Giáo án Tự chọn 6 - Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp

CHỦ ĐỀ 1:

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP.

Thời lượng : 4 tiết.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tập hợp gồm: Tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N các số tự nhiên, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng kiến thức trên vào giải một số dạng bài toán về tập hợp.

3. Thái độ:

 - Tích cực, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ.

- GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, thước kẻ.

- HS: SGK toán 6+ SBT tập 1, thước kẻ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 6 - Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp. Thời lượng : 4 tiết. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tập hợp gồm: Tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N các số tự nhiên, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải một số dạng bài toán về tập hợp. 3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ. - GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, thước kẻ. - HS: SGK toán 6+ SBT tập 1, thước kẻ. III. Nội dung: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết1: tập hợp. Phần tử của tập hợp.Tập N các số tự nhiên A. Kiến thức cơ bản: 1. Tập hợp: Ví dụ: Tập hợp các đồ vật trên bàn; tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6;.........vv 2. Cách viết. Cách kí hiệu. a. Tập hợp đặt tên bởi các chữ cái in hoa A, B, C.....Các phần tử viết trong dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,”, mỗi pt liệt kê 1 lần theo thứ tự tuỳ ý. b.Có hai cách viết tập hợp. - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 3. Tập hợp các số tự nhiên. a. Kí hiệu: Tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5.......} Tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; 5......} b. Thứ tự trong tập N: Một số kí hiệu > ; < ; B. Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho hai tập hợp: A = {3; 7}; B = { a, b ,c} Điền các kí hiệu vào ô trống: 3 A ; 5 A ; b B ; d B . Bài 2: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a. A ={ x } b. B = { x } Lời giải. Bài 1: Điền các kí hiệu: 3 A ; 5 A ; b B ; d B. Bài 2: a. A = { 5; 6; 7; 8} b. B = { 1; 2; 3; 4; 5} Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng: 24/8/2010 Tiết 2: số Phần tử của tập hợp.Tập hợp con A. Kiến thức cơ bản: 1. Số phần tử của tập hợp. - Một tập hợp có thể có thể một phần tử , có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào. - Một tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là . 2. Tập con của tập hợp. - Định nghĩa: nếu mọi phần tủ của A đều thuộc B thì tập A gọi là tập hợp con của B. - Kí hiệu: - Chú ý: nếu tập thì A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A= B. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Cho các tập hợp A = {3; 7 } và B = { 1; 3; 7} a. Điền các kí hiệu vào chỗ trống. 7.......A; 1.......A; 7.......B; A..........B b. Tập B có bao nhiêu phần tử. Bài 2: Cho tập hợp A = { } a. Viết tập hợp trên bằng cách viết liệt kê các phần tử. b. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Bài 3: a.Tìm x thoả mãn: x + 4 = 1. Tập hợp các giá trị x có bao nhiêu phần tử? Đáp án Bài 1: Cho tập hợp A = {3; 7 } và B = { 1; 3; 7} a. Điền các kí hiệu vào chỗ trống. 7 A; 1 A; 7 B; A B b. Tập B có 3 phần tử. Bài 2: a. A = {6; 7; 8; 9; 10 } b. Tập A có 5 phần tử. Bài3: a. Không có giá trị của x thoả mãn x + 4= 1 b. Tập hợp các giá trị của x thoả mãn không có phần tử nào: . Ngày soạn: 24/8/2010 Ngày giảng: 31/ 9 /2010 Tiết 3: Bài tập tổng hợp A. Kiến thức cơ bản: - Các ví dụ tập hợp, cách kí hiệu tập hợp. - Các ghi phần tử của tập hợp. - Hai cách viết tập hợp (liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng) - Xác định số phần tử của một tập hợp. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Viết tập A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu ; vào chỗ trống. 9........A; 14 .........A. Bài 2: a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 199; x (x ) b. Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số: 400; y ( y) Bài 3: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. a. A = { x /x< 5} b. B = { x / } Bài 4: Viết ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần, trong đó số lớn nhất là 29. Lời giải Bài1: A = {8; 9; 10; 11} A = { x . 7 < x < 12} 9 A ; 14 A Bài 2: Số tự nhiên liền sau của 199 là 200; của x là x + 1. Số tự nhiên liền trươc của 400 là 399; của y là y -1. Bài 3: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. A = {1; 2; 3; 4} B = {35; 36 ;37 ;38} Bài 4: Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần, trong đó số lớn nhất là 29: 27; 28; 29. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Ôn tập và kiểm tra A. Kiến thức cơ bản: - 2 Cách viết tập hợp: liệt kê các phàn tử và chỉ ra tính chất đặc trưng. - Sử dụng các kí hiệu: ; - Xác địng đúng số phần tử của tập hợp. - Khái niệm tập hợp con. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Cho tập A = {5; 7 } Điền các kí hiệu vào chỗ trống: 5........A; 9.........A Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 9 và xác định tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Bài 3: Cho các tập hợp sau: A = { x, y, z } B = {a, b } C = {x, y, z, a, b ,c } Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp đó? Lời giải. Bài 1: 5 A; 9 A Bài 2: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Tập A có 10 phần tử. Bài 3: A C ; B C C. Kiểm tra đánh giá chủ đề. (20 phút) Đề bài Bài 1: Cho tập A = {3; 5 } Điền các kí hiệu vào chỗ trống: 3........A; 7.........A Bài 2: a. Viết tập hợp A các số tự lớn hơn 2 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 7. Viết tập B các số tự nhiên nhỏ hơn 8? b. Tập B có bao nhiêu phần tử? c. Dùng kí hiệu để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp đó? Đáp án- Thang điểm Đáp án Thang điểm Bài 1: 3 A 7 A Bài 2: a. A ={3; 4; 5; 6; 7 } B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} b. Tập B có 8 phần tử. c. A B 1,5 1,5 2 2 1,5 1,5

File đính kèm:

  • docChuDe1.doc
Giáo án liên quan