Giáo án tự chọn nâng cao môn Địa lý 11 - Tiết 14: Khái quát về Ai Cập

Diện tích: 1 triệu km2

- Dân số: 74 triệu người (2005)

- Thủ đô: Cairo

Lãnh thổ Ai Cập là hoang mạc mênh mông được chia cắt bởi thung lũng và châu thổ sông Nin. Dân số trẻ, hầu hết là người Hamit và theo đạo Hồi. Nền kinh tế đất nước phát triển dựa vào sông Nin.

? Dựa vào ND trong SGKvà bản đồ tự nhiên Châu Phi (tự nhiên Ai Cập) cho biếy những nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Ai Cập?

- Nằm ở Bắc Phi.

- Phía Tây giáp Li Bi; Phía Nam giáp Xu Đăng; Phía Bắc là ĐTH; Phía Đông là biển Đỏ và Palextin (ĐB)

- Hoang mạc chiếm 95% diện tích đất nước, 5% còn lại là thung lũng và châu thổ sông Nin

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn nâng cao môn Địa lý 11 - Tiết 14: Khái quát về Ai Cập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết14 Khái quát về Ai cập Ngày soạn:16/2/2009 Ngày giảng:18/2/2009 Hoạt động của GV và HS ND chính - Diện tích: 1 triệu km2 - Dân số: 74 triệu người (2005) - Thủ đô: Cairo Lãnh thổ Ai Cập là hoang mạc mênh mông được chia cắt bởi thung lũng và châu thổ sông Nin. Dân số trẻ, hầu hết là người Hamit và theo đạo Hồi. Nền kinh tế đất nước phát triển dựa vào sông Nin. ? Dựa vào ND trong SGKvà bản đồ tự nhiên Châu Phi (tự nhiên Ai Cập) cho biếy những nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Ai Cập? - Nằm ở Bắc Phi. - Phía Tây giáp Li Bi; Phía Nam giáp Xu Đăng; Phía Bắc là ĐTH; Phía Đông là biển Đỏ và Palextin (ĐB) - Hoang mạc chiếm 95% diện tích đất nước, 5% còn lại là thung lũng và châu thổ sông Nin - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận thuộc 2 châu lục, ngăn cách nhau bởi kênh đào và vịnh Xuyê: Phần ở ĐB Châu Phi và phần trên bán đảo Xinai thộc TN Châu á. => Ai cập có vị trí quan trọng, là cầu nối giữa Châu Phi, Châu Âu và Châu á qua kênh Xuyê là đường ngắn nhất. Đồng thời, dễ dàng giao lưu với các nước ở Bắc Phi, Tây Nam á và các nước Tây và Nam Âu. * Địa hình * Khí hậu: Khô, có 2 mùa rõ rệt, phần phía Bắc có khí hậu ôn hoà hơn (khí hậu ĐTH) - Mùa hạ: Nhiệt độ TB 26-340C; ở sa mạc, ban ngày nhiệt độ có thể lên tới 400C, ban đêm xuống 60C. Mùa đông có gió cát với tốc độ 150 km/h. Lượng mưa thấp, TB 200mm/năm, có những nơi chỉ 80 mm/năm, hoặc ít hơn. * Sông ngòi: Ai Cập nằm ở hạ lưu sông Nin con sông lớn của Châu Phi và dài nhất trên TG (6695 km). Đoạn chảy qua địa phận Ai Cập là 1545 km, là nơi hình thành 1 nền văn minh cổ đại rực rỡ. Tuy đất nước rộng tới 1 triệu km2, nhưng nền văn minh Ai cập chỉ tập trung chủ yếu dọc theo thung lũng sông Nin. => Nguồn nước dồi dào, đất đai màu mỡ -> cung cấp nguồn nước cho nông nghiệp, tưới tiêu cho các vùng khô hạn của hoang mạc, nước sinh hoạt cho người dân. GV: Đất nước tuy rộng lớn nhưng điều kiện tự nhiên khó khăn nên phần lớn dân cư chỉ tập trung ở KV mà sông Nin chảy qua. ? Quan sát bảng số liệu 12.1 (Trang 60-SGK tự chọn nâng cao 11) cho biết vài nét về đặc điểm dân cư Ai Cập? - Gia tăng tự nhiên cao - Tuổi thọ TB 70 (năm 67, nữ 72) - Tỉ lệ dân thành thị khá cao: 43% - Ngôn ngữ chính là tiếng A-rập - TP dân tộc: Người Hamit (Người Ai Cập, A-rập du cư và ngừi Bec-be) chiếm 99%, các DT khác chỉ có 1%. - Đạo Hồi thu hút 94% dân cư, 6% còn lại theo Thiên chúa giáo và các tôn giáo khác. - Nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ, cống hiến cho nhân loại nhiều thành tựu: Cách tính diện tích, thể tích, tìm ra lịch, chế tạo đồng hồ mặt trời để tính thời gian trong một ngày người Ai Cập xưa biết dệt vải, chế tạo dụng cụ sx từ đồng, sáng tạo ra chữ viết, chữ số, giấy, bút và đã biết đắp đập, đào kênh, XD các thành phố, lăng tẩm, đền đài với nghệ thuật kiến trúc tuyệt vời. Trong đó phải kể đến hệ thống kim tự tháp. GV: Châu thổ sông Nin rộng 24000 km2 được coi là “Vườn rau xanh vĩ đại nhất trái đất”, nổi bật với những cánh đồng lúa mì, lúa gạo, khoai tây, đậuNhờ đập At-xu-an trên sông Nin mà diện tích đất được tưới tăng lên đáng kể. * Nông nghiệp: Đóng góp 15,5%GDP (năm 2004). SP chủ yếu là bông, lúa gạo, lúa mì, khoai tây, đậu, rau quả, cừu, dê. - Ai Cập là 1 trong những nước sx nhiều bông nhất TG, XK bông T6 TG - Năng suất lúa cao, từ 7-8 tấn/ha/vụ. ? Dựa vào hình 12.3 (Trang 62-SGK tự chọn nâng cao 11), xác định các vùng phân bố của lúa gạo, bông. Giải thích tại sao NN Ai Cập lại tập trung ở thung lũng và Châu thổ sông Nin? - Cây lúa gạo: Dọc theo châu thổ sông Nin - Bông: Các KV dọc theo châu thổ sông Nin Các SP khác cũng phân bố dọc theo sông Nin và 1 số KV duyên hải phía Bắc và vùng phía Nam. Ngành khai thác thuỷ sản cũng khá phát triển với nhiều ngư trưnờg ở biển Đỏ và ĐTH. * Công nghiệp: Tài nguyên khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, ngoài ra còn có than, sắt. Sản lượng dầu mỏ đạt trên 45 triệu tấn/năm, sản lượng dầu và khí tự nhiên đáp ứng khoảng 90% nhu cầu năng lượng trong nước. ? Qua sát hình 12.3 (Trang 62-SGK tự chọn nâng cao 11), nhận xét sự phân bố các ngành CN của Ai Cập? - Các ngành khai khoáng tập trung chủ yếu ở phía Bắc và KV trung tâm. - Ngành CNCB: Tập trung ở các vùng nguyên liệu từ nông sản (dệt may, thực phẩm) - Thuỷ điện: Phát triển ở phía Nam, tại hồ At-xu-an * Dịch vụ: Phát triển mạnh đặc biệt là du lịch với nhiều cảnh quan đẹp (KV sông Nin) và các công trình kiến trúc nổi tiếng: Các kim tự tháp, đền thời Hồi giáo cổ (Thủ đô Cairo), dịch vụ trung chuyển qua kênh Xuyê (đồng thời là noi du khách đến tham quan) I. Điều kiện tự nhiên 1. vị trí địa lí và lãnh thổ - Nằm ở Bắc Phi, phần lớn diện tích là hoang mạc, đường bờ biển dài. - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận thuộc 2 châu lục. 2. Điều kiện tự nhiên * Địa hình: Thấp, phần lớn là hoang mạc, khu vực phía TN, Đông địa hình được nâng cao hơn. * Khí hậu: Khô, có 2 mùa rõ rệt, lượng mưa thấp khoảng 200mm/n. * Sông ngòi: Lớn nhất và quan trọng nhất là sông Nin với 1545 km chảy qua lãnh thổ. II. Dân cư - Là QG khá đông dân, năm 2005 là 74 triệu người. - 99% số dân Ai cập sống ở thung lũng và châu thổ sông Nin. - Gia tăng tự nhiên cao, năm 2005 là 2% - Tuổi thọ TB là 70 - Tỉ lệ dân thành thị khá cao: 43% - TP` dân tộc: 99% là người Hamit - 94% theo đạo Hồi - Có nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ. III. Kinh tế - Ai Cập là 1 trong những QG có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi. - Nông nghiệp: Đóng góp 15,5%GDP (năm 2004). SP chủ yếu là bông, lúa gạo, lúa mì, khoai tây, đậu, rau quả, cừu, dê. - Công nghiệp: Quan trọng nhất là khai thác dầu mỏ, CB thực phẩm, dệt, LK, điện, xi măng. - Ngành dịch vụ: Đặc biệt là du lịch phát triển mạnh

File đính kèm:

  • docTiet 14 -Giao an tu chon 11- AI CAP.doc
Giáo án liên quan