Giáo án tự chọn Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 35

A. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ

2/ Kỹ năng:

- HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý

3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học

B. Chuẩn bị:

- GV: HT bài tập, bảng phụ.

- HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :

 

doc69 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8923 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2012 Tuần1 : Tiết 1: CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ 2/ Kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý 3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập, bảng phụ. - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (7’) - HS1: Cho 2 số hữu tỉ: (m¹0), Viết dạng TQ cộng trừ 2 số hữu tỉ x, y Tính: Hoạt Động 2: Vận dụng. (7’) 1, Củng cố kiến thức cơ bản - GV: Gọi 2 HS lên bảng. - HS dưới lớp làm vào nháp – n.xét HS1: a, HS2: b, c, d, Thi: Ai tính nhanh hơn – (đúng) Khắc sâu KT: 2HS: tiếp tục lên bảng làm bài HS1: a, b HS2: c, d Lưu ý: t/c phép toán: đặc biệt a.c + b.c = (a+b).c A/ Kiến thức cấn nhớ: 1 , x Q; y Q B/ Vận dụng 1, Bài số 1: Tính: a, c, b, d, Bài số 2: Tính: 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ***************************** Ngày soạn: 25/8/2012 Tuần2 : Tiết 2: CÁC PHÉP TOÁN VỀ SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ 2/ Kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý 3/ Thái độ: Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập, bảng phụ. - HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Điền vào chỗ trống: x.y = .... x:y = .... tính hợp lý: Hoạt Động 2: Vận dụng. 2/ Dạng toán tìm x: Tìm x biết: - Để tìm gt của x em vận dụng Kt cơ bản nào ? - GS: Quy tắc chuyển vế a, b, c, d,m Q a + b – c – d = m => a – m = - b + c + d - HS: Hoạt động nhóm làm bài (6 nhóm) Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả GV: Thu bài các nhóm N1: a, c N2: b, d 3/ Dạng toán tổng hợp Tính nhanh: a, b, A/ Kiến thức cấn nhớ: ; B/ Vận dụng Bài số 4: a) b) c, d) Bài số 5: a, Nhóm các số hạng là hai số đối nhau tổng b, Nxét: 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn KT về gt tương đối của số hữu tỉ - BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 02/9/2010 Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán. B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS: Ôn tập các kiến thức liên quan đến đ/thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ (6’) - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: Hoạt Động 2: Vận dụng. (30’) Dạng 1: vẽ đt’ vuông góc và vẽ đt’ song song - GV đưa bài tập: vẽ = 450; lấy A Error! Objects cannot be created from editing field codes. ox qua A vẽ d1 ^ ox; d2 ^ oy Bài 2: Cho tam giác ABC hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và vẽ đường thẳng AD//BC * Cho HSHĐ cá nhân làm bài trên bảng phụ ( bảng con) + T/c cho HS thảo luận chung cả lớp - GV thu một số bài của HS cho HS khác nhận xét ? Nêu rõ cách vẽ trong mỗi trường hợp, so sánh với cách vẽ của mình. 2/ Kiểm tra kiến thức cơ bản: HS1: Tiên đề Ơclít thừa nhận điều gì về hai đường thẳng song song ? HS2: T/c của 2 đt’ song song khác nhau như thế nào ? HS3; Phát biểu 1 định lý mà em biết dưới dạng “ Nếu ...thì...’’ Gv: T/c cho HS nhận xét và thống nhất 2 câu trả lời trên 2, Bằng cách đưa ra bảng phụ y/c HS điền chỗ trống : Gv lưu ý HS: t/c của 2 đt’ song song được suy ra từ tiên đề Ơclít A/ Kiến thức cấn nhớ: B/ Vận dụng. Bài tập 3 (109 - ôn tập) Bài tập 8 ( 116 – SBT) HSA: A D - Vẽ góc CAx C Sao cho: B CAx = ACB - Trên tia Ax lấy điểm A sao cho AD = BC A D B C 1, Nhà toán học Ơclít thừa nhận tính duy ý của 1 đt’ qua 1 đ’ A là song song với 1 đt’ a (A Ïa) Điều thựa nhận đó là 1 tiên đề 2, Đây là 2 t/c được diến tả bằng 2 mệnh đề đảo nhau. a, c cắt a lvà b nếu 2 góc sole trong bằng nhau ( hoặc ....) thì a//b b, a//b c cắt a vàb => hai góc..... 3, Nếu A nằm ngoài đt’ d d’ đia qua A Thì d’ là.......... d’ //d 4. Củng cố: (6’) - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I 5. Hướng dẫn học ở nhà: (6’) - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. ********************************* Ngày soạn: 07/09/2012 Tiết 4 HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán B. Chuẩn bị: - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần nhớ (6’) - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: Hoạt Động 2: Vận dụng. (32’) Dạng 2: Luyện tập suy luận toán học . MT: HS biết vận dụng những điều đã biết, dữ kiện gt cho trong bài toán để chứng tỏ 1 mệnh đề là đúng. Y/c: Các bước suy luận phải có căn cứ GV đưa đề bài bảng phụ: Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Đường thẳng c cắt a,b lần lượt tại A và B, một góc ơ đỉnh a có số đo n0. Tính các góc ở đỉnh B - HS HĐ cá nhân (3’) 1 em lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở 1-3 HS chấm điểm Bài 2: GV đưa đề bài lên bảng phụ – Hình vẽ. Y/c 1 HS đọc HS2: XĐ gt, kl bài toán GVHD HS tập suy luận GV: Để chứng minh 2 góc bằng nhau có những cách nào HS: - CM 2 góc có số đo bằng nhau - CM 2 góc cùng bằng góc thứ 3 .......... + Với bài toán đã cho em chọn hướng nào để CM ? HS: CM: P = C bằng cách CM: P = Â1 C = Â1 Y/c HS chỉ rõ kiến thức vận dụng A/ Kiến thức cấn nhớ: B/ Vận dụng. * Bài Tập số 13: (120 – SBT) giả sử Â1 = n0 Thế thì: B1 = n0 (vì B1, Â1 là hai góc đồng vị) B2 = 1800 – n0 (B2 và Â1 là cặp góc trong cùng phía) B3 = n0 (B3 và Â1 là cặp góc sole trong) B4 = 180 – n0 ( B4và B2là cặp góc đối đỉnh. Bài 2 : D ABC qua A vẽ p //BC GT qua B vẽ q // AC qua C vẽ r //AB p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R KL So sánh các góc của D PQR với các góc của D ABC Giải: + P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt bởi P) Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt AC) Vậy P = C HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B 4. Củng cố: (4’) - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I Bài tập: 22,23 (128 –SBT) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Ôn tập Kt về đường thẳng song song ********************************* Ngày soạn: 12/09/2012 Tiết 5: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về CT của 1 số hữu tỉ - Khắc sâu ĐN, quy ước và các quy tắc 2/ Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức trong các bài toán dạng tính toán tìm x, hoặc so sánh các số... 3/ Thái độ: - HS có sự sáng tạo khi vận dụng kiến thức B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập trắc nghiệm, HT bài tập - HS : Ôn KT về luỹ thừa. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: (10’) Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm: 1 - Điền vào chỗ trống: 1, xn = ....... 2, Nếu thì 3, x0 = .... x1 = .... x-n = .... 4, ............= xm+n xm: xn = ........ (x.y)n = ........... ; ........ = (xn)m 5, a ¹ 0, a ¹± 1 Nếu am = an thì........ Nếu m = n thì........ Hoạt động 2: Luyện tập (25’) Bài tập 12 tìm x. T/c cho HS nhóm ngang - Y/c đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. - GV lưu ý HS có thể có những cách tính khác nhau VD: g, Bài 13: So sánh 2 số HS HĐ cá nhân làm bài a, 230 và 320 ; b, 322 và 232; c, 3111 và 1714 - Để so sánh 2bt ta làm như thế nào ? - HS: + Đưa về dạng 2 bt cung cơ số rồi so sánh số mũ + Đưa về dạng 2bt cùng số mũ rồi so sánh cơ số. Dạng đẳng thức ( tính gt biếu thức) CM : - GV: Khắc sâu được kiến thức thế nào là CMĐT. A. Kiến thức cần nhớ: 1 – xn = x.x....x (xÎ Q, n Î N) n th/số 2– Nếuthì 3 – Qui ước: x0 = 1 (x ¹0) ; x1 = x x-n = 4, Tính chất: xm. xn = xm+n xm : xn = xm – n (x¹ 0) (xy)n = xn. yn 5, Với a¹0, a ¹±1 nếu am = an thì m = n Nếu m = n thì am = an. 2/ Luyện tập: Bài tập 12: (29 – SGK –sách luyện tập) Tìm x biết: a) b) c, x2 – 0,25 = 0 x2 = 0,25. => x = ± 0,5 d, x3 = 27 = 0 => x3 = -27 =>.... x = -3 e, g, Bài 13: (30 - sách luyện giải toán 7) So sánh: 230 và 320 có: 320 = (32)10 = 910 230 = (23)10 = 810 Vì 810 < 910 nên 230 < 320 * Bài tập 33 (31 – sách luyện giải) 4. Củng cố: (5’) - GV hệ thống lại các bài tập, phương pháp giải. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’) - Bài tập: + Cho biết 12+22+32 +.....+102 = 385 - Đố tính nhanh: S = 22 + 42+ 62 +.... + 202 = ? P = 32+62+92+....+302 + Tìm chữ số tận cùng: 999 và 421+1325+1030. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6 28/9/2012 Ôn tập GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ , GTLN – GTNN CỦA MỘT BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh hiểu thêm về định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Rèn kĩ năng vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vào làm các dạng bài tập: Tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; tìm x, tìm giá trị lớn nhất, giấ trị nhỏ nhất, rút gon biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối, thực hiện phép tính. - Rèn khả năng tư duy độc lập, làm việc nghiêm túc. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, SLT7, Toán NC và một số chuyên đề T7 HS: Ôn định nghĩa và các tính chất về giá trị tuyệt đối của một số hưux tỉ. C. NỘI DUNG ÔN TẬP Kiến thức cơ bản a) Định nghĩa: b) Tính chất: 1) ; 2) ; 3) dấu bằng xảy ra khi x = 0 4) dấu bằng xảy ra khi x.y 5) dấu “ = “ xảy ra khi Hệ thống bài tập Bài tập số 1: Tìm , biết: ; ; ; Bài tập số 2: Tìm x, biết: không tồn tại giá trị của x, vì d) e) Bài tập số 3: Tìm xQ, biết: a) => 2.5 – x = 1.3 hoặc 2.5 – x = - 1.3 x = 2.5 – 1,3 hoặc x = 2,5 + 1,3 x = 1,2 hoặc x = 3,8 Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8 Cách trình bày khác: Trường hợp 1: Nếu 2,5 – x => x, thì Khi đó , ta có: 2, 5 – x = 1,3 x = 2,5 – 1,3 x = 1,2 (thoả mãn) Trường hợp 2: Nếu 2,5 – x x . 2,5, thì Khi đó, ta có: -2,5+x = 1,3 x = 1,3 + 2,5 x = 3,8 (thoả mãn) Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8 b) 1, 6 - = 0 => = 1,6 KQ: x = 1,8 hoặc x = - 1,4 *Cách giải bài tập số 3: x = a hoặc x = -a Bài tập số 4: Tìm giá trị lớn nhất của: a) A = 0,5 - Ta có: => A = 0,5 - 0,5 Vậy Amax = 0,5 x – 3,5 = 0 x = 3,5 b) B = - - 2 ta có => B = - -2 Vậy Bmax = -2 1,4 – x = 0 x = 1,4 Bài tập số 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của: a) C = 1,7 + Ta có: => C = 1,7 + Vậy Cmin = 1,7 3,4 – x = 0 x = 3,4 b) D = Ta có: => D = Vậy Dmin = 3,5 x + 2,8 = 0 x = -2,8 Lưu ý: Cách giải bài toán số 4 và số 5: +) áp dụng tính chất: dấu bằng xảy ra khi x = 0 dấu bằng xảy ra khi x.y +) + m => bài toán có giá trị nhỏ nhất bằng m A = 0 +) - + m => bài toán có giá trị lớn nhất bằng m A = 0 III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp. * Làm bài tập 4.2 ->4.4,4.14 sách các dạng toán và phương pháp giải Toán 7 Ngày soạn: 4/10/2012 Tiết 7: TỈ LỆ THỨC A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài tập. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – SBT, TLTK, bảng phụ . - HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tỉ lệ thức. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lý thuyết (13’) - GV treo bảng phụ bài tập 1: Chọn đáp án đúng: Bài 1: Điền đúng ( Đ), sai (S) 1. Cho đẳng thức 0,6.2,55=0,9.1,7 ta suy ra: A. B. C. D. 2. Từ tỉ lệ thức: ta suy ra các tỉ lệ thức: A. B. C. D. Hoạt động 2: Vận dụng. (30’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 70/SBT Bài 2: Tìm các cạnh của một tam giác biết rằng các cạnh đó tỉ lệ với 1, 2, 3 và chu vi của tam giác là 12 - GV yêu cầu HS đọc kỹ bài, phân tích đề ? Nêu cách làm dạng toán này - Gọi một HS lên bảng làm I/ Lý thuyết: Bài 1: 1. A-S C- S B-Đ D-S 2. A – Đ; B – Đ; C – S; D - S II/ Vận dụng: Bài 70/SBT a)2x = 3,8. 2: 2x = x = b)0,25x = 3. Bài 2: - Gọi số đo.... - Theo bài ra..... - Áp dụng tính chất ..... - Trả lời: x=2, y=4, z=6 4. Củng cố: (4’) - GV: Nhắc lại cho học sinh các kiến thức cần nhớ và yêu cầu rèn luyện thêm các kỹ năng cần thiết. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 9/10/2012 Tiết 8: TỈ LỆ THỨC (Tiếp) A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài tập. B. Chuẩn bị: - GV: SGK – SBT, TLTK, bảng phụ . - HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tỉ lệ thức. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lý thuyết (13’) - GV treo bảng phụ bài tập 1: Chọn đáp án đúng: Bài 1: Điền đúng ( Đ), sai (S) 1. Cho đẳng thức 0,6.2,55=0,9.1,7 ta suy ra: A. 2. Từ tỉ lệ thức: C. Hoạt động 2: Vận dụng. (30’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 70/SBT Bài 2: Tìm các cạnh của một tam giác biết rằng các cạnh đó tỉ lệ với 1, 2, 3 và chu vi của tam giác là 12 - GV yêu cầu HS đọc kỹ bài, phân tích đề ? Nêu cách làm dạng toán này - Gọi một HS lên bảng làm I/ Lý thuyết: Bài 1: 1. A-S C- S B-Đ D-S 2. A – Đ; B – Đ; C – S; D - S II/ Vận dụng: Bài 70/SBT a)2x = 3,8. 2 2x = x = b)0,25x = 3. Bài 2: - Gọi số đo.... - Theo bài ra..... - Áp dụng tính chất ..... - Trả lời: x=2, y=4, z=6 4. Củng cố: (4’) - GV: Nhắc lại cho học sinh các kiến thức cần nhớ và yêu cầu rèn luyện thêm các kỹ năng cần thiết. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 15/10/2012 Tiết 9 CÁC BÀI TOÁN VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, định lí, cách chứng minh một định lí. - Hình thành các kỹ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy hình học và cách chứng minh một bài tập hình học (có thể có nhiều phương án khác nhau) cho học sinh. - Kích thích tính lao động sáng tạo khoa học của bài tập hình học. II Chuẩn bị - Giáo án, sgk, thước thẳng, eke. III, Các hoạt động dạy học trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong bài học 3. Bài mới: (38’) Hoạt động thầy - trò Ghi bảng ? Hai đường thẳng a và c quan hệ với nhau như thế nào. ? Hai đường thẳng b và c quan hệ với nhau như thế nào. ? Hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không vì sao. Bài 1. Cho hình vẽ hãy tính số đo x. Giải Ta có a // b ( vì cùng vuông góc với đường thẳng c) Nên 1150 + x = 1800 (Hai góc trong cùng phía) Vậy x = 1800 - 1150 1150 x b a c d = 650 Gv: Cho học sinh lên bảng vẽ lại hình Thảo luận giải bài toán A B 1 4 3 B 2 A 4 3 B 1300 D a C b Bài 2. Cho hình vẽ: a, Vì sao a//b b, Tính số đo góc C ? Hai đường thẳng khi nào thì song song với nhau. Giải ? Hai đường thẳng a và b quan hệ như thế anò với đường thẳng AB. ? Hai đường thẳng a, b song song với nhau thì góc D và góc C quan hệ với nhau như thế nào. a, ta có: a ^ AB và b ^ AB a // b b, a // b => + = 1800 (hai góc trong cùng phía) mà = 1300 => = 1800 - = 1800 - 1300 = 500 B A 1200 D a C b Vậy = 500 Bài 3: Cho hình vẽ: biết a//b, = 900, = 1200, Tính ? Đường thẳng a quan hệ như thế nào với đường thẳng AB. ? Hai đường thẳng a, b quan hệ như thêa nào với nhau. a b 350 1400 x O A B ? Hai đường thẳng a, b có song song với nhau hay không. Giải Ta có: a ^ AB (gt) (1) a // b (gt) (2) Từ (1) & (2) => b ^ AB do đó = 900 Do a // b (gt) nên + = 1800 (hai góc trong cùng phía) mà = 1200 => = 1800 - 1200 = 600 Vậy = 600 Bài 5: Cho hình vẽ, tính số đo x của góc O, cho biết a//b. a b 350 1400 x O m 1 2 A B Bài 5: ? Để sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song ta phải kẻ thêm đường phụ nào. ? Em có nhận xét gì về hai góc O1 và A. ? Hai đường thẳng Om và b có song song với nhau hay không? vì sao. ? Hai đường thẳng Om và b song song với nhau ta suy ra được điều gì. ? Số đo x của góc O được tính như thế nào. Giải Từ O kẻ đường thẳng Om // a => ( hai góc so le trong) Mặt khác ta lại có: Om // a (cách vẽ) và a // b (gt) Do đó Om // b Vì vậy ( hai góc trong cùng phía) = 1800 - 1400 = 400 vì tia Om nằm giữa hai tia OA và OB nên = x x = 350 + 400 = 700 4. Củng cố: (4’) - GV: Nhắc lại cho học sinh các kiến thức cần nhớ và yêu cầu rèn luyện thêm các kỹ năng cần thiết. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 18/10/2012 Tiết 10 CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG – HAI ĐƯỜNG THĂNG VUÔNG GÓC I MỤC TIÊU: - Vận dụng các dấu hiệu nhận biết nếu một đường thảng cắt hai đường thảng mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau để chứng minh hai đường thẳng song song. II CHUẨN BỊ - Giáo án, sgk, thước thẳng, eke. III, Các hoạt động dạy học trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong bài học 3. Bài mới: (38’) Bài 1: Cho hình vẽ, biết = 1400, = 700 ; = 1500 Chứng minh rằng Ax song song với Cy Gv: yêu cầu học sinh thảo luận vẽ hình x A 1400 B 700 C y 1500 y'’ m ? Bài toán yêu cầu ta chứng minh điều gì. Giải ? Để chứng minh Ax // Cy ta cần dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh. ? Ta cần kẻ thêm đường phụ nào. ? Để tính ta phải vẽ thêm đường phụ nào nữa. ? Hai đường thẳng Bm và yy’ có song song với nhau hay không. Từ B kẻ Bm // Cy, trên tia đối của tia Cy kẻ tia Cy’ => Bm // yy’ (1) Do đó = ( hai góc so le trong) mà + = 1800 (hai góc kề bù) hay 1500 + = 1800 => = = 1800 - 1500 = 300 Mặt khác ta lại có + = 700 (gt) vì vậy = 700 - 300 = 400 Từ đó ta có + = 1400 + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau) => Bm //Ax (2) Từ (1) & (2) => Ax //Cy (đpcm) x A B C y y’ m Bài 9. Cho hình vẽ, biết + + = 1800 Chứng minh rằng Ax // Cy. ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song . Giải ? Ta cần kẻ thêm đường phụ nào. Qua B kẻ đường thẳng Bm // Cy. (*) Trên tia đối của tia Cy kẻ tia Cy’ => yy’ // Bm ? Hai đường thẳng Bm và Cy song song với nhau thì ta suy ra đựơc điều gì. Do đó = (hai góc so le trong) Ta lại có + = 1800 (hai góc kề bù) ? Hai góc Bcy và BCy’ quan hệ như thế nào với nhau. => = 1800 - (1) ? Hãy tính tổng số đo hai góc mBA và A Xét tổng + = 3600 - (+) = 3600- (+ 1800 - ) = 3600 - 1800 = 1800 (hai góc trong cùng phía) Do đó Bm // Ax (* *) Từ (*) & (* *) => Ax // Cy (đpcm) 4. Củng cố: (5’) - GV: Nhắc lại cho học sinh các kiến thức cần nhớ và yêu cầu rèn luyện thêm các kỹ năng cần thiết. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập các kiến thức về tỉ lệ thức IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 28/10/2012 Tiết 11. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG CỦA DÃY SỐ CÁCH ĐỀU. A. Mục tiêu: giúp học sinh tự mình khai thác tự mình tìm ra lời giải và giải các dạng bài toán tính tổng nói trên là: Trang bị cho các em cách nhìn nhận, phân loại dạng bài, dự đoán kết quả. Lập chương trình giải và giải bài toán đó. Tổng quát hoá bài toán và tự lập cho mình một bài toán thông qua việc giải bài toán khác. B. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu chuyên đề. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 1. Phương pháp tách số hạng: Dạng 1:Số hạng tổng quát của dãy số có dạng tử là 1 và mẫu là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. 1.1. Ví dụ 1: Tính Học sinh phải nhận dạng được mỗi số hạng của tổng có thể tách được như sau. Cộng vế với vế của các đẳng thức trên ta được. 1.2. Ví dụ 2: Tính tổng Nhận xét: Ta thấy tổng này giống hệt như tổng ở ví dụ 1 ta dùng cách tách các số hạng như ở ví dụ 1: Nhận xét tổng quát: Nếu số hạng tổng quát có dạng: Thì ta tách như sau: Từ đó ta có CTTQ để tính tổng như sau: 2. Dạng 2: Số hạng tổng quát của dãy số có dạng tử số là 1, mẫu là tích hai thừa số hơn kém nhau “k” đơn vị. 2.1. Ví dụ 1: Cách 1 Học sinh phải nhận dạng được các số hạng đều có dạng Tử số của các số hạng đó là 1 Mẫu là tích của hai số tự nhiên hơn kém nhau hai đơn vị. Ta có thể tách như sau: ……………………… Cộng vế với vế của các đẳng thức trên ta được: Nhận xét kết quả: Thừa số nhỏ nhất, lớn nhất của mẫu các số hạng là 1; 2005 Kết quả bằng tích của hiệu các nghịch đảo thừa số nhỏ nhất và thừa số lớn nhất với nghịch đảo đơn vị kém hơn. Cách 2 Ta thấy: (a,bÎN, a>b ) Ta phải biến đổi sao cho tử số của tất cả các số hạng phải là khoảng cách hai thừa số dưới mẫu thì tất cả các hạng tử đều tách ra được: Chú ý: Thông qua ví dụ trên cần phải khắc phục lỗi sai hay gặp: (là sai) Nhận xét tổng quát: với a-b=M Bài toán tổng quát. với m=1;2;3.. n=1;2;3. Đ/s: 3. Củng cố: - Ôn lại các dạng đã làm, cách nhận dạng và ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. Ngày soạn: 3/11/2012 Tiết 12. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG CỦA DÃY SỐ CÁCH ĐỀU (tiết 2). A. Mục tiêu: giúp học sinh tự mình khai thác tự mình tìm ra lời giải và giải các dạng bài toán tính tổng nói trên là: Trang bị cho các em cách nhìn nhận, phân loại dạng bài, dự đoán kết quả. Lập chương trình giải và giải bài toán đó. Tổng quát hoá bài toán và tự lập cho mình một bài toán thông qua việc giải bài toán khác. B. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu chuyên đề. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập. C. Ti

File đính kèm:

  • docTu chon toan 7A.doc
Giáo án liên quan