phép cộng.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống:
24+0
5>2+1 0+3<4 1+0=0+1
C.Củng cố:
Hôm nay chúng ta học bài gì?(Luyện tập)
Nhận xét tiết học.
Về nhà học và làm bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Môn : Mĩ thuật
BÀI : Xem tranh phong cảnh.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : ay, â - ây
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc được ay, â, ây mây bay, nhảy dây, từ và câu ứng dụng.Viết được ay, ây, mây bay, nhảy dây. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
2-TĐ-Ý thức quan sát học bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, bộ chữ, bảng con....
III.Các hoạt động dạy học :
a-Kiểm tra :
Gọi 3 HS lên bảng đọc :uôi, ươi, tuổi thơ, túi lưới.
Cả lớp viết bảng con:buổi tối, tươi cười.
Nhận xét, đánh giá.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS làm quen với â.Con chữ này khi đánh vần ta gọi tên: ớ
- Chúng ta học vần: ay, ây. GV viết bảng
2.Dạy vần
ay
a) Nhận diện vần
- Vần ay được tạo nên từ: a và y
- Cho HS cài vần ay.
- GV nhận xét
b) Đánh vần
Vần
- Gv chỉnh sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn cho HS đánh vần
Tiếng và từ ngữ khoá
- Cho HS quan sát tiếng bay và phân tích tiếng
- Chi bảng cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
ây ( Quy trình tương tự)
1. Vần ai được tạo nên từ â và y
2. So sánh ây và ay
- Giống: kết thúc bằng y
-Khác: ay bắt đầu bằng a, ây bắt đầu bằng â
c) Viết
Viết vần
- Viết mẫu: ay
Viết tiếng
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS
3. Viết: Nét nối giữa â và y; giữa d và ây. Viết tiếng và từ ngữ khoá: dây, nhảy dây
Quan sát sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giải thích từ ngữ
- GV đọc mẫu: cối xay, ngày hội.
Vây cá, cây cối.
Quan sát sửa sai.
Củng cố.
Hôm nay chúng ta học vần gì?(ay, ây.....)
Vần ay có trong tiếng gì?
Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc trên bảng lớp.
Quan sát sửa sai.
Đọc câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Đọc mẫu các câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Tìm tiếng có vần mới:
Quan sát uốn nắn.
b) Luyện viết
- Cho HS viết vào vở tập viết : ay, ây, máy bay, nhảy dây
- Thu vở chấm, nhận xét
c) Luyện nói
- Hướng dẫn HS luyện nói bằng những câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
+ Bố mẹ em đi làm bằng gì?
+ Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng cách nào nữa?
Quan sát lắng nghe.
- Đọc theo GV: ay, ây
- Cài bảng cài vần ay
- HS nhìn bảng, phát âm
a- y- ay- ay
- phân tích tiếng: b đứng trước, ay đứng sau
- Theo dõi, đánh vần đọc trơn : cá nhân, nhóm, cả lớp:Bờ- ay- bay- bay.Máy bay.
- Viết bảng con
Ay, ây, máy bay, nhảy dây
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân. cả lớp: cối xay, ngày hội
Vây cá, cây cối.
- HS lần lượt đọc: ay, bay, máy bay và ây, dây, nhảy dây
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân. cả lớp:cối xay, ngày hội
Vây cá, cây cối.
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Chạy, nhảy, dây.Đánh vần. đọc trơn
- HS viết vào vở tập viết:ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- HS đọc tên bài luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- Lắng nghe câu hỏi gợi ý và luyện nói theo chủ đề
Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
Đi bộ, đi xe....
Đi bộ.
Đi xuồng....
C.Củng cố, dặn dò:
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc.
- Học bài, xem bài mới ở nhà.:Ôn tập
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
1-KT-KN-Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học , cộng với số o.
2-TĐ- Tính cẩn thận khi làm toán.
II.Chuẩn bị.
Các bài tập SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
2 … 2 + 3 , 2 + 3 … 4 + 0
- HS cả lớp làm bài vào bảng con:
0 + 5 = ; 3 + 2 =
- Nhận xét chung
b- Giảng bài
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi tựa “Luyện tập chung”.
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập :
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài
Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm thế nào?
Cho học sinh làm bài ở VBT.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Bài 3 :
- Bài toán này yêu cầu làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.
2 + 3 …5 , vậy 2 + 3 = 5
5
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Giảm bỏ
Bài 4:
- GV hướng dẫn học sinh quan sát từng hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu bài toán.
- Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống.
- GV nhận xét sửa sai.
Nhắc lại tên bài: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào bảng con
+
+
+
+
+
+
2 4 1 3 1 0
3 0 2 2 4 5
5 4 3 5 5 5
.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
HS lần lượt thực hiện các phép cộng .
2+1+2=5 3+1+1=5 2+0+2=4
- Điền > , < , = vào ô trống:
Làm bài trên bảng
2+21+2 1+4=4+1
2+3=5 2+1=1+2 5+0=2+3
HS quan sát tranh và nêu bài toán
Có 2 con ngựa , thêm 1 con ngựa. có tất cả mấy con ngựa.
Nêu phép tính
- Viết phép tính vào bảng con
2+1=3
1+4=5
C.Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5(3 em)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
Chuẩn bị bài sau:Kiểm tra.
Môn : Đạo đức:
BÀI : Lễ phép với anh chị- nhường nhịn em nhỏ (T1)
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhừng nhịn.Yêu quí anh chị em trong gia đình.Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
2-TĐ-Trân trọng những bạn biết lễ phép nhường nhịn.
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước học bài gì? Gia đình em
Gia đình em gồm những ai?
Nhận xét, đánh giá.
b- Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài ghi tựa.
2.Hoạt động 1 : Học sinh xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong hai tranh.
- GV chốt lại nội dung từng tranh và kết luận:
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em; em lễ phép với anh.
+ Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi đồ hang, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
3.Hoạt động 2:
Thảo luận phân tích tình huống (bài tập 2)
Cho HS quan sát lần lượt từng tranh của bài tập 2 và thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Theo em, bạn Lan ở tranh 1 sẽ có những cách giải quyết nào trong tình huống đó?
- GV chốt lại một số cách ứng sử của Lan
- Nếu em là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV kết luận: Cách ứng sử nhường cho em bé chọn trước là đáng khen nhất thể hiện biết nhường nhịn em nhỏ
- Cho HS quan sát tranh 2 (quy trình tương tự)
- Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
*Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
- Tuyên dương, khen ngợi
- 1 HS nêu tên bài học: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
T1 Anh đang đưa cam cho em: Em ăn đi!
Em cảm ơn anh.
T2:Chị mặc áo cho búp bê giúp em.
- Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh.
- Một số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Quan sát lần lượt từng tranh, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: bạn Lan đang chơi với em thì được cô giáo cho quà.
+ Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- Nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp bổ sung
Nhắc lại.
- Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ đồ chơi khỏi hỏng.
Cho em mượn đồ chơi, cho em nhiều quà bánh hơn mình.....
C.Củng cố :
Với anh chị chúng ta phải như thế nào, với em nhỏ ta phải làm gì?
Với anh chị phải lễ phép, với em nhỏ phải nhường nhịn.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau:Lễ phép........(T2)
Phụ đạo
Toán
I-Mục tiêu
1-KT-KN-Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 5.
2-TĐ-Tính cẩn thận trong học toán.
II- Chuẩn bị
Các bài toán viết sẵn
III- Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài lên bảng, cho HS làm bài tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài
Làm bài trên bảng
Hướng dẫn cách làm
Nhận xét, sửa sai
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài
Làm bài vào bảng con
Nhận xét
Bài 3:
GV viết bài lên bảng
Gọi HS đọc bài
Nhận xét
3 em lên bảng làm bài
Tính:2+1+1=4 3+1+1=5 1+2+2=5
Điền dấu
3+2=5 4>2+1 4<2+3
0+1=1 0+2=2 0+3=3
1+1=2 1+2=3 1+3=4
3 em lên bảng đọc bài
*củng cố- dặn dò.
Nhận xét đánh giá tiết học
Về nhà làm bài.Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : Ôn tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
- Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Cây khế
2-TĐ-Chăm chú quan sát kể được từng đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76.
- Tranh minh hoạ luyện nói : Cây khế
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ?
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: máy bay, nhảy dây.
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc câu ứng dụng:Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- GV nhận xét chung.
b- Giảng bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Gọi HS nêu vần đã học, GV ghi bảng.
2.Ôn tập
a) Các vần vừa học
- GV đọc âm, HS chỉ chữ
b) Ghép chữ thành vần
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích một số từ ngữ ứng dụng
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái
Tiết 2
3.Luyện tập
a)Luyện đọc
Nhắc lại bài ở tiết trước
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
Đọc đoạn thơ ứng dụng
GV giới thiệu đoạn thơ
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
GV theo dõi nhận xét.
Viết bài vào vở.
GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn
c) Kể chuyện : Cây khế
- Kể lại câu chuyện, có kèm theo tranh minh hoạ
Kể diễn cảm theo tranh.
Kết luận: Ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam.
- Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, …
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần
- Chỉ chữ và đọc âm
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
Đôi đũa, tuổi thơ. mây bay.
- HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay
- HS lần lượt đọc các vần trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, cá nhân, cả lớp.
Vần, từ ứng dụng.
- HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ bài ứng dụng
- HS đọc:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
- HS tập viết nối các từ ngữ còn lại của bài trong vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện
- HS thảo luận và cử đại diện thi tài
+ Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng….
+ Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng…..
+ Tranh 3: Người em theo đại bang bay đến hòn đảo…..
+ Tranh 4: Người anh sau khi nghe câu chuyện…
+ Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng…
C.Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo
- Tìm chữ có vần vừa đọc.
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xem trước bài mới:eo, ao.
Toán
Kiểm tra định kì(GHKI)
I-Mục tiêu
1-KT-KN-Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10, biết cộng các số trong phạm vi 5.nhận biết các hình đã học.
2-TĐ- Nghiêm túc làm bài.
II- Chuẩn bị
Đề bài ghi sẵn.
Đề bài.
Tính
1+2= 1+3= 0+5=
2+3= 4+1= 3+1=
Tính
+
+
+
+
+
2 4 1 3 1
3 0 2 2 4
3.Điền dấu
, =
2+3 5, 2+2 1+2, 1+4 4+1
Đáp án
Mỗi bài được 3 điểm
Phần trình bày sạch, đẹp được 1 điểm.
Môn : TNXH
BÀI : Hoạt động và nghỉ ngơi.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
1-KT-KN-Kể được những hoạt động mà em biết và em thích.
-Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
2-TĐ-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 9 SGK.
-Câu hỏi thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ :
Hôm trước chúng ta học bài gi? Ăn uống hằng ngày.
Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
- GV nhận xét cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
b-Giảng bài
Hoạt động GV
Hoạt động H
1.Giới thiệu bài:
- Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
- GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
- GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua.
- Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
2.Hoạt động 1 :
Hoạt động nhóm:
Bước 1:
- GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
- GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
- Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: Kiểm tra kết qủa hoạt động.
- Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
- GV nhắc các HS giữ an toàn trong khi chơi.
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
- GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
- GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
.
- Lắng nghe
- Tham gia trò chơi cả lớp.
- Nhắc lại tên bài học theo GV
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4. Đại diện nhóm nêu tên các trò chơi
Trốn tìm, mèo đuổi chuột.......
Trả lời theo suy nghĩ của các em.
- Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi…đều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi
Đang chơi trò chơi, học bài......
Chơi để khỏe mạnh, học để thoonh min h.....
Nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách.......
C.Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay chúng ta học bài gì?:
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?Khi mệt mỏi, học tập quá sức....... Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ
- Nhận xét - Tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Môn : Âm nhạc.
BÀI : Ôn lý cây xanh
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát Lý cây xanh.
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ.
2-TĐ-yêu thích ca hát.
II- Chuẩn bị
Bài hát SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước chúng ta học bài gì?. - Lý cây xanh
- Gọi HS hát trước lớp.(3 em hát)
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét , ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
.1.Gới thiệu bài, ghi tựa.
2.Hoạt động 1: Ôn bài hát “Lý cây xanh”
- Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
- Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
- Gọi H hát và gõ theo tiết tấu.
3.Hoạt động 2 : Tập đọc thơ
- Gọi học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
Đọc từng câu cho HS đọc theo.
Cho HS đọc theo cặp
Quan sát , nhắc lại tên bài:Liscaay xanh.
Cá nhân, đồng thanh.
- CN nhiều em hát.
- Hát thi giữa các tổ.
- Lớp hát kết hợp múa.
- Lớp hát kết hợp vỗ tay.
- Lớp hát và gõ phách.
Cái cây xanh xanh
Thì lá cũng xanh
Chim đậu trên cành
Chim hót líu lo
Líu lo là líu lo
Líu lo là líu lo.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của GV.
Vừa đi vừa nhảy
Là anh sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là cô liếu điếuhay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi'
Là chim chèo bẻo.
C.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài hát, tên tác giả.(Lí cây xanh, Dân ca Nam Bộ)
- Gọi HS hát lại bài hát.(3 em)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tập hát ở nhà và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem
Chuẩn bị bài sau:Ôn tập 2 bài hát: Tìm bạn thân, Lí cây xanh..
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Học vần
BÀI : eo , ao
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đoc được eo, ao, chú mèo, ngôi sao, từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Gió, mây, mưa, bão, lũ.
2-TĐ-Có ý quan sát được các hiện tượng trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, SGK, bộ chữ.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: tuổi thơ, mây bay
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng.Gió từ..oi ả.
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ao ghi bảng.
eo
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần eo.
- Cho HS cả lớp cài vần eo.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng mèo.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo
- Gọi 1 HS phân tích tiếng mèo.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “chú mèo”.
- Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ chú mèo.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
ao ( Quy trình tương tự)
1. Vần ao ghép từ hai con chữ: a và o
2.So sánh eo vào ao:
- Giống: kết thúc bằng o
- Khác: eo bắt đầu bằng e, ao bắt đầu bằng a.
3. Đánh vần: ao ; ngôi sao
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
Cái kéo, leo trèo
Trái đào, chào cờ
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tìm tiếng có vần mới
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Thu vở HS chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Gió, mây, mưa, bão, lũ”
Trong tranh vẽ gì?
Trên đường đi học về em gặp mưa em làm thế nào?
Khi nào em thích có gió?
Trước khi mưa to em thường thấy những gì trên bầu trời?
Em biết gì về bão và lũ?
- HS đọc theo GV eo, ao
- 1 HS phân tích vần eo.Gồm e và o
- Cả lớp thực hiện cài eo.
- HS quan sát trả lời:Thêm âm m, dấu huyền.
- HS cả lớp cài tiếng mèo
- 1 HS phân tích tiếng mèo: Gồm m, eo dấu huyền.
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp: mờ -eo- meo- huyền- mèo- mèo.chú mèo.
- 2-3 HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần ao
- Quan sát và so sánh eo với ao
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
Eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
Cái kéo, leo trèo
Trái đào, chào cờ.Đồng thanh, cá nhân.
Kéo, leo, trèo, đào, chào.
Đáng vần, đọc trơn.
- HS lần lượt phát âm: eo, mèo, chú mèo và ao, sao, ngôi sao.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
Gió, mây, mưa, bão, lũ
Em tránh mưa.......
File đính kèm:
- TUẦN 9.doc