A – Mục tiêu
- HS củng cố kiến thức về tỉ số lượng giác của một góc nhọn, vận dụng kiến thức để giải bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- HS rèn kĩ năng giải các bài tập về tính toán, chứng minh về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
B – Chuẩn bị
GV : Hệ thống bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
HS : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
C – Hoạt động dạy – học
I – Ổn định lớp (1)
II – Kiểm tra (7)
HS1 : Chữa bài tập 1 : Cho biết tg = . Tính sin, cos, cotg.
III – Bài mới (35)
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 9 - Tiết 7 : Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04/10/08
Ngày dạy : /10/08
Tiết 7 : Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn (tiếp)
A – Mục tiêu
- HS củng cố kiến thức về tỉ số lượng giác của một góc nhọn, vận dụng kiến thức để giải bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- HS rèn kĩ năng giải các bài tập về tính toán, chứng minh về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
B – Chuẩn bị
GV : Hệ thống bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
HS : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
C – Hoạt động dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (7’)
HS1 : Chữa bài tập 1 : Cho biết tg = . Tính sin, cos, cotg.
III – Bài mới (35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chữa bài tập : Cho tam giác ABC nhọn, có BC = a, AC = b, AB = c.
Chứng minh rằng : a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
? Kẻ đường cao CH. Hãy tính a2 theo b, c và cosA ?
GV: Tương tự như kết luận trên hãy viết các biểu thức tính b2, c2 ?
Bài 1 : Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng cạnh AC. Chứng minh rằng : tgB = tgC.
? Để tính tgB, tgC em cần phải làm công việc gì ?
? Muốn chứng minh tgB = tgC ta cần chứng minh điều gì ?
GV cho HS tự làm bài 3 ~ 5 phút sau đó gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2 : Chứng minh rằng với mọi góc nhọn thì : a) sin2 = 2sincos.
b) cos2 = 1 – 2sin2.
GV gợi ý : Xét tam giác cân đỉnh A có , AB = AC.
? Để làm xuất hiện các tỉ số lượng giác ta cần vẽ thêm các đường nào ?
GV hướng dẫn HS phân tích tìm cách chứng minh.
a)
sin2 = 2sincos
= BH.AH
=
b) Tương tự
HS vẽ hình.
HS : Xét tam giác vuông HBC, áp dụng định lí Py-ta-go ta có : a2 = CH2 + BH2
Mặt khác trong tam giác vuông HCA có CH2 = b2 – AH2 .
Do đó a2 = b2 + BH2 – AH2 = b2 + (BH + AH)(BH – AH) = b2 + AB.(AB – 2AH) = b2 + c(c – 2AH) = b2 + c2 – 2c.AH.
Mặt khác trong tam giác vuông HAC có cosA = AH = AC.cosA = b.cosA.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA (đpcm).
HS ghi bài và vẽ hình vào vở.
HS : Cần vẽ đường cao AH để tạo các tam giác vuông.
HS : Cần chứng minh .
HS chữa bài :
Kẻ đường cao AH. Do tam giác AMC cân tại A nên AH ccũng là đường trung tuyến của tam giác AMC MH = HC = MC = .
BH = 3 HC
Xét tam giác vuông HAC có tgC = , trong tam giác vuông HAB có tgB = .
tgB = tgC .
HS ghi đề bài và vẽ hình theo gợi ý của GV.
HS : Vẽ đường cao AH và BK.
1HS lên bảng chữa câu a)
b) HS thảo luận và chứng minh theo sự gợi ý của GV.
IV – Hướng dẫn về nhà (2’)
- Bài tập 1 : Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng .
- Xem lại các kiến thức về căn bậc hai.
File đính kèm:
- TC9(7).doc