I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một
ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình.
3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
Học sinh: giấy nháp, học bài
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:(40p)
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn 8 từ tuần 25 đến tuần 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 20/1/2013
Tiết 25 Ngày dạy: : / /2013
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một
ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình.
3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
Học sinh: giấy nháp, học bài
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
Bài mới:(40p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1:
- Phương trình một ẩn là
phương trình có dạng như thế
nào ?
- A(x), B(x) là gì ?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét các phương trình học
sinh vừa lấy
- Trả lời : A(x) = B(x)
- A(x), B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
1) Phương trình một ẩn:
Dạng tổng quát A(x) = B(x)
Trong đó A(x), B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x
* HĐ2:
- Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng như thế nào?
- Ghi dạng tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- Nhận xét ví dụ HS vừa lấy
- Cho HS nhắc lại hai quy tắc :
chuyển vế và nhân với một số
- Trả lời: ax+b=0 (a0)
- Ghi bài
- Lấy ví dụ
- Theo dõi
- Nhắc lại hai quy tắc
2) Phương trình bậc nhất một ẩn:
ax+ b =0 (a0)
* HĐ3:
- Cho HS làm bài tập 1
- Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Ghi đề bài
- Trả lời:
HS1: trả lời câu a,b,c
( câu a,c là phương trình
bậc nhất)
- HS2: trả lời câu d,e,g
(câu d,g là phương trình
bậc nhất)
- Nhận xét bài của bạn
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a) 15x+5=0
15x=-5
x=
x=
Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={ }
b) 2x+4=x-2
2x-x=-2-4
3x=-6
x=
x=-2
Vậy Phương trình có tập
nghiệm S={ -2}
- Nhận xét
B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các
phương trình bậc nhất một ẩn
trong các phương trình sau:
a) 2+x=0
b) x+x2=0
c) 2-3y=0
d) 3t=0
e) 0x+5=0
g) 3x=-6
Bài tập 2: Giải phương trình
a) 15x+5=0
b) 2x+4=x-2
4) Củng cố: (2p )
- Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
5) Dặn dò: (3p )
- Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó
- Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0
IV) Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 25
Tuần 26 Ngày soạn: 18/02/13
Tiết 26 Ngày dạy: 25 /02/13
Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH
Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Học bài và làm bài tập
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3.Bài mới:(40p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân ?
- Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax+b=0 ?
- Nhận xét và nhắc lại các bước giải
- Nhắc lại quy tắc
- Nhắc lại quy tắc
- Nêu:
B1: Thực hiện các phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được
- Tiếp thu
1.Các bước giải cơ bản:
B1: Thực hiện các phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ mẫu
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế
B3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được
* HĐ2:
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS làmJHS HSSHHHHH
- Giúp đỡ HS yếu kém
- Nhận xét bài làm của HS
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
5-x+6 = 12-8x
-x +8x=12-5-6
7x=1
x=
Vậy tập nghiệm của PT đã cho S = {}
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
- 9+12x = -4,5+6x
12x-6x = -4,5+9
6x = 4,5
x= 4,5:6
x= 0,75
Vậy tập nghiệm của PT đã cho S = { 0,75}
- Nhận xét
- Tìm hiểu và ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
a.
35x-5+60x = 96-6x
35x+60x+6x = 96+5
101x = 101
x=1
Vậy S={1}
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải các phương trình:
a. 5-(x-6)=4.(3-2x)
b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x)
Bài tập 2: Giải các phương trình:
a.
b.
6-18x = 5x-6
6+6 = 5x+18x
12 = 23x
x =
Vậy S={}
* HĐ3: Củng cố:(3P)
- Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò: :(2P)
- Ôn tập về phương trình tích
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
DUYỆT TUẦN 26
Tuần 27 Ngày soạn: 18/0220/13
Tiết 27 Ngày dạy: 4 /03 /2013
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 3: Phương trình tích
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3.Bài mới:(40p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập
- Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ?
- Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ?
- Nhắc lại cách giải phương trình tích.
- Trả lời: A(x).B(x) = 0
- Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
- Tiếp thu
1. Dạng tổng quát và cách giải:
A(x).B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
* HĐ2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1
- Yêu cầu ba HS lên bảng trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 2
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy
- HD cách phân tích câu b
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Ghi đề bài
- Ba HS lên bảng làm
HS1:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
(x-3).(2x-5) = 0
x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0 x=3
2) 2x-5=0 2x=5 x=5:2 x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3}
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0
(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0
(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0
(x-2)(5-x)=0
(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0 x=2
2) 5-x=0 x=5
vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5}
c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0
(2x-7)(x-2) = 0
2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0
1) 2x-7 = 02x = 7
x = 7/2
2) x-2 = 0 x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {2;7/2}
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Hai HS lên bảng làm
a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0
(x-1)3 = 0
x – 1 = 0
x = 1
b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x
2x3 +5x2+3x = 0
(2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0
2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0
x(x+1)(2x+3) = 0
x = 0 ; x = -1; x =
- Nhận xét bài làm của bạn
- Tiếp thu
2. Luyện tập:
Bài tập 1: Giải phương các trình :
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0
c. x.(2x-7) -4x+14 = 0
Giải:
a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0
(x-3).(2x-5) = 0
x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0
1) x-3 = 0 x=3
2) 2x-5=0 2x=5 x=5:2 x=2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3}
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0
(x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0
(x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0
(x-2)(5-x)=0
(x-2)=0 hoặc (5-x)=0
1) x-2=0 x=2
2) 5-x=0 x=5
vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5}
Bài tập 2: Giải các phương trình:
a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0
b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x
Giải:
a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0
(x-1)3 = 0
x – 1 = 0
x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={1}
b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x
2x3 +5x2+3x = 0
(2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0
2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0
x(x+1)(2x+3) = 0
x = 0 ; x = -1; x =
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={;-1;0}
* HĐ3: Củng cố: :(3P)
- Cách phân tích một phương trình về phương trình tích
- Tiếp thu
* HĐ4: Dặn dò: :(2P)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 17-18
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
DUYỆT TUẦN 27
Tuần 28 Ngày soạn: 26/02/2013
Tiết 28 Ngày dạy: 11 /03/2013
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán
* Thái độ:- Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3.Bài mới:(40p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1: Ôn tập:
- Tìm điều kiện xác định của phương trình là gì ?
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
- Trả lời: Tìm và loại trừ những giá trị làm cho mẫu bằng 0
- Nêu các bước giải
I. Lí thuyết:
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
(SGK trang 21)
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 1
- Cho HS lên bảng tìm ĐKXĐ của phương trình
- Yêu cầu hai HS lên bảng giải phương trình
- Hướng dẫn , kiểm tra cho HS dưới lớp
- Yêu cầu một số HS nhận xét
- Với giá trị nào của x để 0x = 0 ?
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Cho HS làm tiếp bài tập 2
- Yêu cầu HS tìm ĐKXĐ của phương trình
- Gọi một HS lên bảng giải phương trình
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai cho HS
Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
a. ĐKXĐ:
=> x – 3 = 5(2x – 3)
x – 10x = -15 +3
-9x = -12
x =
HS2:
b) ĐKXĐ:
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x2 + 2)
0x = 0
- Tiếp thu
- Ghi đề bài
- Tìm ĐKXĐ:
- Một HS lên bảng làm
=> (10-4x)(x+8) = 0
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập1: Giải các phương trìnhsau:
a.
b.
Giải:
a. ĐKXĐ:
=> x – 3 = 5(2x – 3)
x – 10x = -15 +3
-9x = -12
x = (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x =
b) ĐKXĐ:
=> (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) =
2(x2 + 2)
0x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = {x / }
Bài tập 2: Giải phương trình:
Giải: ĐKXĐ:
=> (10-4x)(x+8) = 0
(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm là: x = 10/4; x = -8
* HĐ3: Củng cố:(2P)
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nhắc lại
* HĐ4: Dặn dò: :(3P)
- Làm bài tập còn lại trang 23 SGK
- Tìm hiểu bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 28
Tuần 29 Ngày soạn: 15/03/2013
Tiết 29 Ngày dạy: 18/03/2013
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* HĐ1: Ôn bài
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
- Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
- Nêu các bước giải
- Theo dõi tiếp thu
I. Lí thuyết:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
(SGK trang 25)
HĐ 2: Luyện tập giải bài tập:
- Yêu cầu vài HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn?
Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn?
- Khi đó theo đề bài thì ta có mối liên hệ nào? Và lập được phương trình nào?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Cho HS khác nhận xét
* Về nhà hãy giải lại BT trên với cách chọn ẩn là chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu và so sánh kết quả trong cả hai trường hợp.
2. Luyện tập giải bài tập:
Bài 1> HS đọc kỹ đề. Và lần lượt trả lời câu hỏi do GV đặt ra.
- HS lên giải theo hướng dẫn của GV:
* Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là
- Diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:
x(160 - x) (m2)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều dài của hình chữ nhật mới là x + 10 (m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều rộng của hình chữ nhật mới là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương trình:
- HS nhận xét
Bài 1> Một hình chữ nhật có chu vi 320m. Nếu tăng chiều dài 10m, chiều rộng 20m thì diện tích tăng 2700m2. tính kích thước của hình chữ nhật đó?
Giải:
* Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0)
- Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là
- Diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:
x(160 - x) (m2)
- Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều dài của hình chữ nhật mới là x + 10 (m)
- Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều rộng của hình chữ nhật mới là:
(160 - x) - 20 = 180 - x (m)
* Theo bài ra ta có phương trình:
* Vậy chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là 90 (m). chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 160 - 90 = 70 (m).
- Cho HS làm bài tập 2 (Bảng phụ)
- Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên.
- Hoàn thành bài tập trên?
- Nhận xét?
Bài 2:
- HS đọc kỹ đề và lần lượt trả lời điền vào … theo yêu cầu của GV
Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện 0 < x < 30
Quãng đường CB là 30 - x (km)
Thời gian người đó đi quãng đường AC là (h)
Thời gian người đóđi quãng đường CB là (h)
Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình:
+ =
Giải phương trình:
x = 20 Thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy quãng đường AC dài 20 km.
Quãng đường CB dài 10 km.
Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền số (biểu thức) thích hợp vào chỗ (…….) cho lời giải bài toán sau:
Trên quãng đường AB dài 30 km. Một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10 phút. Tính quãng đường AC và CB.
Giải
Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện ……
Quãng đường CB là …..
Thời gian người đó đi quãng đường AC là …..
Thời gian người đó đi quãng đường CB là …..
Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình:
……….. + ………… = ……….
Giải phương trình:
………………………………
x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Trả lời Vậy quãng đường AC dài ….
Quãng đường CB dài …..
* HĐ3: Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 29
Tuần 30 Ngày soạn: 22/03/2013
Tiết 30 Ngày dạy: 25/03/2013
Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán.
* Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng
* Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc đề? Và tóm tắt bài toán?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết?
- Lập phương trình của bài toán?
- Giải phương trình và trả lời bài toán?
- Cho HS khác nhận xét.
- HS đọc đề và tóm tắt đề.
- HS lần lượt làm theo yêu cầu của giáo viên và 1 HS lên làm như sau:
* Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0.
Tuổi của An cách đây 3 năm là :
x - 3 (tuổi)
Tuổi của An sau đây hai năm là x + 2 (tuổi).
Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x - 9 (tuổi)
Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là
4 (x + 3) (tuổi)
Tuổi của mẹ An sau đây hai năm là:
3 (x + 2) (tuổi)
* Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và tuổi An không thay đổi qua các năm. Ta có phương trình:
4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) - (x+2)
* x = 13 thoản mãn điều kiện
Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi)
Tuổi của mạ An hiện nay là:
4.13 - 9 = 43 (tuổi)
- HS nhận xét
Bài 1> Tính tuổi của An và mẹ An biết rằng cách đây 3 năm tuổi của mẹ An gấp 4 lần tuổi An và sau đây hai năm tuổi của mẹ An gấp 3 lần tuổi An.
Giải: Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0.
Tuổi của An cách đây 3 năm là :
x - 3 (tuổi)
Tuổi của An sau đây hai năm là x + 2 (tuổi).
Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x - 9 (tuổi)
Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là
4 (x + 3) (tuổi)
Tuổi của mẹ An sau đây hai năm là:
3 (x + 2) (tuổi)
Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và tuổi An không thay đổi qua các năm. Ta có phương trình:
4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) - (x+2)
(thoản mãn điều kiện)
Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi)
Tuổi của mạ An hiện nay là:
4.13 - 9 = 43 (tuổi)
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Đọc đề bài.
Bài 2> Điểm kiểm tra toán của một lớp được cho trong bảng sau:
Điểm số (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (f)
2
2
3
6
*
5
3
2
1
*
- Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- Lập phương trình?
- Giải phương trình và trả lời bài toán?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Trả lời.
- Gọi số bài kiểm tra đạt điểm 5 là x (x )
Số lần bài kiểm tra đạt điểm 10 là: 16 - x
Theo bài ra ta có phương trình:
x = 15 thỏa mãn điều kiện
Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5 là 15. số bài kiểm tra đạt điểm 10 là
16 - 15 = 1.
- Nhận xét
Biết điểm trung bình của lớp là 5,0. Hãy điền số thích hợp vào hai ô còn trống (được đánh dấu
Giải:
- Gọi số bài kiểm tra đạt điểm 5 là x (x )
Số lần bài kiểm tra đạt điểm 10 là:
16 - x
Theo bài ra ta có phương trình:
x = 15 thỏa mãn điều kiện
Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5 là 15. số bài kiểm tra đạt điểm 10 là 16 - 15 = 1.
4. Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 30
Tuần 31 Ngày soạn: 28/03/2013
Tiết 31 Ngày dạy: 1/04/2013
Chủ đề:
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về thứ tự trên tập hợp số, biết về bất đẳng thức, thứ tự và phép cộng; thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm; tính chất bắc cầu của thứ tự.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh các bất đẳng thức đơn giản, vận dụng trực tiếp kiến thức được học vào bài toán cụ thể.
* Thái độ:
- Hình thành tính cách cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ ghi đề bài tập
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Họat động 1: Ôn tập lí thuyết (10p )
Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân?
Phát biểu và viết công thức tổng quát về tính chất bắc cầu?
- HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
1. Lí thuyết:
Hoạt động 2: Luyện tập giẩi bài tập(30p )
Bài 1: Mệnh đề nào sau đây đúng?
a) Nếu x x
b) Nếu x2 > 0 thì x > 0
c) Nếu x2 > x thì x > 0
d) Nếu x2 > x thì x < 0
e) Nếu x < 1 thì x2 < x.
- Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, sau đó lân lượt trả lời và giải thích thông qua lấy ví dụ minh họa cho từng câu.
Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng nếu m > n thì m – n > 0.
b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m > n.
c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > 3.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
- Sau vài phút yêu cầu các nhóm lên trình bày.
Bài 3: Cho a > b và m hoặc < vào ô vuông:
a) a. ( m – n ) b ( m – n )
b) m ( a – b ) n ( a – b )
Yêu cầu 2 HS lên làm vào gọi HS khác nhận xét.
Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng tỏ
b. Cho m < 0.Chứng tỏ <0
c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ:
- HD: vận dụng các tính chất của liên hệ giữa thứ tự với phép nhân để làm các câu trên.
- Cho HS hoạt động nhóm và sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30.
- Cho HS làm vào nháp và gọi 1 HS lên giải.
- HS khác nhận xét
HS làm:
a) Vì x2 > 0 với mọi x khác 0, nên x2 > 0 > x nếu x < 0. Vậy mệnh đề a đúng.
- Các mệnh đề còn lại là sai. HS lần lượt lấy ví dụ minh họa cho từng mệnh đề.
- Đại diện các nhóm lên trình bày:
a) Từ m > n, cộng cùng số - n vào 2 vế ta được m – n > 0.
- HS vận dụng tính chất Lhệ giữa thứ tự và phép cộng làm các câu còn lại.
- HS khác nhận xét
- 2 HS lên bảng điền vào ô vuông:
<
>
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm lên trình bày:
Từ m > 0, nhân cả hai vế với số ta được .
Nhân cả hai vế cho được đpcm
Nhân cả hai vế cho ta được điều phải chứng minh.
- HS nhận xét.
- HS giải như sau:
Từ m < n ta có m + 21 < n + 21
Từ 21 < 30 ta có n + 21 < n + 30
Theo tính chất bắc cầu ta có:
m + 21 < n + 30
- HS khác nhận xét
2. Giải bài tập:
Bài 1:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
a) Nếu x x
b) Nếu x2 > 0 thì x > 0
c) Nếu x2 > x thì x > 0
d) Nếu x2 > x thì x < 0
e) Nếu x < 1 thì x2 < x.
Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng nếu m > n thì m – n > 0.
b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m > n.
c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > 3.
Bài 3: Cho a > b và m hoặc < vào ô vuông:
a) a. ( m – n ) b ( m – n )
b) m ( a – b ) n ( a – b )
Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng tỏ
b. Cho m < 0. Chứng tỏ < 0
c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ:
Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30.
Hoạt động 3: Dặn dò: (5p )
Xem lại các bài đã giải
Xem trước bài bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
V. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 31
Tuần 32 Ngày soạn:04/04/2013
Tiết 32 Ngày dạy: 08/04/2013
Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số
* Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
* Học sinh: Học bài và làm bài tập.
III. phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3
File đính kèm:
- TU CHON 8 TUAN 2536.doc