Giáo án tự chọn Toán 6 - Chủ đề 1: Một số khái niệm về tạp hợp

 

I.Mục tiêu .

1.Kiến thức. Cho hs nắm được khái niệm về tập hợp và cách viết, các kí hiệu về tập hợp. H/s năm được khái niệm về tập hơp các số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

2. kí năng. Học sinh nhận biết được thế nào là một tập hợp, các phần tử của tập hợp và sự khác nhau giữa tập hợp N và N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

3. Thái độ. H/s có ý thức thực hiên cận thận chính xác các bài tập.

II. Chuẩn bị

- Gv. Phấn mầu, bảng phụ, thước kẻ, bút viết bảng, sgk, sbt.

- Hs: Sgk, sbt, bút viết bảng , bảng nhóm

III. Quá trình dạy học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Toán 6 - Chủ đề 1: Một số khái niệm về tạp hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 1. Một số khái niệm về tạp hợp Tiết 1 I.Mục tiêu . 1.Kiến thức. Cho hs nắm được khái niệm về tập hợp và cách viết, các kí hiệu về tập hợp. H/s năm được khái niệm về tập hơp các số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên 2. kí năng. Học sinh nhận biết được thế nào là một tập hợp, các phần tử của tập hợp và sự khác nhau giữa tập hợp N và N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. 3. Thái độ. H/s có ý thức thực hiên cận thận chính xác các bài tập. II. Chuẩn bị - Gv. Phấn mầu, bảng phụ, thước kẻ, bút viết bảng, sgk, sbt. - Hs: Sgk, sbt, bút viết bảng , bảng nhóm… III. Quá trình dạy học. Hoạt động của thầy cô giáo Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt dộng 1. I. Tập hợp, phần tử của tập hợp. Gv nêu giải thích các ví dụ về tập hợp Gv yêu cầu học sinh nêu nhận xét Gv nhận xets bổ sung và nhấn mạnh lại khái niêm về tập hợp. Gv giới thiệu và giải thích về cách viết một tập hợp. Gv giới thiệu các phần tử của các tập hợp và kí hiệu Gv nhấn mạnh lại bằng chý ý về cách viết một tập hợp Gv cho học sinh thực hiện nhanh bài tập 1 ( sgk -T6) Học sinh chú ý nghe giáo viên giải thích và ghi bài Hs nêu nhận xét về khái niệm về tập hợp Hs chú ý và ghi bài. Hs chú ý và ghi bài Hs chú ý và ghi bài Hs chú ý và thực hiên 1, Các ví dụ - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2, Cách viết. Các kí hiệu. A={o; 1; 2; 3 } hay A={1; 2; 3 ; 0} B ={a, b, c} hay B ={b, a, c}. Kí hiệu: 1A, a B, 1B Sgk Bìa tập 1. 12 A 16 A Hoạt động 2. II.Tập hợp các sốtự nhiên Gv giới thiệu các số tự nhiên và kí hiệu về tập hợp số tự nhiên, cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số Gv giới thiệi về tập hợp N* các số tự nhiên khác 0 Gv gới thiệu về thứ tự trong tập các số tự nhiên như sgk. Gv tổ chức cho hs hoạt đọng thực họên bài tập 1 sgk tranh 7 Hs chú ý quan sát và ghi bài Hs chú ý Hs chú ý và ghi bài Hs hoạt động thực hirện bài tập theo yêu cầu của giáo viên 1, Tập hợp N và tập hợp N*. VD - 1, 2, 3, ….. - Kí hiệu N N*={ 1; 2; 3; 4;……} 2, Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. Bài tập 1(sgk-T6) 17, 18 99, 100 a, a+1 Hoạt động 3. Củng cố luyên tập Gv yêu cầu hs nêu lại khái niệm về tập hợp, cách viết một tập hợp. áp dụng thực hiên nhanh các bài tập 2, 4, Sgk trang 6 Nêu kí hiệu tập hợp các số tự nhiện và tập hợp các số tự nhiện khác 0. Thực hiện bài tập 9 (sgk T8) Hs hoạt động thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên Khái niêm, Cách viết Sgk Bài tập. 2 A={t, o, á, n, h, ọ, c}. Bài tập 4. A={ 15; 26} B= {1 , a, b} M={bút} H={sách, vở, bút} Hoạt động 4 Dặn dò hướng dẫn về nhà. - Gv y/c hs học kỹ lý thuyết cảu bài. - xem laịo các dạng bài tập đã làm vận dụng thực hiện tiếp các bài tập còn lại. - đọc trước nội dung các bài ( ghi số tự nhiên, số phần tử của tập hợp , tập hợp con) để chuẩn bị chpo giờ sau. Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 1. Một số khái niệm về tạp hợp Tiết 2 I.Mục tiêu 1 Kiến thức. Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Hs hiểu được 1 t/h có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phàn tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2 Kĩ năng. hs biết đọc và viết các số la mã không quá 30. Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp,biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của tập hợp cho trước,biết viết một vài tập hợp con của tập hợp cho trước biết sử dụng đúng các kí hiệu và 3 Thái độ. hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. và rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . II. Chuẩn bị. Gv. phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kq bài tập . Hs. ôn tập kiến thức cũ. III. Quá trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Y/c hs 1 ; viết tập hợp Nvà N*. Y/c hs 2 viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá6 bằng 2 cách. Giáo viên nêu nhận xét và giới thiệu vào bài. Hs chú ý nghe câu hỏi và thực hiện Hs 1 Tập hợp; N={0;1;2;3…} N*= {1;2;3…} Hs 2. C1 B = {0;1;2;3;4;5;6} C2 B = {x N/ x 6} Hoạt động 2. I. Ghi số tự nhiên Gv gọi hs lấy ví dụ về số tự nhiên. Yc chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào? Gv đưa ra bảng sgk giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Gv với 10 chữ số tự nhiên ta ghi được mọi số tự nhiên. y/c hs lấy vd về số tự nhiên. Gv nêu chu ý sgk phần a. Gv lấy DV sgk . 3895, Gv hãy cho biết các chữ số của số 3895? - chữ số hàng chục? - chữ số hàng trăm? Gv giới thiệu số hàng trăm, hàng chục. Gv với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Gv cách ghi như vậy gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Gv trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Gv đưa ra, vd sgk. Gv giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. Gv giới thiệu để ghi các số trên ta dùng các chữ số I,V,Xvà giá trị tương ứng 1,5,10 trong quan hệ thập phân Gv giới thiệu cách viết số la mã đặc biệt. Gv chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị cảu mỗi số này đi một đơn vị viết bên phải sẽ làm tăng lên 1 đơn vị. Gv giới thiệu: mỗi chữ số I,X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Gv gọi 2hs lên bảng viết,các số la mã từ 1-10 Gv cho hs hoạt động quan sát cách viếtcác số la mã từ 11- 30 trong sgk. Hs lấy VD Hs quan sát bảng phụ 2hs lấy VD Hs theo dõi sgk. Hs ghi vở. Hs trả lời. Hs nghe Hs chú ý quan sát vbà ghi bài 2 hs lên bảng viết Hs quan sát và ghi bài 1, Số và chữ số. Mỗi số tự nhiên có thể có 1,2,3… chữ số. VD; số5 có 1 chữ số Số 11 có 2 chữ số. Số 212 có 3 chữ số. Số 5145 có 4 chữ số. Chú ý: a) sgk. VD. 15, 712 , 314. b)sgk. VD. sgk Số đã cho Số trăm Chữ Số hàng trăm số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 2. Hệ thập phân. Vd. 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 +2.10 + 2 3. Chú ý. Chữ số I V X Giá trị tương ứngtrong hẹ thập phân 1 5 10 VD. các só la mã 1=> 10. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoạt động 3. II. số phần tử của một tập hợp. tập hợp con Gv đưa ra vd sgk. Gv mỗi tập hợp trên có bao nhiêu p/tử ? Gv giới thiệu tập hợp rỗng. Gv vậy một tập hợp có bao nhiêu p/tử ? Gv cho hs đọc phần chú ý sgk. Gv đưa ra h11, sgk. y/c hs hãy viết tập hợp E, F cho hs nhận xét các tập hợp trên? nêu nhận xét về các p/tử của tập hợp E,F? Gv mọi p/tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Gv.Vậy khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B. Gọi hs nhận xét. Gv y/c hs đọc định nghĩa sgk. Gv giới thiệu kí hiệu tập hợp con. Hs theo dõi sgk. 1Hs trả lời. Hs nghe, ghi bài. 1-2 hs trả lời. 2Hs đọc chú ý sgk Hs theo dõi. Hs hoạt động cá nhân. Hs nhận xét. 2 hs nhận xét. Hs nghe. 2 Hs trả lời. 1 hs nhận xét. 2 hs đọc. Hs nghe. 1, Số phần tử của một tập hợp. VD. Cho các tập hợp: A={5} B ={x,y} C= {1;2;3…100} N={0;1;2;3…} Tập hợp A có 1 p/tử….. *Chú ý sgk. 2. Tập hợp con. VD. sgk. Định nghĩa: sgk. Hoạt động 4. Củng cố luyện tập Gv Y/c hs nhắc lại chú ý sgk. Hs hoạt động nhóm bài tập 12,13 sgk. Gv y/c hs nhận xét số p/tử của 1 tập hợp. - khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? - khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? cho hs làm bài tập 16 sgk. Hs hoạt động thực hiện bài tập theo y/c của giáo viên Hs trả lời. Hs hoạt động nhóm Bài 12. A={2;0} Bài 13. a) 1000 b) 1023 Bài 16: a) A= {20} A có 1 p/tử. b) B = {0} B có 1 p/tử. c) C = N, C có vô số p/tử. d) D = , D không có p/tử nào. Hoạt động 5. Dặn dò - hướng dẫn về nhà - Y/c học sinh về nhà ôn kỹ lý thuyết xem lại nội dung các bài tập đã làm - Vận dụng thực hiện các bài tập còn lại trong sgk và sbt - Chuẩn bị cho giời sau luyện tập Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 1. Một số khái niệm về tập hợp Tiết 3 I. Mục tiêu. 1, Kiến thức. Nhằn luyện tập, rèn luyện cho học vận các kiến thức đã học để thực hiện thành thạo các bài tập về Tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp các số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên, số phần tử cảu một tập hợp, tập hợp con. 2, Kỹ năng. Hs biết vận dụng các kiến thức đã học thực hiện được thành thạo và chính xác các bài tập 3, Thái độ. Hs có tính cần cù cận thận khi thực hiện các bài toán. II. Chuẩn bị . Gv. Phấn mầu , bảng phụ, bút viết bảng, sgk, sbt Hs. Sgk, sbt, ôn tập các kiến thức đẫ học, các bài tập, bảng nhóm …. III. quá trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt động 1. Kiểm ttra bài cũ 1. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập rỗng là tập như thế nào? áp dụng thực hiện bài tập 29 sbt. 2. khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập B. áp dụng thực hiện làm bài tập 32 sbt. Gv giọi 2 hs nhận xét. Gv nhận xét bổ sung. 1 Hs lên bảng . Hs 1 trả lời làm bài tập 29 sbt. Hs 2 lên bảng làm bài tập 32 sbt. Câu 1 sgk. Bài 29: a.A={18}; b.B = {0} a.C= N ; d.D = Câu 2 sgk. Bài 32 : A ={0,1,2,3,4,5} B = {0,1,2,3,4,5,6,7} AB. Hoạt động 2. Hoạt động luyện tập Gv tổ chức hoạt động cho hs thực hiện bài tập 14, 15 sgk trang 10 Gv nêu nhận xét và tổ chức cho hs thực hiện tiếp bài tập 18, 19 Sgk -T 13 Gv cho hs nêu nhận xét bài làm của ban, gv nêu nhận xét bổ sung, y/c hs thực hiện tiếp các bài tập tiếp theo. Cho hs làm bài tập 21 sgk. Yc hs hoạt động cá nhân. Cả lớp cùng làm bài. Giọi 1 hs lên bảng làm bài. Giọi hs nhận xét. Gv chốt lại. Yc hs làm bài tập 23(tr 14 ). Cho hs hoạt động nhóm. Giọi đại diện một nhóm trả lời kq. Gv kiểm tra kq các nhóm còn lại. Bài tập 22sgk gv giọi 2hs lên bảng.các hs khác làm bài vào giấy trong . Gv giọi hs nhận xét bài trên bảng. Gv kiểm tra nhanh vài bài của hs. Bài tập 36 sbt, lên bảng phụ. A ={1;2;3},trong cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai. 1A ;{1}A; 3A; {2;3}A. Gv đưa ra bài tập 25, sgk, bảng phụ, Yc hs đọc nội dung bài tập.Giọi hs 1 viết tập hợp A hs2 viết tập hợp Hs hoạt động thực hiên bài tập theo y/c của giáo viên. Hs chú ý ghe giáo viên nhận xét và hoạt động thực hiện tiếp bài tập Hs nêu nhận xét và chú ý hoạt động thực hiện các bài tập còn lại Hs hoạt động cá nhân. 1hs lên bảng làm bài. 1hs nhận xét. Hs hoạt động nhóm. đại diện 1 nhóm trình bàykq. 2hs lên bảng làm bài. 2 hs nhận xét. Giọi hs đứng tại chỗ trả lời. Hs hoạt động cá nhân. 2 hs đứng tại chỗ viếtcác tập hợp. Bài 14. Sgk – T10 012; 102; 021; 201; 120; 210. Bài 15. Sgk –T10. a, 14, 25. b, XVII, XXV Bài 18 ; Không thể nói A= , vì A có một phần tử. Bài 19; A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1 ; 2; 3; 4}. B A. Bài tập 21 (14) sgk. Giải: B ={10,11,12,…,99} Có 99- 10+1= 90 p/tử. Bài 23sgk: Giải: - Tập hợp số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có. (b- a):2 +1(phần tử) - tập hợp các số lẻ từ m đến số lẻ n có. (n- m) : 2+1 (phần tử) - Tập hợp D = {21,23,25,…,99}có (99- 21) :2+1= 40 (p/tử) E= {32,34,36,…,96}có (96- 32):2+1= 33(p/tử). Bài 22 sgk; a.C= {0,2,4,6,8} b. L= {11,13,15,17,19} c.A = {18,20,22} d. B = {25,27,29,31}. Bài 36 sbt. 1A(đúng); ;{1}A (sai); 3A (sai) {2;3}A (đúng) Bài tập 25 sgk. A= {In đô; Mi an ma; Thái Lan; Việt Nam} B = {Xin ga po; Bru nây; Cam pu chia. Hoạt động 3 Củng cố Gv tổ chức hoạt động chơi trò chơi cho hs Gv đưa ra bài tập ; Cho A là tập hợp số tự nhiên lẻ,nhỏ hơn 10. Viết các tập con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử. Gv cho hs hoạt động các nhân toàn lớp thi ai làm nhanh hơn. Hs hoạt động cá nhân. Đáp án: { 1;3 };{1;5};{ 1;7};{1;9}; {3;5};{3;7};{ 3;9};{5;7 }; { 5;9};{7;9 } Hoạt động 4 Dặn dò hướng dẫn về nhà - Gv y/c học sinh về nhà ôn lại kỹ tất cả lý thuyết phần vừa học - Xem lại tất cả các bài tập đã làm vận dụng thực hiện tiếp các bài tập còn lại. - Đọc trước nội dụng bài các phép tính về số tự nhiên “ Phép cộng phép nhân, phép trừ, phép chia. Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 2. Các phép tính về số tự nhiên Tiết 1 I. Mục Tiêu. 1 Kiến thức; hs nắm vững các tính chất giao hoán, k/hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các t/c đó. Hs hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2 Kĩ năng; hs biết vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3 Thái độ; hs biết vận dụng hợp lí các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II.Chuẩn bị. - Gv bảng phụ ghi t/c của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như sgk (tr 15) - Hs chuẩn bị bảng nhóm,bút viết bảng. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt động1. I. phép cộng và phép nhân Gv đưa ra bài toán: tính chu vi và diện tích một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m chiều rộng là 25m. Em hãy nêu công thức tính chu ,diện tích của hình chữ nhật đó? Gv giọi hs lên bảng làm bài. Gv giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân sgk. Gv đưa ra bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân. Gv phép cộng và có tính chất gì ? phát biểu tính chất đó ? Gv giọi 2 hs phát biểu t/c của phép cộng. Cho hs tính nhanh: 46+17+54 Gv phép nhân có tính chất gì ? Giọi 2 hs phát biểu. áp dụng tính nhanh: 4.37.25 = ? cả lớp làm vào vở. Gv còn tính chất nào liên quan đến cả phếp cộng và phép nhân? phát biểu t/c đó. áp dụng;tính nhanh; 87.36+ 87.64=? cho các nhóm làm thi ai nhanh hơn. Gv tổ chức cho h/s hoạt Hs đọc kĩ đầu bài và tìm cách giải. 1 hs lên bảng làm bài. Hs theo dõi bảng phụ và phát biểu thành lời. Hs 1 t/c giao hoán ; Hs 2 t/c kết hợp 2 hs phát biểu ; hs1 t/c giao hoán, hs2 t/c kết hợp hs cả lớp làm bài. 1hs đứng tại chỗ phát biểu. Hs hoạt động nhóm . 1 Tổng và tích hai số tự nhiên. Bài toán. Giải : Chu vi của sân hình chữ hật là ; (32 +25). 2= 114(m). Diện tích hình chữ nhậtlà: 32 .25 = 800 (m). - Tổng quát ; P = (a+b) .2 S = a.b Ta có; a + b = c (số hạng)+(số hạng) =(tổng) a . b = d (thừa số).(thừa số) =(tích). 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - phép cộng: a) t/c giao hoán; sgk. b) t/c kết hợp; sgk. tính nhanh; 46+17+54= = (46+54)+17= 100 +17= = 117 - phép nhân có t/c : a)giao hoán;sgk. b)kết hợp;sgk. áp dụng: 4.37.25 = (4.25).37= = 100.37= 3700. c) tính chất phân phối; sgk. áp dụng; 87.36+87.64=87(36+64)= = 87.100 = 8700. Hoạt động 2. II. phép trừ và phép chia Gv đưa ra câu hỏi,hãy xem có số tự nhiên x nào mà. a)2 + x=5 hay không ? b) 6 + x=5 hay không ? GV ở câu a muốn tìm ra x ta có thể t/h phép trừ : 5 – 2 = x Gv nhấn mạnh lại. Gv giới thiệu cho h/s cách xác định hiệu bằng tia số.(Hình vẽ bảng phụ) Gv thực hiện như sgk (H14,15,16) Gv nhấn mạh lại Gv cho h/s t/h ví vụ: hãy nhận xét xem có số tự nhiên nào mà; a) 3 . x= 12 hay không? b) 5.x = 12 hay không? Nhận xét ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 Gv khái quát ghi bảng rồi Gv gới thiệu phép chia 12 :3 = 4 14 :3 = 4 dư 2 Gv hai phép chia trên có gì khác nhau? Gv gới thiệu phép chia hết phép chia có dư Gv nhấn mạnh lại Gv vậy với 4 số: số bị chia, số chia, thương,số dư có quan hệ gì với nhau? - số chia cần điều kiện gì? - số dư cần điều kịên gì? Hs theo dõi trả lời. 1 hs trả lời. Hs nghe. Hs ghi bài. Hs quan sát thực hiện và vẽ vào vở. Hs hoạt động cá nhân 1hs đứng tại chỗ trả lời. Hs ghi vở. Hs suy nghĩ trả lời: 1hs nhận xét. Hs chú ý nghe. Hs ghi bài. Hs nhận xét. Hs theo dõi. Hs ghi vở. Hs trả lời 1.Phép trừ hai số tự nhiên: Người ta dùng dấu “-” để chỉ phép trừ. a - b = c (số bị trừ)- ( số trừ)= (hiệu) - T/Q; sgk(21) Hình 14 cho thấy 5 - 2 =3 Hình 15 cho thấy 7 – 3 = 4 H16 cho thấy không có hiệu 5 - 6 trong phạm vi số tự nhiên. O 1 2 3 4 5 6 7 2. Phép chia hết và phép chia có dư. có x .3 12 suy ra x = 4 vì 3. 4 =12. Tuy nhiên với hai số tự nhiên 12 và5 không có số tự nhiên x nào thỏa mãn x.5 = 12 - T/Q: sgk (21) - phép chia 12:3 =4 là phép chia hết - phép chia 14: 3 là phép chai có dư. - T/Q: sgk. * Ta có a= b . q + r ( o Ê r <b) Nếu r = o thì a = b. q; phép chia hết Nếu r ạ o thì phép chia có dư. - Quan hệ giữa các số là : số bị chia = số chia x thương + số chia phải < số bị chia + số dư (số chia ạ o) Hoạt động 3. Củng cố Giáo viên tổ chức cho hs thực hiện bài tập Gv nêu nhận xét bổ sung nhấn mạnh Hs hoạt động thực hiện bài tập Hs chú ý và ghi bài BT 1 Tìm x a) (x-35)- 120 = x- 35= 120 x= 120+35 = 155 b) 124+ (118-x)=217 118-x=217-124 118 – x= 93 x = 118 – 93 =25 c) 156-( x+ 61)= 82 x+61= 156- 82 x =61 =74 x = 74- 61 = 13 Hoạt động 4 Hương dẫn về nhà. - Gv y/c hs ôn lại tất cả các kiến thức vừa học trong giờ xemm lạ các ví dụ và bài tập đã lam vận dụng thực hiện tiếp các bài tập còn lại. - Ôn lại trước các kiến thức về lũy thừ với số mũ tự nhiên. - Chuẩn bị cho các giớ sau. Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 2. Các phép tính về số tự nhiên Tiết 2 I Mục Tiêu: 1 Kiến thức: hs nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Hs nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số,quy ước a0= 1 (a ạ 0) 2 Kĩ năng: biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa cùng cơ số. 3 Thái độ: thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II Chuẩn bị của thầy và trò: GV: bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiênđầu tiên. HS: bảng nhóm bút viết bảng nhóm. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt động 1. I.nhân hai lũy thừa cùng cơ số Gv đưa ra vd trong sgk; a)23.22 b)a.4.a3 gv gợi ý cho hs làm theo định nghĩa lũy thừa; gv gọi hs nhận xét gv để nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? gv nhấn mạnh số mũ cộng chứ không nhân. gv đưa ra chú ý sgk cho hs nhắc lại chú ý gv nếu có am.an thì kết quả như thế nào? ghi công thức tổng quát. Gv đưa ra vd trong sgk; a)23.22 b)a.4.a3 Gv gợi ý cho hs làm theo định nghĩa lũy thừa; Gv gọi hs nhận xét Gv để nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Gv nhấn mạnh số mũ cộng chứ không nhân. Gv đưa ra chú ý sgk cho hs nhắc lại chú ý. Gv nếu có am.an thì kết quả như thế nào? ghi công thức tổng quát. 2 hs lên bảng làm bài 2 hs nhận xét hs trả lời hs nghe và ghi bài hs trả lời ghi công thức tổng quát 2 hs lên bảng làm bài 2 hs nhận xét hs trả lời hs nghe và ghi bài hs trả lời ghi công thức tổng quát 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. ví dụ ; hãy viết gọn tích sau; 7.7.7 = ? (73) b.b.b.b = ? (b4). - ta gọi 73 , b4 là một lũy thừa; 73 đọc là: 7 mũ 3 hoặc 7lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc ba của 7. * Đ/N: sgk (tr26). a.a.a…a= an (n ạ o) a gọi cơ số n gọi là số mũ. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Vd: viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa a)23.22 =(2.2.2).(2.2)= 25 hay (a3+2) b) a4.a3 =(a.a.a.a).(a.a.a)= a7 hay (a4+3) * T/Q : SGK * chú ý : khi nhan hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Hoạt động 2. II. chia hai lũy thừa cùng cơ số Gv đưa ? 1 trong sgk lên bảng, gọi hs làm bài và c giải thích, Gv y/c hs so sánh số mũ của số bị chia và số chiavới số mũ của thương. Gv để thực hiện phép chia a9 :a5 và a9: a4 ta cần có điều kiện gì không ? tại sao? Gv thông qua vd trên em nào có thể nêu một cách tổng quát về chia hai lũy thừa cùng cơ số. gv em hãy tính a10:a2=? gọi hs khác bổ sung. gv củng cố và kết luận. gv cho cả lớp làm bài tập 67sgk gv gọi 3 hs lên bảng làm bài. gv trường hợp nếu m=n thì kết quả phép chia bằng bao nhiêu?vd 42:42=? Gv đưa ra qui ước sgk; cho hs nêu tổng quát sgk; Gv hướng dẫn hs viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Gv lưu ý hs 2.103= 103.103 , tưong tự 4.102=? Hs 57:53= 54(= 57-3) vì 54.53=57 57:54= 53(=57-4)vì 53.55=57 a9 : a5= a4 vì a9=a5.a4 a9:a4=a5 vì a9=a5.a4 1hs trả lời; Hs cả lớp cùng suy nghĩ trả lời; Hs trả lời; Hs bổ sung; cả lớp cùng làm bài 3hs lên bảng làm bài Hs trả lời; 2 hs nêu tổng quát; hs theo dõi gv trình bày nội dungtrên bảng . hs trả lời 1 Ví dụ; ? 1. sgk; ta biết; 53. 54=57 từ đó ta có; 57:53= 54(= 57-3) vì 54.53=57 57:54= 53(=57-4)vì 53.55=57 ta đã biết a4.a5=a9 do đó; a9 : a5= a4 vì a9=a5.a4 a9:a4=a5 vì a9=a5.a4 (a ạ 0) 2 Tổng quát. vói m > n ta có : am:an= am-n(a ạ o) -Trong trường hợp m=n ta có : am:an =1 với a ạ o VD ; 54:54=1 * Qui ước: a0= 1(a ạ o) * Tổng quát: sgk (tr 29); * chú ý: sgk 3 Chú ý: mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 2475=2.1000+4.100+7.10+5 =2.103+4.102+7.10+5.100 ta biết rằng 103= 103 +103 Hoạt động 3. Củng cố gv đa ra bảng phụ ghi bài tập 69 sgk ,gọi hs trả lời; bài tập 71 ;tìm số tự nhiên c , biết rằng với mọi n ẻN* ta có: a) cn=1 ; b) cn=0 gv gọi 2 hs lên bảng làm bài. Hs hoạt động thảo luận và trả lời Bài tập 69: a) 37 ; b) 54 ; c) 27 Bài71: a) cn=1 ị c= 1 vì 1n=1 b)cn= o ị c= o vì on= o (n ẻ N*) Hoạt động4. Hướng dẫn dặn dò. - Y/c học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát. - Không được tính lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ nắm chắc cách nhan hai lũy thừa cùng cơ số - Về nhà học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số; - Vận dụng thực hiện các bài tập về nhà 57,58 60 sgk bài 86,87,90 sbt. Và bài tập 68,70 , 72 sgk bài ;99,100,101, 102sbt (14) Ngày dạy:Lớp 6A: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6B: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Lớp 6C: tiết (TKB)…; Ngày dạy:…./…./2008. Tổng số……vắng……… Chủ đề 2. Các phép tính về số tự nhiên Tiết 3 I Mục tiêu: 1 Kiến thức: Hs nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính, hs biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. 2 Kĩ năng: Hs biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3 Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II Chuẩn bị: GV Sgk, phấn mầu, HS chuẩn bị bảng nhóm, phấn viết bảng. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung Hoạt đông 1. I. thứ tự thực hiện các phép tính. Gv bài tập vừa rồi chính là các biểu thức, bây giờ em nào lấy thêm vd khác Gv Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Gv nhấn mạnh và yêu cầu học sinh nêu lại chú ý Gv lấy môt ỵ số ví dụ giới thiệu về thứ tự thực hiện các phép tính rồi cho hs nhắc lại cách thực hiện thứ tự các phép tính đã được học Gv đối với việc thực hiện các hép tính trong ngoặc cũng tương tự như vậy. gv cho hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính, Nừu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? gv cho hs thực hiện phép tính ; a) 48-32+8 b) 60:2.5 cho 2 hs lên bảng làm bài gv nếu có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ,nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Gv yc hs tính giá trị của biểu thức; a) 4.32-5.6 b)33.10 +22.12 G

File đính kèm:

  • docTu Chon Toan 6 Xem thu coi.doc