I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:Giúp học sinh :
- Giúp hs nắm được các khái niệm (được định nghĩa hoặc mô tả: vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, độ dài vectơ, vectơ không, hai vectơ bằng nhau).
2. Về kĩ năng: Giúp học sinh :
- Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, phát biểu theo ngôn ngữ vectơ của một số các khái niệm hình học.
3. Về tư duy và thái độ:
- Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình.
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ
HS: Học kĩ các kiến thức đã học ở các tiết chính khóa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
34 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 NS:
Tiết :1 ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:Giúp học sinh :
- Giúp hs nắm được các khái niệm (được định nghĩa hoặc mô tả: vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, độ dài vectơ, vectơ không, hai vectơ bằng nhau).
2. Về kĩ năng: Giúp học sinh :
- Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, phát biểu theo ngôn ngữ vectơ của một số các khái niệm hình học.
3. Về tư duy và thái độ:
- Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình.
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ
HS: Học kĩ các kiến thức đã học ở các tiết chính khóa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Đưa ra những câu hỏi nhằm củng cố lại kiến thức cho hs
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nêu pp để giải dạng bài toán 1.
-Để xđ vectơ ta cần biết và hướng của hoặc biết điểm đầu và điểm cuối của vectơ
HS: Suy nghĩ, thảo luận.
GV:Hãy giải bt1?
HS: Số các vectơ thỏa mãm y/c bt là 20 vectơ
GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai.
GV:Hướng dẫn hs giải bt2.
HS:Gọi là giá của (như hình vẽ)
Nếu cùng phương với thì đường thẳng AM//
Do đó M m đi qua A và song song với .Ngược lại mọi điểm M m thì cùng phương với .
GV:Chú ý rằng nếu A thì m
GV: Gọi hs lên bảng giải bt2.
HS:a)Qua điểm M ta vẽ đường thẳng m song song với giá của vectơ .Khi đó điểm M nằm trên m đều thoả mãn y/c bài toán.
b)Điểm M nằm bên phải điểm A
GV: Gọi hs lên bảng giải bt3.
HS: Suy nghĩ, thảo luận.
- Trả lời:a)Có 1 vectơ
b)Có 6 vectơ; c)Có 12 vectơ
GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai.
HS: Chú ý và rút kinh nghiệm.
GV: Phát đề trắc nghiệm cho hs.
HS: Làm bài trắc nghiệm.
1.Ôn tập:
- vectơ là gì?
- vectơ khác đoạn thẳng ntn?
- vectơ không là vectơ ntn?
2. Dạng toán cơ bản:
Dạng1: Xđ 1 vectơ, phương và hướng của vectơ
BT1:Cho 5 điểm phân biệt A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho.
ĐA: có 20 vectơ
BT2:Cho điểm A và vectơ khác vectơ- không. Tìm điểm M sao cho:
a) cùng phương với
b) cùng hướng với
m
_
M - E
A _
BT3: Hãy tính số vectơ (khác vectơ – không) mà các điểm đầu và điểm cuối được lấy từ các điểm phân biệt đã cho trong các trường hợp sau:
a)Hai điểm
b)Ba điểm
c)Bốn điểm
ĐA: a) 1 ;b)6; c)12
4.Củng cố: Làm bt sau
Đề trắc nghiệm
Câu1: Chọn khẳng định đúng
Hai vectơ có giá vuông góc thì cùng phương;
Hai vectơ cùng phương thì giá của chúng song song;
Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng;
Hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng.
Câu2: Số các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hai trong 6 điểm phân biệt đã cho là
A. 20; B. 21; C. 27; D. 30.
Câu3: Số các vectơ có điểm đầu là một trong 5 điểm phân biệt cho trước và có điểm cuối là một trong 4 điểm phân biệt cho trước là:
A. 20; B. 10; C. 9; D. 14.
ĐA: Câu1:D Câu2: D; Câu3: A
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần2 : NS:
Tiết2 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:Giúp học sinh :
- Giúp hs nắm được các khái niệm về vectơ cụ thể là tích của vecto với một số
- Giúp hs nắm được các tính chất trung điểm đoạn thẳng và tính chất của phép toán tích của vecto với một số
2. Về kĩ năng: Giúp học sinh :
- Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, và giải một số bt về vectơ
- Biết pt 1 vectơ thông qua hai vectơ không cùng phương.
3. Về tư duy và thái độ:
- Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình.
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ
HS: Học kĩ các kiến thức đã học ở các tiết chính khóa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Nhắc lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV:Nêu bt1.
HS: Hiểu y/c bt
GV:Nếu I, K lần lượt là trung điểm của AB, CD.Tính và
HS: Trả lời:
GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai.
HS: Chú ý và rút kinh nghiệm.
HS: Suy nghĩ, thảo luận.
BÀI 1:Cho tứ giác ABCD.Xác định vị trí điểm G sao cho .
Giải:
Ta có ,trong đó I là trung điểm của AB
,trong đó K là
trung điểm của CD
Vậy theo giả thiết ta có hay
GV:Nêu bt2.
HS: Hiểu y/c bt2
GV:hình bình hành ABCD có tâm O cho ta biết điều gì?
HS: O là trung điểm của hai đường chéo.
GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
HS: Ta có
Khi đó VT= (đpcm)
BÀI 2:Cho hình bình hành ABCD có tâm O là giao điểm của hai đường chéo.Chứng minh rằng với điểm M bất kì ta cĩ:
Giải: Ta có
Khi đó VT= (đpcm)
GV:Nêu bt3.
HS: Hiểu y/c bt3
GV:Phân tích qua ?
HS:
GV: Tìm mối liên hệ giữa các vectơ ?
HS: Suy nghĩ, thảo luận.
HS: Ta có
Suy ra:
GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai.
HS: Chú ý và rút kinh nghiệm.
GV:Từ bài toán 2 khái quát và rút ra kết quả đối với một số hình như lục giác,bát giác,...
BÀI 3:Cho tam giác ABC.Điểm I trên cạnh AC sao cho CI=CA, J là một điểm mà .
a)Chứng minh ;
b)Chứng minh B, I, J thẳng hàng.
c)Hãy dựng điểm C thỏa điều kiện đề bài?
Giải: a);
b)
Vậy . Suy ra 3 điểm B, I, J thẳng hàng.
c)Xác định điểm J trên hình vẽ.
4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần3 : NS:
Tiết 3 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ.
Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Lồng vào tiết học
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:Thảo luận theo nhóm.
- Lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
- Ta có thể lập được tất cả 12 vectơ khác vectơ-không đó là:
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV: Thông qua phần trả lời nhắc lại ĐN nghĩa vec tơ (khác vec tơ không) là một đoạn thẳng có định hướng.
HS:Trả lời.
Bài 1:
Cho tam giác ABC và điểm M tùy ý trên cạnh BC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vec tơ không) từ 4 điểm A, B, C, M.
BL: Ta có thể lập được tất cả 12 vectơ khác vectơ-không đó là:
GV: Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm học sinh.
HS:Thảo luận theo nhóm.
- Lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
Các cặp vectơ cùng phương là: 1);2);3);7);9);10);11)
Các cặp vectơ cùng hướng là: 1);2);3);7)
Các cặp vectơ bằng nhau là 3);7)
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV: Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau .
HS: Trả lời.
Bài 2: Cho tam giác ABC và điểm M, N,P lần lượt là trung điểm các đoạn AB, BC, CA. Xét các quan hệ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau của các cặp vectơ sau:
1) và 2) và
3) và 4) và
5) và 6) và
7) và 8) và
9) và 10) và
11) và 12) và
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh vẽ hình.
HS:Thảo luận theo nhóm.
- Lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
HS: HS lên bảng vẽ hình.
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời hướng dẫn học sinh chứng minh 2 vectơ bằng nhau
HS:Trả lời câu hỏi b
Bài 3 :
Cho 2 hình bình hành ABCD và ABEF.
a)Dựng các véctơ và bằng
b)CMR: ADHE, CBFG, CDGH, DBEG là các hình bình hành.
4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần4 : NS:
Tiết 4 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ.
Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Lồng vào tiết học
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và định lý Pythagore
HS:Trả lời câu hỏi.
BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm M là trung điểm cạnh BC. Tính độ dài các vevtơ và . Biết độ dài các cạnh AB = 3a, AC = 4a.
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:Trả lời câu hỏi.
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số tính chất tam giác đều.
BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại B, có góc A = 300, độ dài cạnh AC = a. Tính độ dài các vevtơ và .
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:Trả lời câu hỏi.
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số tính chất tam giác đều.
BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại C, có góc A = 600, độ dài cạnh BC = 2a. Tính độ dài các vevtơ và
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:Trả lời câu hỏi.
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực.
GV:Nếu thì hai vectơ và cùng phương.
BÀI: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm BC. Hãy điền và chỗ trống:
a) b) c) d)
4.Củng cố: - Nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau.
- Nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng.
- Nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. Nếu thì hai vectơ và cùng phương. Ứng dụng 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần5 : NS:
Tiết 5 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu rõ tổng các vectơ và quy tắc 3 điểm, quy tắc đường chéo hình bình hành. Đồng thời nắm vững các tính chất của phép cộng.
- Phân tích một vectơ thành tổng hoặc hiệu 2 vectơ.
- Xác định được một vectơ bằng tích của một số với một vectơ.
2. Về kỹ năng:
Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
2 Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Lồng vào tiết học
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:lên bảng trình bày lời giải chi tiết
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ)
BÀI: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh rằng:
a) b) c)
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:lên bảng vẽ hình.
HS:lên bảng trình bày lời giải chi tiết
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc trung điểm.
BÀI: Cho tứ giác ABCD có M,N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AD,BC, O là trung điểm MN . Chứng minh rằng:
a) b)
c) d)
Hoạt động 3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:lên bảng vẽ hình.
HS:Trả lời câu hỏi b
GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ)
BÀI: Cho Cho DABC
a) Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho 5BD = 3CD. Chứng minh :
b) trên cạnh BC lấy điểm M sao cho 3BM = 7CM . Chứng minh:
Hoạt động 4
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:lên bảng vẽ hình.
HS:lên bảng trình bày lời giải chi tiết
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc trung điểm.
BÀI: Cho Cho hình bình hành ABCD , gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD .
a) Tính theo với
b) Tính theo với
Hoạt động 5:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS:lên bảng vẽ hình.
HS:lên bảng trình bày lời giải chi tiết
GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh.
GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc trung điểm.
BÀI: Cho Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, M là trung điểm BC.
a) Gọi N là trung điểm BM. Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ
b) AM và BK là hai đường trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các véctơ
theo hai vectơ
4 Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc 3 điểm (hệ thức Salơ), quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm.
5. Rèn luyện:
- HS tham khảo.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần6 : NS:
Tiết 6 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Vectơ, sự bằng nhau của các vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ.
- Các phép toán tổng hiệu vectơ và sử dụng các tính chất đó trong các tính toán và biến đổi các đẳng thức vectơ.
1. Về kĩ năng
- Tìm độ dài của
- Chứng minh một đẳng thức vectơ.
1. Về thái độ, tư duy
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị hệ thống bài tập.
- Thước kẻ, compa, bảng phụ.
III. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong phần củng cố lý thuyết.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Nêu các câu hỏi về tổng của hai vec tơ, tính chất của tổng 2 véc tơ, véc tơ đối, hiệu của 2 véc tơ, cách dựng tổng và hiệu 2 vec tơ, các quy tắc hbh, quy tắc 3 điểm.
- Gọi hs trả lời lần lượt từng phần như kiểm tra bài cũ.
- Gv sửa chữa hệ thống thành kiến thức cần nhớ
I- Hệ thống kiến thức.
1. Đ/n tổng của hai véc tơ, cách dựng tổng 2 vec tơ theo quy tắc hbh, quy tắc 3 điểm.
2. Tính chất phép cộng 2 vec tơ
3. Vec tơ đối:
- Vec tơ đối của là - có cùng cùng độ dài và ngược hướng với .
- + (-) =
4. Hiệu hai véc tơ:
- - = +(-)
- Quy tắc trừ: với 3 điểm A, B, C ta có :
-
5. I là trung điểm của đoạn thảng AB
6. G là trọng tâm tam giác ABC
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV dẫn dắt hs để tìm ra pp giải dạng bài tập tìm độ dài
? để tìm trước tiên ta phải xác định được các véc tơ nào.()
? Bước tiếp theo phải làm gì ( tính bằng cách gắn vào các đa giác mà ta có thể tính được độ dài, hoặc bằng các pp khác)
HS trả lời các câu hỏi.
GV Đọc đề bài tập 1, gợi ý cho học sinh hoạt động độc lập 1 học sinh lên bảng trình bày
GV : Tìm cường độ lực ta tính cái gì ?
HS : - Trả lời câu hỏi 1( Tính độ dài vectơ )
GV : - Vật đứng yên khi đó ta có điều gì ?
HS : - Trả lời câu hỏi 2
GV : - Để dựng tổng làm như thế nào ?
- Từ đây ta có hướng của vectơ như thế nào
HS : - Nêu cách dựng
GV : - Tính độ lớn vectơ
HS: - Tính độ lớn vectơ
1. Dạng bài tập tìm độ dài
Bài tập 1. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:
Giải: - Dựng hình thoi ABDC; AD là đường chéo ht ADBC và bằng 2 lần đường cao đều ABC.
- Theo quy tắc trừ:
Bài tập 2: BT 10 sgk
Ba lực cùng tác dụng vào 1 vật tại điểm M làm cho vật đứng yên nên ta có:
. Vì ta vẽ hình thoi MANB => và
Ta có bằng 2 lần đường cao tam giác đều MAB. =>
4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
Tuần7 : NS:
Tiết 7 : ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Vectơ, sự bằng nhau của các vectơ, tổng và hiệu của hai vectơ.
- Các phép toán tổng hiệu vectơ và sử dụng các tính chất đó trong các tính toán và biến đổi các đẳng thức vectơ.
1. Về kĩ năng
- Tìm độ dài của
- Chứng minh một đẳng thức vectơ.
1. Về thái độ, tư duy
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị hệ thống bài tập.
- Thước kẻ, compa, bảng phụ.
III. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong phần củng cố lý thuyết.
3. Bài mới:
GV nêu phương pháp CM: Dựa vào các quy tắc đã học về véc tơ để:
- Biến đổi vế này thành vế kia.
- Biến đổi cả 2 vế của đẳng thức để được 2 vế bằng nhau.
- Biến đổi đẳng thức về 1 đẳng thức tương đương đã công nhận là đúng.
GV cho hs nêu cách cm 2 mệnh đề tương đương.
gv hướng dẫn cách chứng minh từng ý để làm cơ sở cho các bt sau.
GV hướng dẫn học sinh chia 2 nhóm vận quy tắc 3 điểm để biến đổi VT=VP, VP=VT.
HS thực hiện theo nhóm và đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV đưa ra cách biến đổi (1) đẳng thức đúng
GV hướng dẫn hs sử dụng véc tơ đối của các véc tơ . Cho hs hoạt động độc lập. 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS: làm bt ra nháp, nhận xét hs trình bày trên bảng.
2. Dạng bài tập chứng minh đẳng thức véc tơ
Bài tập 3. Chứng minh các khẳng định sau
Giải.
a) => Lấy A bất kỳ dựng
thì . Vậy .
=> =>
b)
Bài tập 4. Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh:
(1)
Giải: Biến đổi VT=VP
Các cách giải khác biến đổi vp=vt, biến đổi (1) về đẳng thức tương đương.
Bài tập 5. Cho 5 điểm A, B, C, D và E. Chứng minh rằng:
4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học
Làm thử đề kiểm tr 15’:
ĐB:Cho hình bình haønh ABCD, M laø 1 ñieåm tuøy yù. Trong moãi tröôøng hôïp haõy tìm soá k vaø ñieåm coá ñònh I sao
cho ñaúng thöùc veùctô sau thoûa vôùi moïi ñieåm M:
.
.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần8 : NS:
Tiết8 : ND:
Chủ đề: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3t)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- K/n Hàm số, đồ thị hàm số, sự biến thiên của hàm số, hàm số chẵn, hàm số lẻ.
- Hàm số bậcc nhất, hàm số bậc hai.
2. Về kĩ năng
- Cách tìm TXĐ của hàm số, xác định được tính chẵn lẻ của hàm số, xác định được các điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ cho trước hoặc tung độ cho trước.
- xét được chiều biến thiên, lập được bảng biến thiên các hàm số và vẽ đồ thị hàm số.
- Biết xác định toạ độ đỉnh, và pt trục đối xứng của hàm số bậc hai.
- Tìm được hàm số bậc nhất hay bậc 2 có một số tính chất đã cho.
1.3 Về thái độ, tư duy
- Học sinh rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì và khoa học.
- Học sinh thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của hàm số và đồ thị trong đời sống.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị hệ thống bài tập.
- Thước kẻ, compa, bảng phụ.
III. PPDH
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào quá trình giảng bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập tìm tập xác định của hàm số, xác định các điểm trên đồ thị có hoành độ cho trước hoặc tung độ cho trước.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV gọi hs sinh nhắc lại cách tìm tập xđ của h/s, cách xđ điểm thuộc đồ thị, cách tìm hoành độ của điểm nằm trên đồ thị có tung độ cho trước.
HS trả lời câu hỏi.
GV chỉnh sửa thành pp chung, tổ chức hoạt động nhóm giải từng ý của bt.
Hs: Nhận nhiệm vụ thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày và nhận xét kết quả của nhóm khác.
GV chỉnh sửa hoàn thiện bài giải.
Bài tập 1. Cho hàm số
a) Tìm tập xác định của hàm số.
b) Các điểm A(1; 4), B(-1; -3), M(-2; 7), N(2; 5) điểm nào thuộc đồ thị.
c) Tìm các điểm trên đồ thị có tung độ bằng 4.
KQ:
a) TXĐ: R\{-1}
b) Điểm thuộc đồ thị: A; M
c)
Hoạt động 2: Bài tập xét chiều biến thiên và lập bảng biến thiên của hàm số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV gọi hs nhắc lại các kn đồng biến nghịch biến của hàm số, từ đó hệ thống pp xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên 1 khoảng
Tổ chức cho hs giải bài tập theo nhóm, gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung sai sót. GV hoàn chỉnh bài giải.
Bài tập 2. Cho hàm số
a) CM hàm số đồng biến trên các khoảng và nghịch biến trên khoảng (-1; 1)
b) Lập bảng biến thiên của hàm số.
KQ:
x
- -1 1
y
-2
- -6
Hoạt động 3: Bài tập tính chẵn lẻ của hàm số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV gọi hs nhắc lại các kn tính chẵn lẻ của h/s của hàm số, từ đó hệ thống pp xét tính chẵn lẻ của hàm số.
Tổ chức cho hs giải bài tập theo nhóm, gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung sai sót. GV hoàn chỉnh bài giải.
Bài tập 3. Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau:
a) b) c) d)
3. Củng cố: cách tìm TXD, cách xđ điểm trân đồ thị, tìm hoành độ, tung độ của 1 điểm trên đồ thị, cách xđ chiều biến thiên, hàm chẵn hàm lẻ.
Bài tập về nhà các bài tập trong sách bài tập.
Bài tập 1-5 chủ đề bám sát chương trình chuẩn giao cho lớp trưởng đọc cho lớp chép.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần9 : NS:
Tiết9 : ND:
Chủ đề: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3t)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- K/n Hàm số, đồ thị hàm số, sự biến thiên của hàm số, hàm số chẵn, hàm số lẻ.
- Hàm số bậcc nhất, hàm số bậc hai.
2. Về kĩ năng
- Cách tìm TXĐ của hàm số, xác định được tính chẵn lẻ của hàm số, xác định được các điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ cho trước hoặc tung độ cho trước.
- xét được chiều biến thiên, lập được bảng biến thiên các hàm số và vẽ đồ thị hàm số.
- Biết xác định toạ độ đỉnh, và pt trục đối xứng của hàm số bậc hai.
- Tìm được hàm số bậc nhất hay bậc 2 có một số tính chất đã cho.
1.3 Về thái độ, tư duy
- Học sinh rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì và khoa học.
- Học sinh thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của hàm số và đồ thị trong đời sống.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị hệ thống bài tập.
- Thước kẻ, compa, bảng phụ.
III. PPDH
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào quá trình giảng bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- 2 hs lên bảng thực hiện số còn lại làm ra nháp
- Gv cho hs nê lại đ/n hàm giá trị tuyệt đối
Bài tập 4. Lập bảng biến thiên vẽ đồ thị hàm số:
y = 3x – 2
y = 3- 2
Giải.
a)
x
-∞ +∞
y
+∞
-∞
b)
x
-∞ - 0 +∞
y
+∞ +∞
-2
Hoạt động 2: Bài tập xác định hàm số y=ax+b, (pt các đt ) giao điểm các đồ thị hàm số
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv hướng dẫn học sinh hoạt động độc lập trên vở nháp.
Gọi 2 hs lên bảng giải ý a, b bt5
Hướng dẫn học sinh thực hiện ý c)
Gpt ax+b=a1x+b1 =>hoành độ thay giá trị hoành độ vừa tìm được vào y=ax+b tìm tung độ.
Học sinh thực hiện trên vở nháp ý a) bt6. Gọi 1 h/s lên bảng trình bày.
Hướng dẫn ý b) Hoành độ giao điểm của (P): y=ax2+bx+c với đt d: y=a1x+b1 là nghiệm pt(gọi là pt giao điểm)ax2+bx+c =a1x+b1.
Ta gpt: 3x2+4x-4 = 2x-3 tìm hoành độ gđ rồi thay vào pt y=2x-3 để tìm các tung độ gđ.
sau khi hướng dẫn xong gọi 1 học sinh lên bảng giải và vẽ đồ thị.
BT7 tương tự bt6 ta giải pt giao điểm ax2+bx+c =a1x2+b1x+c1
Bài tập 5. Xác định hàm số y=ax+b
a) Bi
File đính kèm:
- giao an tu chon 10co ban.doc