I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Hệ thống các biện pháp tu từ Tiếng Việt đã học, hiểu biết thêm về các biện pháp tu từ Tiếng Việt thông dụng khác.
2.Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò, tác dụngcủa một số biện pháp tu từ thường gặp trong Tiếng Việt.
3.Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài và tích cực tham gia các hoạt động trên lớp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV:Soạn bài, bảng phụ
- Ôn tập về các biện pháp tu từ đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
96 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Ngữ văn 8 năm học 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng: 21/8/2013
Chuyờn đề 1
vai trò và tác dụng
của một số biện pháp tu từ tiếng việt
qua thực hành phân tích tác phẩm văn học
Tiết 1
ôn tập về các biện pháp tu từ tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Hệ thống các biện pháp tu từ Tiếng Việt đã học, hiểu biết thêm về các biện pháp tu từ Tiếng Việt thông dụng khác.
2.Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò, tác dụngcủa một số biện pháp tu từ thường gặp trong Tiếng Việt.
3.Thái độ:
- Có ý thức chuẩn bị bài và tích cực tham gia các hoạt động trên lớp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV:Soạn bài, bảng phụ
- Ôn tập về các biện pháp tu từ đã học
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh ôn tập về cácbiện pháp tu từ đã học
- ở chương trình ngữ văn 6, 7 em đã được học những biện pháp tu từ nào?
HS trình bày khái niệm từng biện pháp tu từ và cho ví dụ
GV?Thế nào là so sánh?Lấy ví dụ minh hoạ.
HS:So sánh là sự đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác, có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
GV?Nhân hoá là gì?Ví dụ?
HS:Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,cây cối... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người
GV?Thế nào là ẩn dụ?Phân tích ví dụ sau:(Bên cạnh)
HS:Trả lời và phân tích ví dụ
ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
GV?Hoán dụ là gì?Lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
GV?Liệt kê là gì?phân tích ví dụ
HS:Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khácc nhau của thực tế hay tư tướng tình cảm.
GV?Thế nào là điệp ngữ?Lấy ví dụ.
HS:Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu đẻ làm nổi bật ý, gây cảm súc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
CHơi chữ là gì?Phân tích ví dụ.
HS: Chơi chữ là lợi dụng dặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Gv: Nhận xét, kết luận
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc đoạn văn "Sài Gòn vẫn trẻ.....trong vắt lại như thuỷ tinh"( bảng phụ)
- Trong đoạn văn đó, Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
- HS chọn một trong các biện pháp tu từ trên để phân tích.
- HS đọc bài " Vai trò, tác dụng của một số biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học"
- Bài văn nói tới những biện pháp tu từ đã học nào? có những biện pháp nào em
chưa được học?
- Theo em, biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản nghệ thuật?
-Khi phân tích một tác phẩm văn học có sử dụng các biện pháp tu từ, em cần làm như thế nào?
I. Các biện pháp tu từ Tiếng ViệT
-So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, liệt kê, chơi chữ
VD: Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
=>Thân phận người phụ nữ trong XH cũ.
- Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
(Ca dao)
=>Trò chuyện, xưng hô với vật như với người...
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
=> Mặt trời (2) dùng để nói về Bác....
-Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Ca dao)
- Tre, nứa, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng non mọc thẳng.
(Thép Mới)
- Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ.
(Xuân Quỳnh)
-Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chhẳng còn.
(Ca dao)
II. Luyện tập
Bài tập 1
Các biện pháp tu từ sử dụng trong bài:
+ So sánh
+ Nhân hoá
+ Điệp ngữ
Bài tập 2
- Các biện pháp tu từ chưa học: ước lệ tượng trưng, sử dụng điển cố, hoà hợp, tương phản, đảo ngữ,........
*Khi phân tích một tác phẩm văn học, cần phát hiện được các biện pháp tu từ. Quan trọng hơn là người viết phân tích rõ tác dụng của biện pháp tu từ đó.
3. Củng cố
- Hệ thống các biện pháp tu từ từ vựng đã học
- Tác dụng của các biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Tập viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng Tiếng Vịêt
+ Ôn tập các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá theo SGK ngữ văn 6 kì II.
+ Lưu ý các ví dụ trong SGK và lấy thêm ví dụ để phân tích.
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng: 28/8/2013
Tiết 2
vai trò, tác dụng
của biện pháp tu từ so sánh- nhân hoá
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Hiểu rõ vai trò, tác dụng của biện pháp tu từ so sánh và nhân hoá trong các tác phẩm văn học.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để phân tích một đoạn văn, đoạn thơ, một tác phẩm văn học
3.Thái độ:
-Có ýthức ôn luyện theo sự hướng dẫn của GV
II.Chuẩn bị của GV- HS
-GV: Soạn bài, bảng phụ
-HS : Ôn về các biện pháp tu từ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Củng cố kiến thức về cấu tạo của phép so sánh
- GV treo bảng phụ có ghi ví dụ
Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của phép so sánh trên
GV?Từ VD trên, hãy vẽ mô hình của phép so sánh?
HS:
GV?Trong 4 yếu tố trên, thì yếu tố nào không thể vắng mặt trong phép so sánh? vì sao?
HS:Vế A và vế B. Vì nếu vắng yếu tố A thì đó lại là phép tu từ ẩn dụ.
GV? Theo em nếu vắng đi phương diện so sánh và từ so sánh thì phép só sánh đó có mất đi giá trị không?
HS:Không.
GV: Khi vắng đi phương diện so sánh người ta gọi là so sánh chìm. Tạo sự liên tưởng rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm người đọc nhiều hơn.
VD: "Thầy thuốc như mẹ hiền ." phương diện so sánh có thể hiểu: dịu dàng, ân cần, chăm sóc chu đáo, thương yêu bệnh nhân.....
? Hãy tìm một VD như thế và phân tích?
HS:Lấy VD và phân tích.
HĐ2.Ôn về tác dụng của so sánh
GV? Sử dụng phép so sánh có tác dụng gì?Phân tích ví dụ sau:
VD: Những ngôi sao sáng ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
(Trần Quốc Minh)
HS:
=>Hình ảnh những ngôi sao... tình cảm của người con đối với mẹ.....
HĐ3 Tìm hiểu tác dụng của nhân hoá
GV:Cho VD vàYêu càu HS phân tích tác dụng của phép nhân hoá:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
.................................
HS:Con người trò truyện với trâu như một con người..............
GV:Kết luận
HĐ4. Hướng dẫn luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi các câu ca dao:
Cổ tay em trắng............
Đôi mắt em biếc ............. dao cau
Miệng cười........... hoa ngâu
Cái khăn đội đầu............... hoa sen.
- GV đọc câu:
" Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan"
-GV?Phép so sánh này bị lược yếu tố nào?
HS: Yếu tố bị lược có thể thay bằng các từ nào trong các từ sau: Tươi non, quyến rũ, đầy hứa hẹn, đáng trân trọng, chứa chan hi vọng, yếu ớt đáng thương, nhỏ nhắn.
GV? Vậy lược bớt phương diện so sánh trong VD này có tác dụng gì?
HS:Gợi sự liên tưởng rộng rãi.
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp so sánh. nhân hoá, phân tích tác dụng của phép so sánh.
- HS thực hành viết, trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
I. So sánh
1. Cấu tạo của phép so sánh
*VD:
Cô giáo em hiền như cô Tấm.
A PDSS TSS B
2. Tác dụng của so sánh
-So sánh vừa có tác dụng gợi hình,giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể ,sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
II Nhân hoá.
*Tác dụng:
Câu văn cụ thể, sinh động, gợi cảm, làm cho thé giới loài vật,cây cối, đồ vật ... trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
III. Luyện tập
Bài tập1: Tìm các từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong các câu ca dao:
Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em biếc như là dao cau
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Bài tập 2:
- Lược phương diện so sánh
- Có thể thay các từ: Tươi non, đầy hứa hẹn, chứa chan hi vọng...
Bài tập 3: Viết đoạn văn
3. Củng cố
- Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh? nhân hoá?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ
.....................................................................................................................
Ngày soạn: 01/92013
Ngày giảng: 04/9/2013
Tiết 3
Vai trò tác dụng
của phép ẩn dụ- hoán dụ
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
- Nhận diện các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ sử dụng trong văn bản và phân tích tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ, hoán dụ đó.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
3. Thái độ:
Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ trên vào vphân tích và viết văn
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: ôn tập về phép tu từ ẩn dụ
GV? Em đã được tìm hiểu các kiểu ẩn dụ nào? kể tên? ví dụ?
HS kể tên và nêu VD
GV khái quát bằng bảng phụ:
*ẩn dụ hình tượng:
VD: Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
* ẩn dụ cách thức
VD: Về thăm quê Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
*ẩn dụ phẩm chất
VD: ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
*ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
VD: Mới được nghe giọng hờn dịu ngọt
Huế giải phóng mà anh lại muộn về.)
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của ẩn dụ
-GV?Nêu tác dụng của ẩn dụ?
HS:Nhắc lại
GV? Phân tích tác dụng của ẩn dụ trong câu thơ:"Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm"
HS:Người cha: Bác Hồ.Người quan tâm chăm sóc cho các chiến sĩ như con mình...
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của hoán dụ
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hoán dụ.
HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
GV? Có những kiểu hoán dụ thường gặp nào?Lấy VD minh hoạ.
HS:
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
-áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
GV: Hướng kết luận.
Hoạt động4: Hướng dẫn luỵên tập
- GV đưa bảng phụ ghi VD:
a) "Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm"
b) Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
d) Này lắng nghe em khúc nhạc thơm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm(5') phân tích tác dụng của các ẩn dụ trên:
Nhóm1: ý a
Nhóm2: ý b
Nhóm3: ý c
Nhóm4: ý d
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện trình bày, nhận xét chéo.
- GV nhận xét, kết luận
GV? Trong sinh hoạt hàng ngày, ta thường hay sử dụng ẩn dụ để trao đổi thông tinvà bộc lộ tình cảm. Em hãy kể một ẩn dụ như thế?
HS:
GV: yêu cầu HS đọc đoạn thơ
- HS đọc đoạn thơ:
"Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim"
-GV?Tìm các phép so sánh, ẩn dụ trong bài thơ.
- HS tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ và phân tích.
(- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm
Búa liềmkhông sợ súng gươm bạo tàn"
- " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác
Hai tay gây dựng một sơn hà")
I. ẩn dụ
1. Các kiểu ẩn dụ
- ẩn dụ hình tượng:
- ẩn dụ cách thức
- ẩn dụ phẩm chất
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2. Tác dụng của ẩn dụ
- Làm cho câu văn thêm giàu hình ảnhvà mang tính hàm súc.
II. Hoán dụ
1. Tác dụng: Gợi hình , gợi cảm.
2.Các kiểu hoán dụ
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
-Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
-Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Xác định kiểu ẩn dụ
a, b) ẩn dụ hình tượng
c) ẩn dụ phẩm chất
d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
* Phân tích tác dụng
Bài tập 2:
- Thấy lạnh, nghe mệt, giọng khê nồng...
Bài tập 3:
* ẩn dụ:
Mặt trời chân lý: lí tưởng của Đảng cộng sản......
-So sánh:Hồn tôi là một vườn hoa lá ->tâm hồn tràn đầy niềm tin, niềm vui vô bờ... vào lí tưởng của Đảng
Bài tập 4 Tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ:
- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm
Búa liềm không sợ súng gươm bạo tàn"
- " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác
Hai tay gây dựng một sơn hà"
*Phân tích tác dụng
3. Củng cố:
- ẩn dụ là gì? Hoán dụ là gì?
- Tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ?
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Ôn tập về phép tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê.
....................................................................................................................
Ngày soạn: 01/9/2013
Ngày giảng: 11/9/2013
Tiết 4
vai trò tác dụng
của phép chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê.
3.Thái độ:
- Cảm thụ được cái hay, cái đẹp của phép chơi chữ, tác dụng của điệp ngữ và liệt kê.
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Soạn bài, bảng phụ
-HS: Ôn về các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức: 8A ............................................. 8B ............................................
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Củng cố khái niệm chơi chữ
GV? Thế nào là chơi chữ? ví dụ?
HS: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
VD: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
HĐ2: Các lối chơi chữ
Gv yêu cầ HS nhắc lại các kiểu chơi chữ đã học
HS: trả lời(SGK văn 7-kì I trang165)
GV? Ngoài các kiểu chơi chữ trên, em còn biết thêm kiểu chơi chữ nào khác?
HS trả lời- GV nhận xét khái quát bằng bảng phụ:
* Lối triết tự:
Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc
Phận liễu sao đà đẩy nét ngang
: Thiên( Trời)
: Phụ( Chồng)
: Liễu( Người con gái)
: Tử( Con)
* Ghép tên những loài cùng họ:
"Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi,
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc nỗi bôi vôi."
...
HĐ3. Tác dụng của chơi chữ
GV?Nêu tác dụng của chơi chữ?
HS:
GV?Cách nói sau có phải là chơi chữ không?
+ Làm chầu xếchxpia nhé!
+ Hôm nay đứa nào bánh bao?
+ Chúng mình dưa góp nhé!
HS: Nửa chơi chữ, nửa nói nóng, không trí tuệ.
HĐ4. Tìm hiểu tác dụng của điệp ngữ
GV? Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì?
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong các câu sau:
+ Khăn thương nhớ ai, khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai, khăn vắt lên vai.
HS:Bộc lộ tâm trạng nhớ nhung tràn đầy...
HĐ5. Tác dụng của phép liệt kê.
GV? Nêu tác dụng của phép liệt kê
- Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu:
" Nó xuất hiện đột ngột, tay cầm gậy, đầu đội mũ, chân mang giày ba ta, vai đeo ba lô. Rõ ràng đã chuẩn bị để đi xa."
HS:Nhấn mạnh ý "nó" đã chuẩn bị để đi xa.
HĐ6:Hướng dẫn HS luyện tập
GV yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ điệp ngữ, liệt kê.
- HS thực hành viết, trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- HS viết đoạn văn phân tích tác dụng của phép chơi chữ trong bài ca dao.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
I. Chơi chữ
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
1. Các lối chơi chữ
- Nói trại âm
- Điệp âm
- Nói lái
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Lối triết tự
- Lối ghép tên những loài cùng họ.
2. Tác dụng của chơi chữ
Tạo lối nói vui hóm hỉnh; Châm biếm nhẹ nhàng mà sâu cay
II Điệp ngữ
* Tác dụng: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
III. Liệt kê
* Tác dụng: Làm nổi bật sự vật, sự việc nói đến trong câu, diễn đạt thêm đầy đủ, sâu sắc
IV. Luyện tập
Bài tập1 : Viết đoạn văn
Bài tập 2:Phân tích tác dụng của chơi chữ trong bai ca dao:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
4. Củng cố:
- Tác dụng của các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê
5. Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại toàn bộ lý thuyết về các biện pháp tu từ
Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
..........................................................................................................
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày giảng: 21/8/2013
Tiết 5
luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các biện pháp tu từ vừ học
2. Kĩ năng:Vận dụng giải một số bài tập.
3. Thái độ:Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp, tích cực xây dựng bài,ôn luyện.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, phiếu học tập
- HS: ôn tập
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1'): 8A.......................................8B....................................................
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung
Hoạt động 1 (10'): tìm 5 thành ngữ, ca dao có sử dụng các phép tu từ trên
GV: Yêu cầu HS tìm 5 thành ngữ, ca dao có sử dụng các phép tu từ trên.
HS: Trả lời, bổ xung.
GV: Gợi ý, kết luận
+ So sánh?
+ Nhân hóa?
+ Hoán dụ?
+ ẩn dụ?
+ Điệp ngữ ?
Hoạt động 2 (10'):Hãy phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong các đoạn văn, thơ sau:
a) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
......................................ai sầu hơn ai?
b)
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3.Viết đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá , so sánh (15')
GV: Hướng dẫn HS viết, trình bày, nhận xét.
HS: Viết, trình bày, nhận xét.
GV:Nhận xét, rút kinh nghiệm, hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà.
Bài tập 1* Tìm thành ngữ, ca dao
+ So sánh:
Đôi ta là bạn thong dong
Như đôi đũa ngọc nằm trong mâm vàng
+ Nhân hoá:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
+ Hoán dụ:
Tiếc thay mắt phượng mày ngài
Hồng nhan thế vậy nỡ hoài tấm thân
+ ẩn dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
+Điệp ngữ:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà rầm tương
Nhớ ai rãi nắng rầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
Bài tập 2 .Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong các đoạn văn, thơ sau:
a) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngát một mầu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
-> Điệp ngữ vòng
b) Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.
-> ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
(Tô Hoài)
Bài tập 3. Viết đoạn văn có sử dụng biiện pháp tu từ nhân hoá , so sánh
4. Củng cố;
- Tác dụng của các biện pháp tu từ trong các tác phẩm văn học.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập toàn bộ chủ đề chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp.
( Chú ý tác dụng của chúng trong thơ văn.Cách vận dụng chúng khi viết bài )
.............................................................................................................
Tiết 6
Ngày giảng:8A.........
8B.........
luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các biện pháp tu từ vừ học
2. Kĩ năng:V- Rèn kỹ năng vận dụng các biện pháp tu từ trong nói và viết, vận dụng giải một số bài tập.
3. Thái độ:Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp, tích cực xây dựng bài,ôn luyện. ảm nhận cái hay cái đẹp của một đoạn văn qua phân tích tác phẩm văn học
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn tập về các biện pháp tu từ
III. Các hoạt động dạy học
*. Tổ chức(1'): 8A.......................................8B....................................................
1. Kiểm tra('): Kết hợp trong giờ
2. Bài mới():
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Giới thiệu về biện pháp nói quá ( 10' )
GV: Giới thiệu về biện pháp nói quá
GV? Tác dụng của biện pháp nói quá?
HS: để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
GV?Cho ví dụ về nói quá, phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp nói quá trong ví dụ đó.
HS:
GV:Kết luận, giới thiệu sẽ học cụ thể ở tiết 37- Ngữ văn 8.
HĐ2. Giới thiệu về biện pháp nói giảm nói tránh (10')
GV:Nêu khái niệm nói giảm, nói tránh.
Giới thiệu sẽ học ở tiết 40 giờ học Ngữ văn 8.
G V?Tác dụng của nói giảm nói tránh?
HS: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
GV?Cho ví dụ và phân tích tác dụng của nói giảm nói tránh sử dụng trong ví dụ đó.
HS tìm ví dụ- Nhận xét
GV?Trong trường hợp nào thì không nên nói giảm nói tránh? Vì sao?
HS:
HĐ3. Luyện tập (18' )
- HS đặt câu với các từ cho sẵn
- HS trình bày, Nhận xét
GV:Kết luận.
GV: HS thảo luận trong bàn,trả lời.
- Trong các tình huống sau, em sẽ lựa chọn cách nói như thế nào?
a. Bạn hào hứng khoe em một chiếc áo mới mà bạn tự cho là rất đẹp, còn em lại thấy chiếc áo có phần hở hang nên em không thích.
b. Ai đó khoe với em một bài thơ vừa làm nhưng em thấy bài thơ không hay.
c. Khi em giảng bài cho bạn nhưng rất lâu bạn vẫn không hiểu. Có người hỏi em về sức học của bạn em sẽ nói như thế nào?
HS trình bày - nhận xét.
GV: Yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nói qua hoặc nói giảm nói tránh.
- HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
- HS: Viết, trình bày đoạn văn, Nhận xét
GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm.
I. Nói quá
* Tác dụng
Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
Ví dụ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
->Tháng năm đêm ngắn... ngày tháng mười rất ngắn ...
II. Nói giảm nói tránh
* Tác dụng
Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề
*Trường hợp cần góp ý thẳng thắn không nên nói giảm, nói tránh
III. Luyện tập
Bài tập 1: Đặt câu với các từ vắt chân lên cổ, thét ra lửa, đạp đất đội trời, nứt đố đỏ vách, cười vỡ bụng
Bài tập 2
a. ừ, chiếc áo cũng đẹp nhưng tớ nghĩ nó không thật phù hợp với tuổi chúng mình.
hoặc: Chiếc áo này màu sắc hài hoà nhưng giá nó kín đáo thì sẽ đẹp
b. Bài thơ của bạn thật ý nghĩa nhưng tớ nghĩ một số chỗ gieo vần chưa thật hợp lí
c. Bạn nhận thức chưa được nhanh lắm nhưng bạn ấy rất cố gắng.
Bài tập 3
* Viết đoạn văn
3. Củng cố (3')
- Tác dụng của nói quá, nói giảm nói tránh?
- Sử dụng nói giảm nói tránh như thế nào là hợp lí?
4. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Ôn lại các biện pháp tu từ từ vựng.
Chuẩn bị ôn tập về các dấu câu: Vai trò, tác dụng của các loại dấu câu.
Tiết 7
Ngày giảng:8A.........
8B.........
........................................................................................................................................
Chủ đề 2.
Vai trò và tác dụng
của dấu câu trong văn bản nghệ thuật
Tiết 7.
các loại dấu câu
I Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1.Kiến thức:- Củng cố, hệ thống các loại dấu câu và công dụng của dấu câu
2. Kĩ năng:- Vận dụng các quá trình tạo lập văn bản, trong giao tiếp.
3.Thái độ: Có ý thức ôn luyện các loại đấu câu đã học để ứng dung vào viết bài văn cụ thể.
II. Chuẩn bị của GV - HS.
- GV: Soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS:Ôn về dấu câu.
III. Các hoạt động dạy học.
* Tổ chức(1'): 8A.......................................8B....................................................
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu học chủ đề
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn học sinh ôn tập về các loại dấu câu đã học (15')
- Các em đã được học về các loại dấu câu nào ở lớp 6, 7
HS thảo luận nhóm(5'):
- Nêu chức năng của từng loại dấu câu đã học
Học sinh lập bảng theo mẫu:
Dấu câu
Chức năng
Ví dụ
Dấu chấm
Đặt cuối câu tiễu thuật
- Tôi đi học.
- Cái bàn rất đẹp.
- Đại diện trình bày, nhận xét.
- GV: Khái quát
(Treo bảng phụ- học sinh đối chiếu kết quả)
HĐ2. Luyện tập (25')
GV: Treo bảng phụ yêu cầu Học sinh điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
HS:
Đoạn
File đính kèm:
- Giao an tu chon Ngu van 8 20132014.doc