1.Mục tiêu
- a.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- b.Kĩ năng: Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-c.Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ .
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ: không
b)- Nội dung dạy học Bài mới
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn toán 8 kỳ 2 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A…………….
Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 1 ---Mở đầu về phương trình
1.Mục tiêu
- a.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- b.Kĩ năng: Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-c.Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ: không
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 1:ụn lại khái niệm phương trình, phương trình một ẩn (19')
Gv:Ghi bảng hệ thức
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 và nêu lại bài toán tìm x quen thuộc sau đó giới thiệu các thật ngữ “phương trình”, “ẩn” , “vế phải”, “vế trái”
Hs:Tự lấy thêm các ví dụ khác về phương trình một ẩn
Gv:Yêu cầu Hs thực hiện VD2
Hs:Cùng thực hiện tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả
Gv:nêu khái niệm “nghiệm của phương trình”?
Gv:Cho Hs thực hiện tiếp VD3/
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệu cho Hs các nội dung chính trong phần chú ý
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Giới thiệu cho Hs các cách diễn đạt khác nhau để chỉ một số là nghiệm của một phương trình (qua VD1)
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Yêu cầu Hs diễn đạt các cách khác nhau để chứng tỏ số x = 6 là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động2: Giải phương trình(7')
Gv:nêu khái niệm tập nghiệm của phương trình và khái niệm giải phương trình?
Hs:Nghe – Hiểu nhắc lại kiến thức cũ
Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập Điền vào chỗ trống
2Hs:Lên bảng điền vào chỗ trống
Hs:Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung
GV: thông báo- Giải phương trình là phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm)của phương trình đó.
Hoạt đông3: Phương trình tương đương (3')
Gv:cho Hs nhắc lại khái niệm phương trình tương đương và kí hiệu tương đương
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhớ kiến thức cũ
GV: đưa ra VD 2 Phương trình tương đương
Hoạt động 4: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sãn đề bài tập 1 và bài 2
2Hs: Lên bảng, mỗi Hs làm 1 bài
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng và bài 1 số nhóm khác
1. Phương trình một ẩn
Là phương trình có dạng A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải và là 2 biểu thức của cùng 1 biến x
VDụ1: 2x+1 = x là phương trình với ẩn x
2t – 5 = 3(4 – t) – 7 là phương trình với ẩn t
VD2. Tính giá trị mỗi vế của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 7 với x = 1
Ta có: 2.1 + 5 = 3(1 – 1) + 7 (= 7)
Nhận thấy: Với x = 1 thì 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị. Do đó ta gọi x = 1 là 1 nghiệm của phương trình đó.
VD3. Cho phương trình 2(x+2) - 4 = 6- x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình
*Chú ý:
a)Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó
b) Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
VDụ 1:
+)Phương trình x2 = 9 có 2 nghiệm là x = 3 và x=- 3
+) Phương trình x2 +2= 0 Vô nghiệm
+)Số x = 4 là 1 nghiệm của phương trình x2 – 16 = 0 hoặc x =-4 thoả mãn phương trình x2 – 16 = 0
+) Số x = 1 nghiệm đúng phương trình x2 – 1 = 0 hoặc phương trình x2 – 1 = 0 nhận x = -1 làm nghiệm
2.Giải phương trình
Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó và được kí hiệu bởi chữ S
bài tập Điền vào chỗ trống
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
S =
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm
là S = ặ
3. Phương trình tương đương
Phương trình tương đương Là hai phương trình có cùng 1 tập hợp nghiệm
Để chỉ 2 phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
VDụ: x + 3 = 0 x = - 3
4.Luyện tập
Bài 1: Giá trị nào là nghiệm của phương trình
(t + 2)2 = 3t + 4
A. t = - 1 B. t = 0 C. t = 1
đỏp ỏn-B
Bài 2: Hai phương trình :
x = 0 và x(x – 3) = 0
Không tương đương vì S1 = ạ S2 =
c.Củng cố-luyện tập:(5’)
Hs:Nhắc lại một số kiến thức qua các câu hỏi sau
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ? Kí hiệu của tập hợp nghiệm?- Thế nào là giải phương trình? Số nghiệm của một phương trình?
- Khi nào thì hai phương trình được gọi là tương đương với nhau?
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
- Làm các bài 19/SBT
- Đọc trước bài +phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Ngày day: 8A…………….
Tiết 2: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
1.Mục tiêu
-a. Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
- b.Kĩ năng: Hiểu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
-c.Thái độ: Biết dùng đúng lúc, đúng chỗ kí hiệu “” (tương đương),ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (5')
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.Phương trình 2x – 2 = x + 3 có nghiệm x bằng:
A. – 7 B. 3 C. 7 D. 5
Hoạt động1: Đặt vấn đề (2')
Gv: chúng ta đã được tìm hiểu về phương trình một ẩn. Đó là một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức của cùng một biến x. Vậy hôm nay chúng ta sẽ ôn lại thế nào làphương trình bậc nhất một ẩn và cách giải của phương trình đó ra sao?
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 1:ụn lại định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn (5')
Gv: nêu đ ịnh nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn + lấy ví dụ minh hoạ?
Hs:Tìm hiểu thêm các ví dụ khác về phương trình bậc nhất một ẩn
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng viết kết quả vào bảng nhỏ và đối chiếu với kết quả của bạn
Hoạt động3: ôn lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (13')
Gv:Giới thiệu 2 quy tắc biến đổi-Dùng quy tắc chuyển vế và Dùng quy tắc nhân
Gv:Ta đã biết trong đẳng thức số khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện VD1 theo nhóm cùng bàn
GV;chuẩn hoá kiến thức VD1
Gv: Ta đã biết trong đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng 1 số. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện VD2 theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện vài nhóm
GV;chuẩn hoá kiến thức VD2
Hoạt động4: Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (13')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải của VD1 và yêu cầu Hs giải thích rõ từng bước biến đổi
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng VD2 và hướng dẫn Hs cách giải trong thực hành và coi đây là một lời giải mẫu
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn của Gv
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra dạng tổng quát về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức
Gv:Yêu cầu Hs thực hành VD3
Hs:Cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Kiểm tra và chữa 1 số bài về cách trình bày và phương pháp biến đổi
GV;chuẩn hoá kiến thức VD3
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
phương trình bậc nhất một ẩn Là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là 2 số đã cho và a ạ 0
VD: 2x – 190 = 0 ; 32 – 51y = 0
Là những phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. - 5x2 = 0 C. 3x +3y = 0
B. + 1 = 0 D. 0x + 5 = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: SGK
VD1. Giải các phương trình
1) x – 5 = 0 x = 5
Phương trình có S =
2) - x = 0 x =
Phương trình có S =
3) 0,9 +x = 0 x = -0,9
Phương trình có S =
b) Quy tắc nhân với 1 số: SGK
VD2. Giải các phương trình
1) = - 3x = - 6
Phương trình có S =
2) 0,01x = 1,5 x = 150
Phương trình có S =
3) – 5x = 10 x = - 2
Phương trình có S =
3. Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD1: Giải phương trình 3x – 27 = 0
3x = 27 (chuyển vế, đổi dấu)
x = 9 (Nhân 2 vế với )
Vậy S =
VD2: Giải phương trình: 1 - x = 0
2x = 1 x = .Vậy S =
*Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (a ạ 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax = - b x =
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax +b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x =
VD3. Giải phương trình - 10x + 4 = 0
10x = 4 x =
Vậy S =
c-Củng cố-luyện tập:(5’)Hs:Nhắc lại 1 số kiến thức sau:
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với 1 số
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 1: Giải phương trình a) 4x – 20 = 0 x = 5 .Vậy S =
d-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Học hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
- Làm bài 6 9/SGK và bài 101416/SBT
Bài 2: Giải các phương trình c) x – 5 = 3 - x d) 7 – 3x = 9 - x
Ngày day: 8A…………….
Tiết 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1-Mục tiêu
-a. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- b.Kĩ năng: Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương rình bậc nhất.
- c.Thái độ: Phát huy tính sáng tạo của HS ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
- Giải phương trình 3x – 21 = 0
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dungchính(ghi bảng)
Hoạt động1: Tìm hiểu cách giải (5')
Hs:Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
Gv:Chốt lại vấn đề
Gồm 3 bước chủ yếu đó là:
1)Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu 2 vế
2)Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
3)Thu gọn và giải phương trình nhận được
HS: hiểu -ghi nhận kiến thức mới
Hoạt động2: áp dụng (10')
Gv:Ghi bảng bài 1
1Hs:Trình bày lời giải bài 1
Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ sung
Gv:Kiểm tra cách trình bày của Hs và lưu ý cho Hs những chỗ hay mắc phải sai lầm
- Chuyển vế
- Quy đồng, khử mẫu
HS: hiểu -ghi nhận kiến thức
Gv:Ghi tiếp bài 2 lên bảng và yêu cầu hs Giải phương trình
1Hs:Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ
Gv:Ghi bảng các bước giải sau khi đã sửa sai
Hoạt động3:Luyện tập (20')
Gv:Ghi bảng 2 phương trình a và b bài 3
GV:gọi2Hs Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 ý
Hs:Còn lạo cùng làm bài theo nhóm cùng bàn
Gv:Kiểm tra các nhóm làm bài
- Nhắc nhở các em cách trình bày ngắn gọn
- Tuyên dương các nhóm làm tốt
- Động viên các nhóm làm còn chậm hoặc chưa làm được
Gv+Hs: Cùng chữa 2 bài trên bảng
Gv:Ghi bảng 3 phương trình bài 4-nêu yêu cầu giải các phương trình đó
3Hs:Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu
Hs:Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa 3 bài trên bảng có nhận
xét, đánh giá cho điểm sau đó chữa thêm bài của vài nhóm
Gv:Chốt lại cách giải ngắn gọn như sau:
- Có thể kết hợp vừa quy đồng mẫu, vừa khử mẫu luôn
- Có thể thu gọn 2 vế rồi mới chuyển vế rồi giải
HS: ghi nhận k/ thức-tự sửa sai bài của mình(khi cần)
1.Cách giải.
Gồm 3 bước chủ yếu đó là:
1)Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu 2 vế
2)Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
3)Thu gọn và giải phương trình nhận được
2. áp dụng
Bài 1: Giải phương trình
4x – 10x – 4 = 7 – 3x
4x – 10x +3x= 7 +4
-3x = 11 x =
Vậy: S =
Bài 2.Giải phương trình
(x – 1) = 3 x = 4. Vậy: S =
3.Luyện tập
Bài 3- Giải các phương trình sau:
a) 15x – 10 = 2(x +3) 15x – 2x = 10 +6
13x = 16.Vậy: S =
b)
45x – 6 = 25 – 15x
45x + 15x = 25+6
60x = 41 Vậy: S =
Bài 4: Giải các phương trình sau
a) x + 2(3x – 9) = 3(x + 5)
x+6x-18 = 3x+15
7x -3x= 15+18 4x=33x=
Vậy: S =
b)
2x – 3(2x + 1) = x – 6x
2x – 6x – 3 = x – 6x
x = 3 .Vậy: S =
c)
5(7x – 1) + 30.2x = 6(16 – x)
35x – 5 + 60x = 96 – 6x
35x + 60x = 96 + 5 101x = 101
x = 1.Vậy: S =
c-Củng cố-luyện tập:(4’)
Hs: - Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong trường hợp phương trình đã cho chưa có dạng ax + b = 0
GV:nhấn mạnh những chú ý trong khi giải phương trình
+Nên chọn cách làm ngắn gọn nhất
-Xoá bỏ hạng tử giống nhau ở 2vế
- Kết hợp quy đồng, khử mẫu
d – Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học kĩ các phương pháp giải các phương trình đã cho chưa có dạng ax + b = 0
-Đọc trước bài : phương trình tích-
Ngày day: 8A…………….
Tiết 4: Phương trình tích
I.Mục tiêu
a. - Kiến thức: Học sinh cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
b.- Kĩ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử nhất là kĩ năng thực hành.
c. - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (4’).
Giải phương trình (x – 3)(2x + 1) = 0
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính(ghi bảng)
HĐ1: Phương trình tích và cách giải (5')
Gv: ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 với a, b là 2 số;đối với phương trình tớch thì ta cũng làm tương tự.Vậy thế nào là 1 p.trình tích?
Hs: nêu k/n Phương trình tích và cách giải
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn cách giải phương trình tích dạng A(x).B(x) = 0
Hoạt động2: Bài tập (25')
Gv:Ghi bảng ví dụ 1 và hỏi
Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Hướng dẫn Hs biến đổi phương trình
Hs: Làm theo Gv
GV: chuẩn hoá kiến thức VD1
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 1
Gv:Gợi ý-Có thể làm theo cách sau :
Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử
Gv:Cho 1Hs lên bảng làm bài 1
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 2
Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Hướng dẫn Hs biến đổi phương trình
Hs: Làm theo Gv
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 21
Gv:Cho Hs làm bài 21 - hoạt động nhóm trong thời gian 5' theo sự phân công nhiệm vụ sau:
HS nhóm 1+2: làm bài 21 /ý c
HS nhóm 3+4: làm bài 21 /ý d
HS:hoạt động nhóm trong thời gian 5' theo sự phân công của GV ở trên
Gv+Hs: Cùng chữa bài 1 số nhóm
- Tuyên dương các nhóm làm tốt
- Động viên, nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt
GV: chuẩn hoá kiến thức bài 21
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 22
Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Hướng dẫn Hs biến đổi phương trình
Hs: Làm theo Gv
GV: chuẩn hoá kiến thức bài 22
1. Phương trình tích và cách giải
* Để giải phương trình tích có dạng
A(x).B(x) = 0 ta áp dụng công thức
A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặcB(x ) = 0
(nghĩa là ta phải giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x ) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng)
2. Bài tập
VD1: Giải phương trình
(x + 2)(x + 8) = (4 – x)(4 + x)
(x + 2)(x + 8) - (4 – x)(4 + x) = 0
x2 + 2x + 8x + 16 – 16 + x2 = 0
2x2 + 10x = 02x(x + 5) = 0
x = 0 hoặc x + 5 = 0
1) x = 0
2) x + 5 = 0 x = - 5
Vậy tập nghiệm của p.trình đã cho là S =
Bài 1. Giải phương trình
(x – 1)(x2 + 2x +1) – (x3 – 1) = 0
(x – 1){(x2 + 2x +1-(x2+x+1)} = 0
(x – 1)x =0
Vậy phương trình có tập nghiệm là:S =
Bài 2 Giải phương trình sau:
x2 – 3x + 2 = 0
x2 – x – 2x + 2 = 0
x(x – 1) – 2(x – 1) = 0
(x – 1)(x – 2) = 0x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 1 hoặc x = 2
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S =
Bài 21-SGK.tr 17
c) (4x +2)(x2 + 1) = 0
4x + 2= 0 x= -
Vậy: S =
d) (2x+7)(x-5)(5x+1) =0
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S =
Bài 22-SGK.tr 17
b)(x2-4)+(x+2)(3-2x)=0
(x+2)(x-2+3-2x)=0 (x+2)(1-2x)=0
x +2 = 0 hoặc 1-2x = 0
1) x +2 = 0 x = -2
2) 1+2x = 0 x =
Vậy: S =
c-Củng cố-luyện tập:(10’)
Gv: Hãy cho biết dạng của phương trình tích và cách giải phương trình tích
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn 3 phương trình
Giải các phương trình sau:1) (x + 2)(2x2 + 2) = 0
2) x2 – 9= 0
3) 3x(2x – 3) = 3x(x – 5)
Gv:Nhận xét đánh giá kết quả làm bài của 2 nhóm
- Tuyên dương các nhóm làm tốt: giải đúng và nhanh
- Động viên, nhắc nhở các nhóm làm còn chậm và chưa đúng
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học bài, xem lại các ví dụ đã giải trong giờ
- Làm bài 21(b,c,d)và bài 22(b,c,d)/SGK
- Đọc trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
Ngày dạy 8A………………….
Tiết : 5 Phương trình chứa ẩn ở mẫu
1) Mục tiêu:
* Kiến thức:- HS cần nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình
* Kỹ năng :- biết cách giải các phương trình có kềm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu
- Nâng cao các kĩ năng :tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình đã học.
* Thái độ : Góp phần phát triển tư duy logic,biết quy lạ về quen…
2) Chuẩn bị của GV và HS :
a* chuẩn bị của GV: SGK ; SBT , thước kẻ ,bảng phụ…….
b* chuẩn bị của HS : SGK; SBT ;Phiếu học tập…..
3) Tiến trình bài học :
a- Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Giải phương trình 2x3 –6x2 = x2 +3x
b- nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
HĐ1. Tìm điều kiện xác định của một phương trình.(15')
GV: dẫn dắt đ điều kiện xác định.
Đối với PT chứa ẩn ở mẫu, khi giải phải đặt ĐK cho ẩn để các mẫu trong PT khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định ( ĐKXĐ) của PT.
GV:Đưa ra Ví dụ 1 Tìm ĐKXĐ của mỗi PT.
a/ ; b/ .
GV: gợi ý 2 cách tìm ĐKXĐ
a/ x- 5 = 0 khi x phải khác giá nào ?
HS: nêu ĐKXĐ của PT……….
b/: x – 4 ạ 0 Û x ạ ? và x + 6ạ 0 khi x nhận giá trị nào ?
GV: vậy ĐKXĐ của PT là x phải khác những giá
trị nào ?
GV: tổ chức cho HS thực hiện bài 1, theo dõi HS thực hiện bài 1
GV: gọi 2HS lên bảng thực hiện bài 1
HS1: thực hiện bài 1/ý a
HS1: thực hiện bài 1/ý b
HS:còn lại tự giác làm bài và theo dõi bài làm của bạn,nêu nhận xét…
GV:Tổng hợp ý kiến và củng cố KL
HĐ1. giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.(18')
GV: Muốn giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải thực hiện những bước nào ?
HS: Nêu các bước cần thực hiện
GV: tổng hợp ý kiến; đưa ra các bước giải PT chưa ẩn ở mẫu trên bảng phụ.
Cách giải : Phương trình chứa ẩn ở mẫu
-Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT
- Bước 2: Quy đồng mẫu 2 vế của PT rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải PT vừa nhận được
-Bước 4: ( Kết luận) Trong các giá trị tìm được của ẩn ở bước 3, các giá trị thoả mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của PT đã cho.
HS:Hiểu -ghi nhận kiến thức
GV: tổ chức cho HS thực hiện bài 2
+ Để các mẫu của PT khác 0 thì x phải khác những giá trị nào ?
HS: làm việc cá nhân, 1HS trả lời ….
GV: hãy Quy đồng mẫu 2 vế của PT rồi khử mẫu.
HS: nêu MC Quy đồng mẫu 2 vế của PT rồi khử mẫu.
GV: Giải PT vừa nhận được như thế nào ?
GV: Gọi 1HS lên bảng giải , các HS khác làm bài vào vở
GV: GTrị x = - có phải là nghiệm của PT hay
không ?thoả mãn ĐKXĐ ?
GV: yêu cầu hs nhắc lại Phương pháp giải Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
GV; chuẩn hoá kiến thức toàn bài
1-Tìm điều kiện xác định của một phương trình.
Ví dụ 1.Tìm ĐKXĐ của mỗi PT.
a/ ; b/ .
Giải:
a/ Vì x- 5 = 0 Û x = 5
nên ĐKXĐ của PT là x ạ 5
b/ Ta có : x – 4 ạ 0 Û x ạ 4
và x + 6ạ 0 Û x ạ -6.
Vậy ĐKXĐ của PT
là x ạ 4 và x ạ -6.
Bài 1.Tìm ĐKXĐ của mỗi PT.
a. (1)
b. (2)
Giải:
a/ Ta có : x – 3 ạ 0 Û x ạ 3
và x + 3 ạ 0 Û x ạ -3.
Vậy ĐKXĐ của (1) là x ạ 3 và x ạ -3.
b/ Ta thấy x – 2 ạ 0 Û x ạ 2. Vậy ĐKXĐ của PT (2) là x ạ 2.
* Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Các bước giải Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
-Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT
- Bước 2: Quy đồng mẫu 2 vế của PT rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải PT vừa nhận được
-Bước 4: ( Kết luận) Trong các giá trị tìm được của ẩn ở bước 3, các giá trị thoả mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của PT đã cho.
Bài 2: Giải phương trình
(1)
giải:
- ĐKXĐ của ph/trình là x ạ 0 và x ạ 1 Quy đồng mẫu 2 vế của PT
Û2(x2-1) = (1.a)
-Giải phương trình (1.a)
2(x2 - 1) = x(2x +3)
Û2x2 – 4 = 2x2 + 3x
Û 3x = -4 Û x = -
Ta thấy x = - thoả mãn ĐKXĐ nên nó là nghiệm của PT (1)
Tập nghiệm của ph/ trình là S = {-}
c- Củng cố -luyên tập (5’)
Gv:để giải 1 phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm những bước nào?
-HS:Nêu các bước giải Phương trình chứa ẩn ở mẫu
-GV: đưa ra btập củng cố: Giải phương trình (1)
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn và thông báo nghiệm của phương trình
-1HS: lên bảng trình bày bài giải
* Giải phương trình (ĐKXĐ của phương trình là x ạ - 3)
2x – 5 = 3x + 9 2x- 3x = 9+5
x = - 14 (thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy : S =
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu.
- - Làm các bài tập 29; 30; 33/ SGK tr 23
. Thực hiện theo đúng các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu.
Ngày day: 8A…………….
Tiết 9 tính chất đường phân giác của tam giác
1) Mục tiêu:
a* về Kiến thức: - HS hiểu và nắm vững được nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK(tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học ).
b* về Kỹ năng :-Rèn kỹ năng vẽ hình và suy luận một cách logic,chính xác. Qua mỗi hình vẽ HS biết được tỉ lệ thức.Vận dụng tốt định lí về tính chất đường phân giác của tam giác vào làm tốt các bài tập
* c) về Thái độ: :Kiên trì trong suy luận(Tìm đoán và suy diễn ), cẩn thận chính xác trong vẽ hình, ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, …….
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (4’).
- Phát biểu định lí Ta-let thuận và định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét.
HS: phỏt biểu tớnh chất đường phõn giỏc trong tam giỏc.+ Vẽ hỡnh, ghi biểu thức minh họa
tớnh chất đường phõn giỏc trong tam giỏc: rABC cú AD là đường phõn giỏc thỡ
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
HĐ1:Tìm hiểu Định lí đường phân giác của tam giác.(8')
GV: Đặt vấn đề, nêu định lí đường phân giác của tam giác
GV: gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của đ/ lí
HS: làm việc cá nhân ghi GT, KL của đ/lí
GV: Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và nội dung VD
GV: hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ H. 20 vào vở
HS: Tính toán rồi so sánh các tỉ số
HS: làm việc cá nhân, ghi nhớ nội dung đ/ lí
HĐ 2- Luyện tập (28')
GV: Ghi đề bài toỏn, vẽ hỡnh. Hướng dẫn học sinh cỏc bước thực hiện tớnh độ dài cỏc đoạn thẳng? + Viết biểu thức đường phõn giỏc của gúc A.
+ Từ , suy ra cỏch tớnh độ dài BD; DC?
+ Áp dụng định lớ Talet cho DE // AB, ta cú điều gỡ?
HS: Trỡnh bày cỏc bước tớnh.Lớp nhận xột bổ sung.GV: Sửa chữa, củng cố bài học.
GV: Ghi đề bài toỏn 2. HS: Vẽ hỡnh, phõn tớch bài toỏn. Tỡm cỏch tớnh.GV: Hướng dẫn:+ Viết biểu thức đường phõn giỏc của gúc B và gúc C?+ Từ chu vi của rABC bằng 74 dm.Ta suy ra điều gỡ?+ Viết biểu thức liờn hệ giữa hai tỉ lệ thức trờn?HS: Trỡnh bày cỏc bước giải.HS:Làm việc cá nhân,nhạn xét bài làm của bạn trên bảng
GV: nhận xét chỉnh sửa kịp thời…..
1- Định lí
* Định lí : SGK.65
GT DABC
AD là phân giác ( D ẻ BC )
KL
VD:Ta có ; .
Vậy
Chú ý (SGK/tr.66)
BÀI 1: Cho rABC (Â = 900), AB = 21cm, AC = 28cm, đường phõn giỏc của gúc A cắt BC tại D, đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E. Â)Tớnh độ dài cỏc đoạn thẳng BD, DC, DE.
b)Tớnh diện tớch rABD và diện tớch rACD?Giải: a) Â = 900
=> BC2 = AB2 + AC2 (định lớ pytago)
hay BC2 = 212 + 282 = 1225 => BC = 35 (cm)
* Ta cú:
=>
DC = BC – BD = 35 – 15 = 20 (cm)
* = 12 cmb) SADC = = 168 (dm2)
SABD = SABC -SADC = 126 dm2
BÀI 2: Cho rABC cú chu vi bằng 74 dm.Đường phõn giỏc BD chia cạnh AC thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 và 3. Đường phõn giỏc của gúc C chia cạnh AB thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 4 và 5. Tớnh độ dài 3 cạnh của rABC?Giải : Áp dụng tớnh chất đường phõn giỏc trong tam giỏc. Ta cú :* ; Suy ra : AB= 20dm; BC = 30dm; AC = 24dm.
c-Củng cố - luyện tập (3’)
- Phát biểu định lí đường phân giác của tam giác.Xem lại
File đính kèm:
- giao an tu chon toan 8 hocky2 de in 2012 THUY CHIP.doc