Giáo án tự chọn 7 - Trường THCS Nhơn Hoà - Chủ đề 1, 2

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1- Kiến thức:

 Ơn tập nắm vững cc kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận.

 Nng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vo bi tập thực hnh.

 Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu cc đặc điểm.

 2- Kĩ năng:

 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống x hội.

 3- Thái độ:

 Cĩ ý thức tìm tịi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân.

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn 7 - Trường THCS Nhơn Hoà - Chủ đề 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 19& 20: Ngày soạn: 16/ 01/2008 Tiết 19, 20, 21 & 22 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận. Ø Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vào bài tập thực hành. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu các đặc điểm. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. 3- Thái độ: Ø Cĩ ý thức tìm tịi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Soạn giáo án, tìm và nghiên cứu một số tài liệu cĩ lien quan để bổ sung kiến thức. 2- HỌC SINH: ü Ơn tập bài học ( văn nghị luận) và tìm một số văn bản nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta tiếp tục với chương trình tự chọn này. Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 63' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ôn tập đặc điểm của văn nghị luận) GV cho hs nhăc lại các nhắc lại các kiến thức nội dung: luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Hướng dẫn học sinh làm phần luyện tập. Gv gợi ý cách làm bài. Gv nhận xét gĩp ý, bổ sung cho hồn chỉnh. Ø Hs nêu các nội dung luận điểm, luận cứ, lập luận. Học sinh đọc bài tập nêu yêu cầu. Học sinh làm bài sau khi được gv gợi ý. Các học sinh khác bổ sung. I- Luận điểm, luận cứ và lập luận: 1. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận. 2. Luận cứ: là những lí lẽ đẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật tiêu biểu thì luận điểm mới thiết phục. 3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm, lập luận phải chặt chẽ hợp lí,bài văn mới thuyết phục. * Ví dụ: Văn bản " chống nạn thất học" - Luận điểm: + Một trong những việc cấp tốc phải làm là nâng cao dân trí. + Mọi người dân Việt Nam phải biết đọc, viết chữ quốc ngữ. - Luận cứ: + Tình rạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám 1945 + Những điều kiện cần phải cĩ để người dân tham gia xây dựng nước nhà. Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. II- Luyện tập. Hãy nêu luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản " Ichs lợi của việc đọc sách" trong SGK. 1.Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách đối với con người. 2.luận cứ: + Sách mang đến cho con người trí tuệ, hiểu biết vầ mọi mặt (lịch sử, địa lý, văn chương…) + Sách giúp con người hiểu biết những cái đã qua ( lịch sử dân tộc…) hướng tới tương lai. +Sách giúp con người thư giãn, thưởng thức trị chơi. + Sách giúp con người sống đúng, sống đẹp, mang đến cho con người những lời khuyên, những bài học bổ ích. + Cần biết chọn sách và quí sách và biết cách đọc sách. 3. Lập luận + Để thỏa mãng nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ cần phải đọc sách. + Những ích lợi và giá trị của việc đọc sách. + Phải biết chọn sách để đọc, biết cách đọc sách. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Nêu đặc điểm của văn nghị luận. Chuẩn bị tiết sau ơn tập và thực hành về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. IV- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 21& 22: Ngày soạn: 23/ 01/2008 Tiết 23 & 24 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. Ø Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận- vận dụng những hiểu biết đĩ vào bài tập thực hành một số bài tập. 3- Thái độ: Ø Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của học sinh. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo. 2- HỌC SINH: ü Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận. Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 70' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận) GV cho hs ơn lại nội dung bài học HĐ 2: Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " cĩ chí thì nên". Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý theo đề bài. Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh. Chốt ghi bảng. Ø Hs ơn tập về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề. Ø Học sinh thảo luận nhĩm với đề bài trên. Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. Ø Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. I- Tìm hiểu đề văn nghị luận: + Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và địi hỏi người viết phải cĩ ý kiến về vấn đề đĩ. + Tính chất của đề văn nghị luận như: cac ngợi, phân tích, phản bác…địi hỏi phải vận dụng phương pháp phù hợp. + Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. II- Lập ý cho bài văn nghị luận. Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây dựng lập luận. III.Luyện tập. Đề: Cĩ chí thì nên 1. Tìm hiểu đề: - Đề nêu lên vấn đề: vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực - Đối tượng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực. Khuynh hướng; khẳng định cĩ ý chí nghị lực thì sẽ thành cơng. - Người viết phải chứng minh vấn đề. 2. Lập ý: A. Mở bài: + Nêu vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. + Đĩ là một chân lý. B.Thân bài: - Luận cứ: + Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vấn đề kiên trì. + Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con người vượt qua mọi trở ngại + Khơng cĩ kiên trì thì khơng làm được gì - Luận chứng: + Những người cĩ đức kiên trì điều thành cơng. . Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối. . Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ… Kiên trì giúp người ta vượt qua khĩ khăn tưởng chừng khơng thể vượt qua được. .Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay… .Dẫn chứng thơ văn; xưa nay điều cĩ những câu thơ văn tương tự. " Khơng cĩ việc gì khĩ Chỉ sợ lịng khơng bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên" Hồ Chí Minh " Nước chảy đá mịn " C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận? Ø Chuẩn bị bài sau: ơn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 23 & 24: Ngày soạn: 29/ 01/2008 Tiết 25 & 26 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Ø Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành. Ø Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. 3- Thái độ: Ø Cĩ ý thức tìm tịi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo. 2- HỌC SINH: ü Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 60' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận) GV cho hs ơn lại nội dung bài học HĐ 2: Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " cĩ chí thì nên". Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục, phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh. Chốt ghi bảng. Ø Hs ơn tập và tìm hiểu bố cục, phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề. Ø Học sinh thảo luận nhĩm với đề bài trên. Ø Hs tiến hành lập dàn ý cho đề bài. Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. Ø Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. I- Ơn tập bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận: 1. Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần A. Mở bài: Nêu luận điểm tổng quát của bài viết. B. Thân bài: Luận điểm 1: luận cứ 1- luận cứ 2 Luận điểm 2: luận cứ 1- luận cứ 2 Luận điểm 3: luận cứ 1- luận cứ 2 - Trình bày theo trình tự thời gian -Trìnhbàytheo quanhệ chỉnhthể bộ phận - Trình bày theo quan hệ nhân quả C. Kết bài: tổng kết và nêu hướng mở rộng luận điểm. II- Luyện tập. Lập dàn ý cho bài : " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"( Hồ Chí Minh) A. Mở bài: Nêu luận đề:" Dân ta cĩ một lịng nồng nàn yeu nước" và khẳng định:" Đĩ là một truyền thống quí báu của ta". Sức mạnh của lịng yêu nước khi tổ quốc bị xâm lăng: + Ví với làn sĩng vơ cùng mạnh mẽ to lớn . + Lướt qua mọi nguy hiểm khĩ khăn. + Nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. 2. Thân bài( quá khứ- hiện tại) a. Lịng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh qua nhiều cuộc kháng chiến. Những trang sử vẻ vang qua thời đại bà trưng, bà triệ, trần hưng đạo, lê lợi, quang trung… -" chúng ta cĩ quyền tự hào…"," chúng ta phải ghi nhớ cơng ơn,…"cách khẳng định, lồng cảm nghĩ. b. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp:các lứa tuổi: từ cụ già đến các cháu nhi đồng - đồng bào ta khắp mọi nơi + Kiều bào ta bào ở vùng tạm bị chiếm. Nhân dân miền ngược, miền xuơi + Khẳng định: "ai cũng một lịng nồng nàn yêu nước, ghét giặc" - các giới các tầng lớp xã hội: - các chiến sĩ ngồi mặt trận bám giặc, tiêu diệt giặc. - Cơng chức ở địa phương ủng hộ đội - Phụ nữ khuyên chồng con tịng quân, cịn bản thân mình thì đi vận tải - Mẹ chiến sĩ thì săn sĩc yêu thương bộ đội. - Các điền chủ quyên ruộng đất cho chính phủ. - Tiểu kết, khẳng định "những cử chỉ cao quí đĩ tuy khác nhau nơi việc làm nhưng điều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước". 3.Kết bài": Ví lịng yêu nước như các thứ của quý, các biểu hiện của lịng yêu nước. Nêu nhiệm vụ phát huy lịng yêu nước để kháng chiến. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Hiểu cách lập bố cạc và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Ø Chuẩn bị bài sau: ơn tập và thực hành về việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận chứng minh. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 25 & 26: Ngày soạn: 09./ 2./2008 Tiết 27. & 28 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 1: TÊN BÀI: THỰC HÀNH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH VÀ GẢI THÍCH MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận cách làm bài văn lập luạn chứng minh. Ø Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành. Ø Ơn ập tốt kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 30 phút kết thúc chuer đề 1. 2- Kĩ năng: Ø Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng của mình về một vấn đề nào đĩ trong đời sống xã hội. 3- Thái độ: Ø Cĩ ý thức tìm tịi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.Chủ động trong kiểm tra. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu cĩ liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo. 2- HỌC SINH: ü Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta đi vào lập ý cho bài văn nghị luận chứng minh. Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 15' 35 70' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài văn chứng minh) GV cho hs ơn lại nội dung bài học Gv chốt vấn đề cho hs ghi bản. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu và lập dàn ý. Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh. Chốt ghi bảng. Ø Hs ơn tập lập dàn ý cho bài văn chứng minh. Ø Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề. Ø Học sinh thảo luận nhĩm với đề bài trên. Ø Hs tiến hành lập dàn ý cho đề bài. Ø Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận. Ø Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. I- Lập dàn ý cho bài văn chứng minh: 1. Mở bài - Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần phải chứng minh. - Trích dẫn câu trong luận đề. Giới thiệu vấn đề phải chứng minh ( rất quan trọng tránh xa đề) 2. Thân bài Phải giải thích các từ ngữ khĩ ( nếu cĩ trong luận đề) Thiếu bước này bài văn thiếu căn cứ khoa học. - Lần lượt chứng minh từng luận điểm. Mỗi luận điểm phải cĩ từ một đến vài dẫn chứng (luận cứ) phải phân tích dẫn chứng . Phải liên kết dẫn chứng. Cĩ thể mỗi dẫn chứng là một đoạn văn. Trong quá trình phân tích dẫn chứng cĩ thể lồng cảm nghĩ, đánh giá, liên hệ- cần tinh tế. 3. Kết bài Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh. Liên hệ cảm nghĩ, rút ra bài học. II- Luyện tập Câu tục ngữ " Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hồn núi cao". Chứng minh sức mạnh đồn kết trong hai câu tục ngữ đĩ. Lập dàn ý cho đè văn a. Mở bài: Dẫn: đồn kết là sức mạnh Việt Nam… Nhập đề: trích dẫn câu tục ngữ 2. Thân bài: Gỉai thích ý nghĩa câu tục ngữ Đồn kết để lao động mở mang đất nước. Dẫn chứng: + Câu thơ của Nguyễn Đình Thi + Trích 6 câu trong thần thoại dân tộc lơ xơ" đi san mặt đất" Đồn kết để bảo vệ và phát triển sản xuất: biểu tượng con đê sơng,… Đồn kết để chiến đấu và chiến thắng. Dẫn chứng: + Hội nghị diên hồng… + Đồn kết để xây dựng đất nước trong thời kì mới. Dẫn chứng: - Tư tưởng, quan điểm: khép lại quá khứ, hướng về tương lai" Những thành tựu tiêu biểu cho sức mạnh đồn kết… 3. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa về bài học đồn kết hàm chứa trong câu tục ngữ - Đồn kết là sức mạnh, là nguồn suối yêu thương, hạnh phúc, ấm no - Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin… niềm tự hào dân tộc, sức mạnh Việt Nam. Đề: Hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề văn: hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. . Đáp án và biểu điểm 1. Tìm hiểu đề (2 đ) Nội dung-> bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Thể loại: chứng minh. 2. Lập dàn ý (8đ) 3. A. mở bài:(2đ)-> Giowis thiệu luận điểm: bảo vệ rứng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. B Thân bài: (4đ) về lí lẽ + Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích. + Rừng gắn bĩ chặt chẽ với lịc sử dựng nước, giữ nước của dân tộc. + Rừng cung cấp nhiều lâm sản quí giá,…ngăn chặn lũ, điều hịa khí hậu… + Bỏa vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, mơi trường sống của chúng ta. Mỗi người phải cĩ ý thức tự giác bảo vệ, giữ gìn và phát triển rừng. C. Kết bài:(2đ) Ngày nay bảo vệ mơi trường là vấn đề quan trọng. Mỗi người hãy tích cực bảo vệ rừng. III.Lám bài lập luận giả thích. Lập dàn ý cho bài văn giả thích. 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Thu bài làm của học sinh. Ø Chuẩn bị chủ đè 2: Ơn tập và thực hành về một số kiến thức và bài tập nâng tiếng việt- rút gọn câu. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 27: Ngày soạn: 16./ 02./2008 Tiết 29. Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 2: ƠN TẬP VÀ THỰ HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập nắm vững các kiến thức về cau rú gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu, dùng cụm chủ vị để mở rộng câu,… qua một số bài tập cụ thể. Ø Đọc lại nội dung bài học -> rút ra được những nội dung bài học. Nắm được những điều cần lưu ý vận dụng vào thực hành. 2- Kĩ năng: Ø Bước đầu phát hiện và phân tích tác dụng vai trị của các từ loại trong văn, thơ. 3- Thái độ: Ø Nâng cao ý thức cầu tiến, ý thức trách nhiệm. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Chọn một số bài tập để học sinh tham khảo và luyện tập. 2- HỌC SINH: ü Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay các em sẽ dành ra 2 tiết để ơn tập và tiến hành luyện tập một số bài tập về " Câu rút gọn". Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 20' 57' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ơn tập lại một số vấn đề về câu rút gọn) Nêu định nghĩa về từ câu rút gọn…Kể tên các thành phần thường được rút gọn. Khi dùng câu rút gọn ta cần chú ý đến điều gì? Nhận xét bổ sung. GV chốt vấn đề. HĐ 2:( Hướng dẫn hs luyện tập) Hướng dẫn hs nhận diện các câu rút gọn trong đoạn trích. Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét, bổ sung-> rút kinh nghiệm. Cho học sinh xác định yêu cầu bài tập 2. Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét bổ sung hồn chỉnh. Cho hs xác định yêu cầu bài tập 3 Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét bổ sung hồn chỉnh . Yêu cầu hs thực hành viết đoạn văn cĩ chứa câu rút gọn. Chốt lại vấn đề cho hs nắm. Ø Hs nhận và ơn tập lại kiến thức bài cũ. Ø HS trình bày mục đích của câu rút gọn. ØLớp nhận xét, bổ sung. Ø Học sinh thực hành làm bài tập. Ø Cá nhân làm. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2. Học sinh thực hành làm bài tập. Cá nhân làm. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc kĩ yêu càu bài tập 3. Học sinh thực hành làm bài tập. Cá nhân làm. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 4. HS thực hành viết đoạn văn. Lớp nhận xét bổ sung. I- Ơn tập: 1. Định nghĩa: Câu bị lược bỏ thành phần được gọi là câu rút gọn. 2. Câu rút gọn cịn được dùng để ngụ ý rằng hành động, tính chất nêu trong câu là của chung mọi người. 3. Chú ý đến cách dùng câu rút gọn. II- Luyện tập Bài tập 1: Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau. Mãi khơng về. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bỗng. Bài tập 2: Các câu rút gọn trong đoạn trích như sau: – Đem chia đồ chơi ra đi! Khơng phải chia nữa. Lằng nhằn mãi. Chia ra! TD: tập trung sự chú ý của người nghe vào nội dung câu nĩi. Ăn chuối xong là cứ tiện tay vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường…=> TD: ngụ ý rằng đĩ việc làm của những người cĩ thĩi quen vứt rác bừa bãi. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.=> hành động nĩi đến là của chung mọi người. Nhứ người sắp xa, cịn trước mặt…nhứ một trưa hè gà gáy khan…nhớ một thành xưa son uể oải… Bài tập 3: Trong thơ, ca dao, hiện tượng rút gọn chủ ngữ tương đối phổ biến. Chư ngữ được hiểu là chính tác giả hoặc là những người đồng cảm với chính tác giả. Lối rút gọn như vậy làm cho cáh diễn đạt trở nên uyển chuyển, mềm mại, thể hiện sự đồng cảm. Bài tập 4: Các câu (1),(2) nếu bị rút gọn chủ ngữ thì sẽ thành các câu: Biết chuyện rồi. Thương em lắm. Tặng em. Về trường mới, cố gắng học nhé! Sẽ làm cho câu mất sắc thái tình cảm thương xĩt của cơ giáo đối với nhân vật em. Bài tập 5: Viết đoạn văn ngắn cĩ sử dụng câu rút gọn 4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà: (2’) Ø Em hiểu thế nào là câu rút gọn. Kể tên các thành phần thường được rút gọn trong câu. Viết hồn chỉnh đoạn văn cĩ sử dụng câu rút gọn.. Ø Chuẩn bị tiết…&… với bài" Câu đặc biệt" bằng cách ơn lại các kiến thức đã học để vận dụng vào bài tập. Ø Làm bài tập 1,2,3,4 gv chỉ định( gv phát cho hs các từ giấy cĩ in sẵn các bài tập để học sinh chuẩn bị trước). Ø Nhận xét tiết học, biểu dương các cá nhân tích cực, cĩ cố gắng, động viên những học sinh yếu kém vươn lên. V- RÚT KINH NGHIỆM: TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7 Tuần 28: Ngày soạn: 23/ 02./2008 Tiết 30 Người soạn: Hồ Thị Nga Chủ đề 2: ƠN TẬP VÀ THỰ HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Ø Ơn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở roonhj kiến thức về " Câu đặc biệt". 2- Kĩ năng: Ø Tiếp tục rèn luyện thực hành qua một số bài tập nâng cao. 3- Thái độ: Ø Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- GIÁO VIÊN: ü Tham khảo tài liệu cĩ liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành . ü Phát giấy cĩ chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. 2- HỌC SINH: ü Soạn theo hướng dẫn của giáo viên. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp (1’): Kiểm diện. 2- Kiểm tra bài cũ (5’): ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3- Giảng bài mới: Ÿ Giới thiệu bài mới (1’): Trong chương trình các em đã làm quen một số kiểu bài tập nâng cao về " Câu đặc biệt". Hơm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng thực hành một số bài tập.. Ÿ Nội dung bài mới: Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 13' 65' Ÿ HĐ 1: (GV hướng dẫn HS ơn tập lại một số vấn đề về câu đặc biệt) Câu đặc biệt là gì. Cấu tạo của nĩ. GV chốt vấn đè cho hs nắm. HĐ 2:(Thực hành) Hãy cho biết cấu tạo của các câu đặc biệt. GV : Gợi ý cho hs tìm các câu đặc biệt cĩ trong đoạn văn và phân loại chúng. Tìm các câu đặc biệt trong đoạn trích và cho biết tác dụng của chúng. Cho cá nhân hs tự điền -> nhận xét, sửa chữa, bổ sung. GV: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3-> cá nhân thực hiện. Đặt câu đặc biệt. GV: Hướng dẫn HS đặt câu cĩ sủ dụng. Gv nhận xét. ? Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét, bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. ? ? Gv: nhận xét các nhĩm chốt lại vấn đề. Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa cho hồn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm. Ø Hs ơn lại kiến thức đã học. Trình bày theo cá nhân. Lần lượt chỉ ra các cấu tạo của câu đặc biệt. Hs sữa chữa những sai sĩt nếu cĩ. Cá nhân hs điền vào chỗ trống cho phù hợp-> nhận xét rút kinh nghiệm. Điền vào chỗ trống-> lớp nhận xét. Tiến hành đặt câu theo sự chuẩn bị trước của mình. Lớp nhận xét. Thảo luận nhĩm theo yêu cầu bài tập 5&6. Hs thực hiện theo yêu cầu. Sữa chữa nếu cĩ. Hs thảo luận nhĩm theo sự phân nhĩm của gv-> ghi kết quả ra bảng phụ. Đại diện từng nhĩm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Sữa chữa rút kinh nghiệm. Nghe gv nhận xét sữa chữa-> ghi vắn tắt. I- Ơn tập: 1. Câu đặc biệt: là loại câu khơng được cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ. 2.Tác dụng: - Nêu thời gian, khơng gian diễn ra sự việc. - Thơng báo sự liệt kê sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng. - Biểu thị cảm xúc. - Gọi đáp. II-Luyện tập. Bài tập 1: Nêu tác dụng của những câu in đậm trong đoạn trích sau đây: a) Buổi hầu sáng hơm ấy.Con mẹ Nuơi, tay cầm lá đơn, đứng ở sân cơng đường. ( Nguyễn Cơng Hoan) b) Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ. Mười một giờ.Sân cơng đường chưa lúc nào kém tấp nập. ( Nguyễn Thị Thu Hiền) c) Đêm. Bĩng tối tràn đầy trên bến Cát Bà.( giáo trình TV 3, ĐHSP) Bài tập 2: Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn trong những trường hợp sau: a) Vài hơm sau. Buổi chiề

File đính kèm:

  • docTu chon ngu van 7(1).doc