Giáo án Tự chọn 6 - Chủ đề 3: Một số bài tập thường gặp về tính chia hết

Chủ đề 3:

MỘT SỐ BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ TÍNH CHIA HẾT.

Thời lượng : 4 tiết.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS ôn tập củng cố lại kiến thức về tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

2. Kĩ năng:

 - HS vận dụng tính chất của một tổng và các dấu hiệu chia hết xét xem một số, một tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không.

3. Thái độ:

 - Tích cực, cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ.

- GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, phấn màu.

- HS: SGK toán 6+ SBT tập 1.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 6 - Chủ đề 3: Một số bài tập thường gặp về tính chia hết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 3: Một số bài tập thường gặp về tính chia hết. Thời lượng : 4 tiết. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS ôn tập củng cố lại kiến thức về tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng tính chất của một tổng và các dấu hiệu chia hết xét xem một số, một tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không. 3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị, tài liệu hỗ trợ. - GV: SGK toán 6+ SBT + SGV tập 1, phấn màu. - HS: SGK toán 6+ SBT tập 1. III. Nội dung: Ngày soạn: 7/10/2010. Ngày giảng:12/10/2010.(6B) 14/10/2010 (6A) Tiết1: tính chất chia hết của một tổng A. Kiến thức cơ bản: 1.Tính chất chi hết của một tổng: - Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó. - Tính chất 2: Nừu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng đều chia hết cho số đó thì tổng chia hết cho số đó. 2. Chú ý: Tính chất trên còn đúng với một hiệu. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng ( hiệu ) có chia hết cho 6 không? a. 72 + 12 b. 48 + 16 c. 54 - 36 d. 60- 14 Bài 2: áp dụng tính chất chia hết ,tổng ( hiệu) có chia hết cho 7 không? a. 35 + 49 +210 b. 42 + 50 + 140 c. 560 + 18 + 3 d. 4. 5. 6. 7 + 21 Lời giải. Bài 1: a. Vì 72 6 và 12 6 72 +12 6 b. 48 6 và 16 6 48 + 16 6 c. 54 6 và 36 6 54 + 36 6 d. 60 6 và 140 6 60 + 140 6 Bài 2: a. 35 7; 49 7 và 210 7 35+ 49 + 210 7 b. 42 7; 50 7và 140 7 42 + 50 + 140 7 c. Vì 560 + 18 +3 = 560 + 21 Ta có: 560 7 ; 21 7 560 + 18 + 3 7 d. 4. 5. 6. 7 7 ; 21 7 4. 5. 6. 7 + 21 7 Ngày soạn: 7/10/2010. Ngày giảng:/10/2010.(6B) /10/2010 (6A). Tiết 2: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 A. Kiến thức cơ bản: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2, và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. VD: 12; 350; 486; 2594;.chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. VD: 350; 485; 2590; 1355.chia hết cho 5 * Nhận xét: Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Trong các số sau: 124; 9075; 111; 1350. a. Số nào chia hết cho 2. b. Số nào chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. Bài 2: Tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không? a. 136 + 450 b. 285- 250 c. 1.2.3.4.5 + 45 d. 1. 2. 3. 4. 5 - 40 Bài 3: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 35*. a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. c. Chia hết cho cả 2 và 5. Đáp án. Bài 1: Các số: 124; 975; 111; 1350. a. Số nào chia hết cho 2 là : 124; 1350 b. Số nào chia hết cho 5 là: 975 ; 1350 c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 là: 1350 Bài 2: a. Ta có: 136 2 và 136 5 450 2 và 450 5 => (136 + 450) 2 ; (136 + 450) 5 b. Ta có: 285 2 và 285 5 250 2 và 280 5 => (285- 250) 2 ; (285- 250) 5 c. Ta có 1. 2. 3. 4. 5 2 và 5 45 2 ; 45 5 => 1. 2. 3. 4. 5 + 45 5 nhưng 1. 2. 3. 4. 5 + 45 2 d. Ta có: 1. 2. 3. 4. 5 2 và 5 40 2 và 5 => 1. 2. 3. 4. 5 - 40 2 và 5 Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu * để 35*. a. Chia hết cho 2: * = 0; 2; 4; 6; 8. b. Chia hết cho 5: * = 0; 5 c. Chia hết cho cả 2 và 5: * = 0 Ngày soạn: 18/10/2010. Ngày giảng:/10/2010.(6B) /10/2010 (6A). Tiết 3: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 A. Kiến thức cơ bản: 1. Dấu hiệu chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 VD: Số 123 có tổng các chữ số : 1 + 2 + 3 = 6 3 => số 123 3. Số 517 có tổng các chữ số : 5 +1 +7 = 13 3 => 157 3 2. Dấu hiệu chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. VD: Số 2034 có 2 + 0 +3 +4 = 9 9 => Số 2034 9 Số 356 có 3 + 5 +6 = 14 9 => Số 356 9. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Số nào chia hết cho 3, chia hết cho 9. a. 1524 b. 603 c. 1658. Bài 2: Tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không ? a. 1251 + 5316 b. 5436 - 1324 c. 1.2.3.4.5.6 +27 Bài 3: Điền chữ số vào dấu * để được số. a. chia hết cho 3 b. chia hết cho 9 c. chia hết cả 3 và 9. Lời giải. Bài 1: a. Số 1524 có 1 +5 + 2 +4 = 12 3 và 12 9 => Số 1524 3 ; 1524 1252 + 5316 9. b. Số 603 có 6 + 0 + 3= 9 3 và 9 9. => Số 603 3 và 9 c. Số 1658 có 1 + 6 + 5 +8 = 20 3 và 9 => Số 1658 3 và 1658 9. Bài 2: a. Tổng 1251 + 5316 có: 1251 3 và 1251 9 5316 3 và 5316 9 => 1251 + 5316 3 và 1251 + 5316 9. b. 5436 - 1324 có: 5436 3 và 9 1324 3 và 9 => 5436 - 1324 3 và 5436 - 1324 9. c. Tổng 1.2. 3.4.5.6 +27 Có: 1.2. 3.4.5.6 3 và 9 27 3 và 9 => 1.2. 3.4.5.6 +27 3 và 9 Bài 3: a. Để chia hết cho 3 thì 4 + * + 8 = 12 + * Do 12 3 nên 3 => * 3. Vậy * thay bởi 0; 6; 9. b. chia hết cho 9 Ta có : 6+ * +5 = 11 + * = 9 + 2 + * Do 9 9 nên để 9 thì 2 + * 3 Vậy * thay bởi 1; 4; 7. c. chia hết cả 3 và 9. Có * + 8 +1 = 9 + * , do 9 3 và 9 9 => * 3 và 9 Vậy * thay bởi số 9. Ngày soạn: 18/10/2010. Ngày giảng:/11/2010.(6B) 5/11/2010 (6A). Tiết 4: ôn tập kiểm tra A. Kiến thức cơ bản: 1. Tính chất chia hết của một tổng. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. B. Bài tập áp dụng. Bài 1: Cho các số sau: 102; 2139; 3105; 1171; 2000; 1908.. a. Số nào chia hết cho 2. b. Số nào chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho 3. d. Số nào chia hết cho 9. Giải: a. 102; 2000; 1908. b. 3105; 2000. c. 102; 2139; 3105; 1908. d. 3105; 1908. Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để. a. chia hết cho 2. b. chia hết cho 3. c. chia hết cho 3 và 5. Giải: a. * = 0; 2; 4; 6; 8. b. Do 2+ 1+ 5+* = 8 + * = 6 + 2+* Vì 6 3 nên để chia hết cho 3 thì 2 + * 3 => * = 1; 4; 7. c. Để chia hết cho 5 thì * = 0 hoặc 5. Nhưng 4 +3 + * 3 => * = 5. C. Kiểm tra. Đề bài: Câu 1: Cho các số sau: 205; 126; 2358; 1178; 1101; 1200; 1205 a. Số nào chia hết cho 2. b. Số nào chia hết cho 3. c. Số nào chia hết cho 5. d. Số nào chia hết cho 9. Câu 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để. a. chia hết cho 2 và 3. b. chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Đáp án Thang điểm Câu 1: a. 126; 2358; 1178; 1200 b. 126; 2358; 1101; 1200 c. 205; 1200; 1205 d. 126; 2358. Câu 2: a. chia hết cho 2 và 3. Để 2 thì * = 0; 2; 4; 6 ;8. Nhưng 3 nên 5+ 3 + * = 8 +* 3 => * = 4 thỏa mãn. b. chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 chia hết cho 2 và 5 thì * = 0 Mà 0 + 7 +2 + 0 = 9 3 và 9 Vậy * = 0 thỏa mãn. 1,5 1,5 1,5 1,5 1 1 1 1

File đính kèm:

  • docChu De3.doc