A.MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu(-)x(-)=(+)
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên,bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bàI toán chuyển động)
B.PHƯƠNG TIỆN
Bảng phụ, Máy tính Casio, tài liệu tham khảo TNC-CĐ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Tổ chức:
6A: 6B:
2. Kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
Chữa bài tập 120 trang 69 SBT
Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập 83 trang 92 SGK
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây: A=9; B=-9;C=5;D=-5
65 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Đại số Lớp 6 - Tiết 19-110 - Trần Thị Hồng Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chủ đề III: Số nguyên
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 19. Quy tắc chuyển vế
A.Mục Tiêu
- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí.
- Vận dụng kiến thức toán học vòa một số bài toán thực tế.
B. phương tiện
Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơi trong bài 72 SGK
C. các hoạt động trên lớp
Tổ chức:
6A: 6B:
Kiểm tra
Hs1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập sau:Tìm số nguyên x biết:3+(-2)+x=5
Hs2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc .Chữa bài tập sau
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18+29)+(158-18-29) b) (13-135+49)-(13+49)
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: luyện tập
Dạng1: Tính tổng sau một cách hợp lí.
Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
a) 3784+23-3785-15
gợi ý HS cách nhóm
Thực hiện phép tính
Nhắc lại quy tắc cho các số hạngvào trong ngoặc .
b)21+22+23+24-11-12-13-14.
Bài 71: Tính nhanh.
a) -2001+(1999+2001)
b) (43-863)-(137-57)
gọi 2 HS lên bảng
Dạng 2: Tìm x
Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Tìm số nguyên x biết:
4-(27-3)=x-(13-4)
gv: có những cách làm nào ?
( thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế)
Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Tìm số nguyên x biết:
9-25=(7-x)-(25+7)
nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức:
Gv đưa đề bài 4 trên bảng phụ
Bài 4
Gv hướng dẫn HS phân tích.
Gọi số điểm của A,B,c lần lượt là:
a,b,c ( điểm)
a) a+b+c=0 =>8+b+(-3)=0=>b=3-8=>b=-5
b) Gợi ý mà a+b+c = 0
Tính c?
Trò chơi: Bài tập 72 trang 88 SGK
Gv nêu đề bài bằng bảng từ, có gắn các số như hình 51 SGK ( 2 bảng để dùng cho 2 đội)
Có thể gợi ý: - Tìm tổng mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển
Bài 1:
a) = (3784-3785)+(23-15)
= -1 +8 = 7
b) = ( 21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14)
= 10 + 10 + 10 +10
= 40
a) = -2001 + 1999 +2001
= (-2001+2001) +1999 = 1999
b) = 43 -863 -137+57
= ( 43+57)-(863+137)
= 100 – 100 = - 900.
Bài 2:
Cách1: 4-24 = x-9
4-24+9 = x=> x = -11
Cách 2: 4 -27 + 3 = x -13 + 4
-27 +_3 +13 =x=> x = -11
hs làm theo 2 cách tương tự như trên
Bài 3
Hs thực hiện các yêu cầu của GV
Hs đọc đề bài 4
Hs: Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là:
27 -48 = -21
hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:
39 - 24 = 15
hs: tóm tắt đề bài:
Tổng số điểm của A + B + C = 0
a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm.
b) Tính điểm của C nếu
điểm
hs lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập.
c= -12
Hs hoạt động nhóm
4. Củng cố
- Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh.
5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các quy tắcbài tập 67, 69 trang 87 SGK bài 96,97,103 (66) SBT.
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 20 : Nhân hai số nguyên
A.Mục Tiêu
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặc biệt quy tắc dấu(-)x(-)=(+)
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên,bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên ( thông qua bàI toán chuyển động)
B.phương tiện
Bảng phụ, Máy tính Casio, tài liệu tham khảo TNC-CĐ.
C. các hoạt động trên lớp
Tổ chức:
6A: 6B:
Kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
Chữa bài tập 120 trang 69 SBT
Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập 83 trang 92 SGK
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây: A=9; B=-9;C=5;D=-5
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: ôN TậP Lý THUYếT
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0
Chữa bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Hs2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên
Chữa bài tập 2Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A,B,C,D dưới đây:
A=9; B=-9;C=5;D=-5
Hs1:P hát biểu quy tắc
Chữa bài tập
Hs2: so sánh
Phép cộng: (+)+(+) (+)
(-)+(-)(-)
(-)+(+)à(-) hoặc (+)
Phép nhân : (+).(+)(+)
(-).(-)(+)
(-).(+)(-)
Chữa bài tập
Hoạt động 2. luyện tập
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết
Bài 3:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
điền các dấu “+”, (-) thích hợp vào ô trống.
- Gợi ý cột 3 “dấu của ab” trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3 ,điền dấu cột 4” dấu của ab2”
Cho Hs hoạt động nhóm.
Bài 2 (bài 86 trang 93 SGK)
Điền số vào ô trống cho đúng.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 4:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Biết rằng 32=9.có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
Gv yêu cầu một nhóm trình bày, kiểm tra một vài nhóm khác
-Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 , 49 , 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
-Dạng 2: So sánh các số
Bài 4 ( bài 82 trang 92 SGK) So sánh:
a) (-7).(-5) với 0
b)(-17).5 với (-5).(-2)
c)(+19+.(+6) với (-17).(-10).
Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Cho x Z. So sánh (-5).x với 0.
X có thể nhận những giá trị nào?
-Dạng 3 : Bài toán thực tế
Gv đưa đề bài 133 trang 71 SBT
Đề bài..Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
Gv gọi hs đọc đề bài
Hỏi : Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?
- Thời điểm qui ước như thế nào?
+8
+4
0
-4
-8
km
A
C
0
D
B
a) v=4;t=2 b) v=4;t=-2
c)v=-4 d) v=-4;t=-2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp
-Vậy xét ý nghĩa của bài toán chuyển động , quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 6: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK
Nêu cách đặt số âm trên máy
Gv yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) (-1356).7 b)39.(-152) c)(-1909).(-75)
(1)
(2)
(3)
(4)
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
-Hs hoạt động theo nhóm làm bài 4
Bài 4:
32=(-3)2=9
một nhóm trình bày lời giải
hs làm
NX: bình phương của mọi số nguyên đều không âm.
Hs làm bài tập 5
a) (-7).(-5) > 0
b)(-17).5 < (-5).(-2)
c)(+19+.(+6) < (-17).(-10).
HS: x có thể nhận các giá trị:
Nguyên dương, nguyên âm,0
xnguyên dươngL-5).x<0
x nguyên âm: (-5).x>0
x=0: (-5).x = 0
hs đọc đề bài
chiều trái phải: +
chiều phải trái: -
Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước: -
Thời điếm sau: +
Hs giải thích
a) v=4;t=2 nghĩa là người đó đI từ trái phảI và thời gian là sau 2 giờ nữa
Vị trí người đó: A
(+4).(+2)=(+8)
b)4.(-2)=-8
vị trí của người đó: B
c) (-4).2=-8
vị trí của người đó: B
d) (-4).(-2) =8
Vị trí người đó: A
HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy tính bỏ túi
a)-9492 b)-5928 c)143175
4 : Củng cố
Gv: khi nào tích hai số nguyên là số dương?là số 0?
Gv đưa bài tập : Đúng hay sai để hs tranh luận
a)(-3).(-5) = (-15)
b)62=(-6)2
c)(+15).(-4)=(-15).(+4)
d)(-12).(+7)=-(12.7)
e)Bình phương của mọi số đều là số dương
Hs: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
Hs hoạt động trao đổi bàI tập
Đs
a) sai (-5).(-3)=15
b)đúng
c)đúng
d)đúng
e)sai, bình phương mọi số đều không âm
5: Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại các quy tắc phép nhân số nguyên-Ôn lại tính chất phép nhân trong N
- Bài tập 126 131 trang 70 SBT.Các bài tập trong TNC-CĐ.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:..
Tiết 21: Tính chất của phép nhân
A.Mục Tiêu:
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
B..phương tiện
Bảng phụ
C. các hoạt động trên lớp
Tổ chức:
6A: 6B:
Kiểm tra
Hs1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên.Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập sau Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17)
Hs2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a?
Chữa bài tập sau: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) (-5) (-5) (-5) (-5) b) (-2) (-2) (-2)(-3) (-3) (-3)
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng1:Tính giá trị của biểu thức
Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Tính (-57)(67-34)-67(34-57)
Ta có thể giải bài toán này như thế nào?
Gọi 1 hs lên bảng làm
GV: có thể giải cách nào nhanh hơn? gọi 2 HS lên bảng.Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào?
Bài 2:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
a) 237(-26)+26.137
b) 63(-25)+25(-23)
Bài 3:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Tính giá trị của biểu thức
a) (-125)(-13)(-a) với a=8
Gv: Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b với b=20
Bài 4:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài . So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0
Tích này so với 0 như thế nào?
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0
Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì?
Dạng 2: Lũy thừa
Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:
a) (-8)(-3)3(+125)
gv: viết (-8), +125 dưới dạng lũy thừa.
b) 27.(-2)3.(-7).49
viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?
Dạng3: Điền số vào ô trống, dãy số.
GV phát đề cho các nhóm
Đề bài:
Bài 6:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Áp dụng tính chất:
a(b-c) = ab – ac
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) G (-13)+8(-13)=(-7+8)(-13)= G
b) (-5)(-4- G)=(-5)(-4)-(-5)(-14)= G
Bài 147 SBT . Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a) -2;4;-8;16;
b)5;-25;125;-625;
Bài 1
Hs: có thể thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau
=-1881+1541 =-340
Cách 2:
=-57.67-57(-34)-67.34-67.(-57)
=-57(67-67)-34(-57+67)
=-57.0-34.10 =-340
Bài 2:
Hs cả lớp làm bài tập, gọi 2 hs lên bảng
a) = 26.137 – 26.237 = 26(137-237)
= 26(-100) = -2600
b) = 25(-23)-25.63 = 25(-23-63)
= 25.(-86) = -2150
Bài 3:
Hs:Phải thay giá trị a vào biểu thức
=(-125).(-13).(-8)=-(125.8.13)=13000
Thay giá trị của b vào biểu thức:
=(-1)(-2)(-3)(-4)(-5).20
=-(2.3.4.5.20)=-12.10.20)=-2400
Bài 4:
Hs: Thay số vào rồi tính.
Hs: tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm tích dương.
Hs: tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
HS : Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích.
Nếu thừa số âm là chẵn tích sẽ dương
Nếu thừa số âm là lẻ tích sẽ âm
=30.30.30 =303
=33.(-2)3.(-7).(-7)2
=42.42.42 =423
Hs :Hoạt động nhóm
Sau 5 phút yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài 99 một nhóm khác trình bày bài 147
HS: trong lớp nhận xét bổ sung.
Bài 147
a) -2;4;-8;16;-32;64
b)5;-25;125;-625;3125;-15625
4. .Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
Bài tập về nhà: 143,144,145,146,148 trang 72,73 SBT
Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 22: ÔN tập chủ đề 3
A. mục tiêu
Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh sô nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối , số dối cả số nguyên.
B.phương tiện
Bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
1.Tổ chức : 6A: 6B:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. ôn tập kháI niệm về tập Z, thứ tự trong Z
1) Viết tập hợp Z các số nguyên .
Tập Z gồm những số nào?
2)a)Viết số đối của số nguyên a
b)Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không?
cho ví dụ.
3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 só nguyên.
Cho ví dụ
Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không?
Gv yêu cầu HS chữa bàI 107 ( Tr 98 SGK)
Z =
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
+Số đối của số nguyên a là (-a)
+ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, là số 0.
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0
Vậy số 0 bằng số đối của nó.
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối:
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó
Giá tri tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm
-a
b
a
-b
0
Hướng dẫn hs quan sát trục số rồi
trả lời câu c
Gv cho hs chữa miệng bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
c) a< 0; -a =
1hs đọc đề
1 hs trả lời
hs nêu
Hoạt động 2. ôn tập các phép toán trong Z
Gv: Trong tập Z có những phép toán nào luôn thực hiện được?
Hãy phát biểu các quy tắc :
Cộng hai số nguyên cùng dấu
Cộng hai số nguyên khác dấu
Cho ví dụ
Chữa bài 2:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Gv nhấn mạnh quy tắc dấu
(-)+(-)=(-) (-).(-)=+
Chữa bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 4+ 5
Bài 4: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính
a)(-4).(-5).(-6) b)(-3+6).(-4)
c)(-3-5).(-3+5) d)(-5-13)(-6)
Bài 5:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính
a) (-7)3.24 b) 54.(-4)2
Gv đưa ra bài giải sau:
a) (-7)3.24=(-21).8=-168
b)54.(-4)2=20.(-8)=-160
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
Gv: Phép cộng trong Z có những tính chất gì?
phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.
Yêu cầu HS làm bài 6:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Tính nhanh
a) 15.12 – 3.5.10 b) 45-9(13+5)
c) 29.(19-13)-19(29-13)
Các phép toán: cộng , trừ , nhân , lũy thừa với số mũ tự nhiên luôn thực hiện được
Hs phát biểu các quy tắc và tự lấy ví dụ minh họa
Bài 110
a
b
c
d
Đ
Đ
S
Đ
2hs lên chữa bài 3
a)(-36) c)-279
b) 390 d)1130
hs hoạt động nhóm
Bài 4
a) (-120) b) -12
c) -16 d) -18
Bài 5:
a)-5488 b)10000
Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa: lấy cơ số nhân với số mũ
Hs trả lời câu hỏi sau đó 2 em lên bảng viết các tính chất dưới dạng công thức.
Bài 6
a) 30
b)-117
c)-130
Hoạt động 3.Hướng dẫn về nhà
Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng , phép nhân trong Z.Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của một số nguyên.
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 23. ôn tập chủ đề 3 (Tiết 2)
A.mục tiêu
Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tinh, tính nhanh giá trị biểu thức , tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
Rèn tính cẩn thận, chính xác tổng hợp cho học sinh.
B.phương tiện
Bảng phụ quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, kháI niệm a chia hết cho b và các tính chất về tính chất chia hết trong Z; bài tập
C.Tiến trình dạy học
1.Tổ chức : 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập sau: Tính các tổng sau:
a) [(-8) + (-7)] + (-10) c) - (-229) + (-219) – 401 + 12
Hs2: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập sau:Tính một cách hợp lí
a) 18.17 – 3.6.7 c)33.(17-5) – 17(33-5)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Luyện tập
Dạng 1: thực hiện phép tính
Bài 1. Tính
a) 215 + (-38) – (-58) -15
b) 231 + 26 –(209+26)
c) 5.(-3)2 – 14(-8) + (-40)
Bà2:
Liệt kê và tính tất cả các số nguyên x thỏa mãn
a) -8 < x < 8
b) -6 < x< 4
Dạng 2: Tìm x
Bài 3:
Tìm số nguyên x, biết:
a) 2x -35 =15
Giải chung toàn lớp phần a
- Thực hiện chuyển vế -35
- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
b) 3x +17 = 2
c)
Thêm 4x -(-7) = 27
Bài 4:
Tìm a Z biết:
a) =5 b) = 0
c) = -3 d) =
e) -11 = -22
Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài
Đố vui
Gv yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức:
a- 10 = 2a -5
Cho HS thử lại : a = -5 2a = -10
a- 10 = -5 -10 = -15
2a -5 = -10 -5 = -15
Vậy hai số đó là: (-10) và (-5)
Bài 6
Hãy điền các số : 1; -1; 2; -2 ; 3; -3; vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Gv gợi ý: tìm tổng của 9 số
Tìm tổng của 3 số mỗi dòng rồi điền số
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên
Bài 7: a) Tìm tất cả các ước của (-12)
b) Tìm 5 bội của 4
Khi nào a là bội của b, b là ước của a,
Bài 7
Cho hai tập hợp A = { 3; -5; 7}
B = { -2; 4; -6; 8}
a) có bao nhiêu tích ab (với a A; b B)
b) có bao nhiêu tích > 0; <0
c) có bao nhiêu tích là bội của 6
d) Có bao nhiêu tích là ước của 20
GV: Nêu lại các tính chất chia hết trong Z.
Vậy các B( 6 )có là bội của (-3); của (-2) không?
Bài 1:
Hs thực hiện
Nhận xét bài làm của bạn
a) =220
b) = 22
c) = 117
Bài 2:
a) Tổng = 0
b) Tổng = (-9)
Bài 3
a)2x = 15 + 35
2x = 50 ú x = 50 : 2ú x = 25
b) x = -5
c) x = 1
d) x = 5
Bài 4:
a) a = 5
b) a = 0
c) Không có số a nào thỏa mãn. Vì là số không âm.
d) a = 5
e) a = 2
Bài 5:
a – 10 = 2a -a
-10 + 5 = 2a –a
-5 = a
Bài 6
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Bài 7
a) Tất cả các ước của (-12) là: 1; 2; 3; 4; 6; 12
b) 5 bội của 4 có thể là: 0; 4 ; 8
b
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
Bài 7
a) Có 12 tích ab
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42
d)Ước của 20 là: 10; -20
Hs nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z
Các bội của 6 cũng là bội của (-3(, (-2) vì 6 là bội của (-3) , (-2)
4. Củng cố
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc)
Xét xem các bài giải sau đúng hay sai?
1) a = -(-a)
2) = -
3) = 5 x = 5
4) = -5 x = -5
5) 27 –(17 -5) = 27 -17 -5
6) -12 – 2(4-2) = -14.2 = -28
7) Với a Z thì -a < 0
Hs:
1) Đúng
2) Sai vì =
3) Sai vì = 5 x = 5
4) Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0
5) Sai quy tắc bỏ ngoặc.
6) Sai thứ tự thực hiện phép tính
7) Sai vì (-a ) có thể lớn hơn 0, =0, nhỏ hơn 0
5.Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong tiết học .
Chủ đề IV: Phân số
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 24: Tính chất cơ bản của phân số
A.mục tiêu
- Củng cố định nghĩa ps bằng nhau, tính chất cơ bản của ps, p.số tối giản.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh p.số, lập p.số bằng p.số cho trước.
- áp dụng rút gọn p.số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
B. phương tiện
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS chuẩn bị kiến thức.
C.Tiến trình dạy học
1.Tổ chức : 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ
+) Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số?
- Việc rút gọn ps dựa trên cơ sở nào?
- Chữa bài tập sau
Rút gọn thành phân số tối giản
+) Hs2: Thế nào là phân số tối giản?
- Chữa bài tập sau
Đổi ra mét vuông( dưới dạng ps tối giản)
25 dm2; 36dm2 ; 450 cm2; 575 cm2
Yêu cầu hs nói rõ cách rút gọn các phân số
+) Hs1: Nêu quy tắc
- Việc rút gọn ps dựa trên t/c cơ bản của p.số.
- Chữa bài tập
Kết quả:
Hs2: nêu định nghĩa phân số tối giản
Chữa bài tập
- HS thực hiện
=> Nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1
- Tìm các cặp ps bằng nhau của các ps sau:
Cách làm?
Ngoài cách trên còn có cách nào khác?
- Hs hđ nhóm làm bài 2
Trong các ps sau tìm các ps không bằng các phân số còn lại.
Bài 3:
Rút gọn:
- Gv hướng dẫn hs cùng làm phần a) và d)
còn lại gọi 2 hs lên bảng
- Gv: trong các t.hợp ps có dạng b.thức,phải biến đổi tử ,mẫu thành tích thì mới rút gọn.
Bài 4
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm.
- đn hai p.số bằng nhau
-hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Bài 5
Gv yêu cầu hs tóm tắt đề
Tổng số: 1400 cuốn
Toán: 600 cuốn, văn: 360 cuốn
Ngoại ngữ: 108 cuốn, tin học: 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh
Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần t/số sách?
- Gv hd làm mẫu 1loại (hs nêu cách làm)
Tương tự làm tiếp.
- Tại sao ps không rút gọn được nữa?
( Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử ).
Bài 27 ( 16 SGK)
Đố: Một hs đã rút gọn như sau:
Đúng hay sai?
Hãy rút gọn lại
Bài 1
- Hs: Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
- Hs lên bảng rút gọn
- Ta còn có thể dựa vào đn 2ps = n.
Bài 2
Hs hđ nhóm, tự trao đổi tìm cách giải
Ta có:
Do đó phân số cần tìm là:
Bài 3:
+) Hs trình bày bài.
=> Hs nhận xét.
Bài 4
+) Hs làm bài 4
Hs làm việc cá nhân và cho biết kết quả.
- Ví dụ
Cách 1:
Cách 2:
Bài 5
Hs: Số truyện tranh là:
1400 – (600+360+108+35)= 297 (cuốn)
- Số sách Toán chiếm:
Còn lại:
- Hs vì: 297 = 33.11; 1400= 23.52.7
Vậy tử và mẫu ng.tố cùng nhau nên phân số tối giản
+) Bài 27 SGK
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1, - 1.
4. Củng cố.
- Gv cho Hs nêu lại các dạng toán đã làm ở mỗi bài.
- Chú ý bài 27 có thể giải thích qua phép chia (a + b): c => a : c + b : c.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại t/c cơ bản của ps, cách rút gọn, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
- Làm bài tập 23,25,26 trang 16 SGK và 29, 31 , 32, 34 trang 7 SBT.
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 25: phép cộng phân số
A. mục tiêu
Hs biết vận dụng qui tắc cộng hai p.số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
B. phương tiện
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Hs chuẩn bị kiến thức.
C.Tiến trình dạy học
1.Tổ chức : 6A: 6B:
2. Kiểm tra:
- Hs1: Nêu quy tắc cộng 2 p.số có cùng mẫu. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài tập sau
- Hs2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
Chữa bài tập sau
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Cộng các p.số sau:
- Gv cho hs nx và chữa lại.
Bài 2 Cộng các p.số sau
- Gv cho 3hs lên bảng thực hành.
- Hs dưới lớp cùng làmvà nhận xét.
- Gv chữa lại cho hs.
Bài 3 Cộng các p.số. Yêu cầu HS đọc đề bài và nx trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm ntn? Vì sao?
- Gv cho 3 hs thực hành nx và chữa.
Bài 4 Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài: Toán đố
Gọi 2 hs đọc và tóm tắt đề bài.
- Làm riêng thì 1h mỗi người làm được mấy phần công việc?
- Làm chung 1h hai người cùng làm được bao nhiêu phần công việc.
Gọi 1 hs lên bảng
Bài 5
Gv cho hs hoạt động nhóm.
Gợi ý: Phải tìm các p.số sao cho có tử -3 => phân số .
+) Bài 1: Hs thực hành:
+) Bài 2: 3 hs lên bảng thực hành
+) Bài 3: 3hs thực hành
+)Bài 4
- Làm riêng 1h người 1 làm : công việc
Người 2 làm: công việc.
- Cả hai người cùng làm trong 1h:
công việc.
+) Bài 5
Hs hđ nhóm tìm lời giải.
=> các ps:
Tổng là:
4. Củng cố:
- Hs nhắc lại quy tắc cộng hai p.số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Tổ chức cho hs chơi “Trò chơi tính nhanh” bài 26 (b) SBT
Đề bài ghi sẵn ở hai bảng phụ. Hai đội chơi gồm đội nam và đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho bạn tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút.
Hoàn chỉnh bảng sau:
-1
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc.
Bài tập 61 ; 65 SBT.
Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Ngày soạn:............................
Ngày giảng:..
Tiết 26: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
A. mục tiêu
- Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
- Có k/n vận dụng các t/c cb của phép cộng ps để tính được hợp lí. Nhất là khi cộng nhiều p.số.
- Có ý thức quan sát đđ các ps để vận dụng các t/c cb của phép cộng ps.
B. phương tiện
- Gv: Bảng phụ, thước thẳng
- Hs: Chuẩn bị kiến thức
C.Tiến trình dạy học
1.Tổ chức : 6A: 6B:
2. Kiểm tra:
Hs1: Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập sau:
Hs2: Chữa bài tập sau
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Hs1: Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập chép
Hs2: Chữa bài tập
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Giáo viên nêu đầu bài trên bảng phụ “Xây tường”
- Gv: Đưa bảng phụ
- Gv: Hãy nêu cách xây?
- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt điền vào bảng.
Bài 2:Giáo viên nêu đầu bài trên bảng phụ
- Gv cho hs hđ nhóm tìm lời sai
- Gv cho hs nêu lên vấn đề sai của bài.
Bài 3:Giáo viên nêu đầu bài trên bảng phụ
- Bảng phụ: 2 tổ thi tìm
- Gv cho hs nx và chữa lại cho hs.
: Bài 4: Giáo viên nêu đầu bài trên bảng phụ
Gv đưa lên màn hình cả lớp cùng làm
3 hs lên bảng làm đồng thời
Bài 5:
Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau. Chẳng hạn:
em có thể tìm được cách khác không?
- Gv kiểm tra lại cho hs.
+)Bài 1: Hs trình bày cách xây=> tìm ps
Gv đưa ra bảng phụ cho hs điền.
H
File đính kèm:
- giao_an_tu_chon_dai_so_lop_6_tiet_19_110_tran_thi_hong_phuon.doc