A.MỤC TIÊU :
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối giảng biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ,bút lông,phấn màu.
HS : Chuẩn bị bài tập gv đã dặn
Bảng nhóm , bút lông
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.ổn định : (7phút)
2.Kiểm Tra : (7phút)
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 7 - Tiết 8 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 8
Ngày Soạn :30/9/08
Ngày Dạy :6/10/08
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối giảng biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ,bút lông,phấn màu.
HS : Chuẩn bị bài tập gv đã dặn
Bảng nhóm , bút lông
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.ổn định : (7phút)
2.Kiểm Tra : (7phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
GV gọi HS lên kiểm tra
Hãy nêu nhận xét nhận biết số thập phân hữu hạn,vô hạn tuần hoàn.
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,rồi viết chúng dưới dạng đó:
HS:Nêu nhận xét như sgk tr 33
3.Luyện Tập : (30phút)
Bài 1: (86 tr15SBT)
GV : Gọi hs nhắc lại cách viết gọn 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS nhắc lại (có chu kỳ ghi trong ngoặc).gọi 4 hs lên bảng thực hiện
GV: Cách nhận biết số thập phân hữu hạn ,số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS: Mẫu của phân số có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 3:( 88 tr15 SBT)
GV : viết số 0,(25) dưới dạng phân số theo hướng dẫn.
HS theo dõi gv thực hiện và 4 em lên bảng thực hiện,hs khác theo dõi nhận xét
Bài 4:( 89 tr15 SBT)
GV: Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau:
0,0(3)=
( Vì )
HS theo dõi lần lượt 3 hs lên bảng thực hiện
HS khác theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
Bài 5:( 91 tr 15 SBT)
TT gv yêu cầu lên làm tiếp
GV có thể hướng dẫn gợi ý
Bài 1: (86 tr15SBT)
0,(3); -1,3(21);2,(513);13,26(53).
Bài 2:( 87 tr15 SBT)
Mẫu của các phân số này có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Bài 3:( 88 tr15 SBT)
Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số ,ta làm như sau:
0,(25)=0,(01).25=(vì )
Tương tự:
0,(34)=;0,(5)=;0,(123)=.
Bài 4:( 89 tr15 SBT)
Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau:
0,0(3)=
( Vì )
Tương tự:
0,0(8)=; 0,1(2)=; 0,1(23)=
Bài 5:( 91 tr 15 SBT)
a/ 0,(37)=; 0,(62)=
Do đó: 0,(37)+ 0,(62)= +=1.
b/ 0,(33) =
Vậy : 0,(33).3=
4.Củng cố :
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối giảng
biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
5.Dặn dò :
Về nhà xem lại các bài đã giải
File đính kèm:
- GIAO AN TC7 TIET 8.doc