Giáo án tự chọn Vật lý 11 – Hai Cột

CHỦ ĐỀ 1: LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập được nội dung định luật Cu-Lông.

- Ghi nhớ được biểu thức của định luật Cu-Lông

2. Kĩ năng

- Xác định được lực tương tác giữa hai điện tích điểm bằng định luật Cu-Lông.

- Vận dụng quy tắc cộng vec tơ giải được bài toán lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Chuẩn bị bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức.

- Giải trước các bài toán để hình dung trước sự khó khăn mà học sinh gặp phải.

- Một số câu hỏi gợi ý giúp học sinh ghi nhận kiến thức

2. Học sinh

- Ôn tập kiến thức về định luật Cu-Lông

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới

 

doc26 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Vật lý 11 – Hai Cột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TỰ CHỌN – VẬT LÝ 11 – HAI CỘT NĂM HỌC 2012 – 2013 Sourse : Tailieu.vn Tiết thứ 1 Ngày soạn : ... Ngày dạy: . CHỦ ĐỀ 1: LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập được nội dung định luật Cu-Lông. - Ghi nhớ được biểu thức của định luật Cu-Lông 2. Kĩ năng - Xác định được lực tương tác giữa hai điện tích điểm bằng định luật Cu-Lông. - Vận dụng quy tắc cộng vec tơ giải được bài toán lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức. - Giải trước các bài toán để hình dung trước sự khó khăn mà học sinh gặp phải. - Một số câu hỏi gợi ý giúp học sinh ghi nhận kiến thức 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức về định luật Cu-Lông III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của định luật Cu-Lông và viết biểu thức định luật. GV: Cho hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tác dụng là F. Nếu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là thì lực tác dụng là = ? GV: Một đại lượng vecto được đặt trưng bởi những đại lượng nào ? GV: Chỉnh sữa những câu trả lời của học sinh. Tìm hiểu một số bài toán về định luật Cu-Lông Bài tập 1: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm HD: GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do điện tích tác dụng lên và ngược lại GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính toán lực tác dụng GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do điện tích tác dụng lên và ngược lại GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính toán lực tác dụng Bài toán xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích. Bài tập 2: GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do điện tích tác dụng lên GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính toán lực tác dụng GV: Yêu cầu học sinh biểu diển các vectơ lực do điện tích tác dụng lên GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật và tính toán lực tác dụng GV: Khi vuông góc với Thì hợp lực F tính như thế nào ? I. Ôn tập kiến thức 1. Định luật Cu-Lông + ND( sgk) + Biểu thức: F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Nội dung định luật Cu-Lông trong hằng số điện môi (C). + Lực tương tác giữa hai điện tích trong môi trường điện môi đồng tính : F = k. 2.Vectơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm có: Điểm đặt : trên mổi điện tích Phương : Trùng với đường thẳng đi qua hai điểm đặt hai điện tích Chiều : + Hướng ra xa hai điện tích nếu chúng cùng dấu + Hướng từ điện tích nọ đến điện tích kia nếu chúng trái dấu. Độ lớn F = k. II. Bài tập vận dụng Bài tập 1: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r trong chất điện môi có hằng số điện môi , trong các trường hợp sau a. = 2; r = 4 cm b. = 5; r = 3 cm Bài giải: a. Lực tương tác có hướng như hình vẽ = 9. b. Lực tương tác có hướng như hình vẽ = 9.; Bài tập 2: Cho ba điện tích điểm đặt tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại C. Cho AC = 30cm; BC = 40 cm. Xác định lực tác dụng lên . Hệ thống đặt trong không khí. C Bài giải: Lực tác dụng của lên B A Lực được biểu diển trên hình vẽ Do vuông góc với => F = N 4. Củng cố - dặn dò: Nội dung định luật, biểu thức định luật F = k. Vectơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với một cục pin. Câu 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều vào tóc khi chải đầu. B. Chim thường xù lông vào mùa rét. C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường. D. Sét giữa các đám mây. Câu 3: Điện tích điểm là: A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 4: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Culông: A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 5: Có thể áp dụng định luật Culông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. Câu 6: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường: A. Chân không. B. nước nguyên chất. C. không khí ở điều kiện chuẩn. D. dầu hỏa. Câu 7: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Culông tăng 2 lần thì hằng số: A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 8: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín (nhựa đường) B. nhựa trong. C. thủy tính. D. Nhôm. Câu 9: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 -4/3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng: A. hút nhau một lực 0,5N B. hút nhau một lực 5N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5N. Câu 10: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng một lực có độ lớn 10 -3N thì chúng phải đặt cách nhau: A. 30000m B. 300m C. 90000m D. 900m. Câu 11: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ: A. hút nhau bằng một lực 10N. B. hút nhau bằng một lực 44,1N. C. đẩy nhau bằng một lực 10N. D. đẩy nhau bằng một lực 44,1N. Câu 12: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Culông giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là: A. 3 B. 1/3 C. 9 D. 1/9 Câu 13: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là: A. 1N. B. 2N. C. 8N. D. 48N. Câu 14: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Prôtôn mang điện tích là + 1,6.10 -19 C. B. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn. C. Tổng số hạt prôtôn và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số êlectron quay quanh nguyên tử. D. Điện tích của prôtôn và điện tích của êlectron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 15: Hạt nhân của nguyên tử oxi có 9 prôtôn và 9 nơtron, số êlectron của nguyên tử oxi là: A. 9 B. 16 C. 17 D. 8. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết thứ 2 Ngày soạn : Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2: BÀI TẬP CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhắc lại được định nghĩa cường độ điện trường và đặc điểm của vec tơ cường độ điện trường. - Vận dụng được quy tắc tổng hợp các vec tơ 2. Kĩ năng - Xác định được phương, chiều và độ lớn của vec tơ cường độ điện trường tại một điểm do một hoặc nhiều điện tích gây ra. 3. Thái độ:Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:: Những kiến thức có liên quan đến cường độ điện trường Một số bài tập về cường độ điện trường 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến cường độ điện trường III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp - Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày nội dung định luật Cu-Lông, viết biểu thức định luật và giải thích các đại lượng. Câu 2 : Trình bày vevto lực tương tác giữa hai điện tích điểm. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy – Trò - Nêu các đặc điểm và phương, chiều và độ lớn của vec tơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm? - Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường? Tìm hiểu một số bài toán về cường độ điện trường gây ra bởi điện tích 1. Bài toán liên quan đén cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra. GV: Vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm ? GV: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích trong điện môi ? GV: Từ Bài toán 2: Xác định cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ điện trường do gây ra tại M GV: Yêu cầu học sinh biểu diển vectơ cường độ điện trường do gây ra tại M GV: Nhận xét về phương chiều của , từ đó suy ra độ lớn của E GV: GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ điện trường do gây ra tại N GV: Yêu cầu học sinh biểu diển vectơ cường độ điện trường do gây ra tại GV: Nhận xét về phương chiều của , từ đó suy ra độ lớn của E GV: Chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh Ghi bảng I. Ôn tập lý thuyết 1. Cường độ điện trường + Biểu thức: E = F/q; E = k.|Q|/r2 + Phương: Nằm trên đương thẳng nối nối điểm đang xét với điện tích điểm Q. + Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0, Hướng về Q nếu Q<0. 2. Nguyên lý chồng chất E - E do n điện tích gây ra tai điểm đang xét: II. Bài tập vận dụng Bài tập 1: Một điện tích điểm Q = 2.C đặt trong không khí a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích r = 30 cm. b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu ? Bài giải: a. Điện trường xác định bằng (V/m) O M b. Trong môi trường có hằng số điện môi Từ đó : cm Bài tập 2: Hai điện tích đặt tại hai điểm A,B cách nhau 60 cm trong chân không. Xác định vevtơ cường độ điện trường tại: a. M là trung điểm của AB. b. N với AN = BN = 60cm. Bài giải a. Cường độ điện trường do gây ra tại M (V/m) được biểu diển như hình vẽ M A B Ta có ; Vì cùng hướng với Nên : E = 2(V/m) b. Cường độ điện trường do gây ra tại N (V/m) được biểu diển như hình vẽ B A N Vì không cùng phương chiều nên được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành. Vì (V/m) 4. Củng cố - dặn dò: - Định nghĩa cường độ điện trường , biểu thức E = và giải thích các đại lượng trong biểu thức. - Vectơ cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm tại một điểm, biểu thức E = k và giải thích các đại lượng trong biểu thức. Nguyên lí chồng chất điện trường Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Điện trường là: A. môi trường không khí bao quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh các điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong đó. D. môi trường dẫn điện. Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó D. tốc độ dịch chuyển của điện tích tại điểm đó. Câu 3: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn của cường độ điện trường: A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. không đổi D. giảm 4 lần. Câu 4: Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích âm tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử D. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là A. V/m2 B. V.m C. V/m D. V.m2. Câu 6: Một điện tích điểm mang điện âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó B. hướng ra xa nó C. phụ thuộc vào độ lớn của nó D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào A. độ lớn điện tích thử B. độ lớn điện tích đó C. khoảng các từ điểm đang xét đến điện tích đó D. hằng số điện môi của môi trường. Câu 8: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 9: Đường sức điện cho biết: A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy C. độ lớn điện tích thử đặt trên đường ấy D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về đường sức điện là không đúng? A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau B. Các đường sức của điện trường là những đường không khép kín C. Hướng của đường sức tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 11: Điện trường đều là điện trường mà có cường độ điện trường của nó: A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 12: Đặt một điện tích q = - 1C tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là: A. 1000V/m, từ trái sang phải B. 1000V/m, từ phải sang trái C. 1V/m, từ trái sang phải D. 1V/m, từ phải sang trái. Câu 13: Một điện tích q = - 1C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là: A. 9000V/m, hướng về phía nó. B. 9000V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109V/m, hướng về phía nó. D. 9.109V/m, hướng ra xa nó. Câu 14: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí, có cường độ điện trường 4000V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có hướng và độ lớn: A. 8000V/m, từ trái sang phải B. 8000V/m, từ phải sang trái C. 2000V/m, từ trái sang phải D. 2000V/m, từ phải sang trái. Câu 15: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn 3000V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là: A. 1000V/m B. 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết thứ 3 Ngày soạn:. Ngày dạy: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều. - Ghi nhớ được đặc điểm của công của lực điện trong sự dịch chuyển điện tích trong điện trường. - Ghi nhớ biểu thức của lực điện, thế năng điện trường và độ giảm thế năng. 2. Kĩ năng - Giải được bài toán tính công của lực điện và thế năng điện trường. 3. Thái độ - Nghiêm túc, hăng hái xây dựng nội dung của bài học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án phu hợp với yêu cầu nội dung. - Một số bài tập củng cố kiến thức 2. Học sinh - Ôn tập các biểu thức tính công của lực điện trường, thế năng điện trường. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp - Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (Trong giờ học) 3. Nội dung tiết dạy HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ Ôn tập kiến thức đã học. - Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự dịch chuyển điện tich và thế năng điện trường tại một điểm. - Viết biểu thức tính độ giảm thế năng - Vận dụng giải bài tập sau: Bài toán về sự chuyển động của điện tích trong điện trường. Ghi nội dung của bài tập trên bảng HD: - Biểu thức định luật II Niu-Tơn , liên hệ giữa lực điện trường và cường độ điện trường? - Phương trình vận tốc như thế nào ? - Liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng ( định lí động năng )? - Biểu thức tính công của lực điện trường? - Yêu cầu học sinh nhận xét các câu trả lời của bạn và chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh. Bài tập 2: ghi nội dung trên bảng HD GV: Công thức tính công của lực điện trường. GV: Công của lực điện trường trên đoạn AB. GV: Công của lực điện trường trên đoạn AB. GV: Đề nghị các học sinh khác nhận xét và chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh GHI BẢNG I. Ôn tập lý thuyết - Công của lực điện trường: A = q.E.d - Thế năng điện trường: WM=AM∞ - Độ giảm thế năng: ∆W= A = q.E.d II. Bài tập vận dụng Bài tập 1: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = . Hãy tìm : a. Độ lớn của cường độ điện trường b. Vận tốc của electron sau khi chuyển động được 1. Cho vận tốc ban đầu bằng 0. c. Công của lực điện trường thực hiện được trong sự dịch chuyển đó. d. Hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên. Bài giải: a. Ta có a = ( V/m) b. Áp dụng phương trình vận tốc v = a.t = m/s c. Công của lực điện trường thực hiện được bằng động năng thu được của electron. A = J d. Ta có A = q.U = -e. U V; Bài tâp 2: Một điện tích q=4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E=100V/m theo một đường gấp khúc ABC. Biết AB= 20cm và BC =40cm, , tạo với đường sức các góc 300 và 1200. Tính công cảu lực điện. Bài giải: với C, E = 100V/m và = 0,173 m với J Vậy J 4. Củng cố - dặn dò: - Định nghĩa công của lực điện trường, biểu thức AMN = qEd, - Công của lực điện và độ giảm điện thế : AMN = WM - WN Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích dịch chuyển. Câu 2: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 3: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường. A. Chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 4: Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích A. dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau cắt các đường sức. B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. Câu 5: Nếu điện tích di chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của lực điện trường A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ điều kiện để xác định được. Câu 6: Công của lực điện trường di chuyển một điện tích 1dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là: A. 1000J B. 1J C. 1mJ D. 1 Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là: A. 2000J B. – 2000J. C. 2mJ D. - 2mJ. Câu 8: Công của lực điện trường di chuyển quãng đường 1m một điện tích 10vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106V/m là: A. 1J B. 1000J C. 1mJ D. 0. Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường khi đó là: A. 10000V/m B. 1V/m C. 100V/m D. 1000V/m. Câu 10: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10J. Khi dịch chuyển tạo với đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là: A. 5J B. J C. J D. 7,5J. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết thứ 4 Ngày soạn:.. Ngày dạy:. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong điện trường đều để làm bài tập. + Vận dụng được kiến thức động lực học khảo sát quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện chuyển động trong điện trường. 2. Kĩ năng + Phân tích dạng chuyển động của hạt mang điện dựa vào lực tác dụng và ứng dụng kiến thức đã học. +Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó. 3. Thái độ: - Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẩn bị một số bài tập làm thêm. 2. Học sinh: +Xem lại phương pháp động lực học và các dạng chuyển động đã học ở lớp 10. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: - Sĩ số: 2) Kiểm tra bài cũ: - Viết phương trình động lực học? - Nêu công thức tính lực điện tác dụng lên hạt mang điện tích q trong điện trường ? 3) Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ Ôn tập lý thuyết: - Viết biểu thức điện thếtại một điểm trong điện trường. - Nêu mốc điện thế thường gặp trong thực tế. - Viết biểu thưc của hiệu điện thế giữa hai điểm trong diện trường. Bài tập vận dụng Bài tập 1 GV: Ghi bài tập trên bảng HD: + Điện thế được tính theo biểu thức nào? + Nhận xét bài làm của học sinh Bài tập 2: GV: Ghi đề bài lên bảng Tính công của lực điện theo biểu thức nào? Hiệu điện thế giữa M, N tính như thế nào? Bài tập 3: GV: Ghi đề bài lên bảng HD: Tại sao q nằm cân bằng? + Vẽ các lực tác dụng lên quả cầu trên hình vẽ. + Để q cân bằng các lực tác dụng lên q như thế nào? + Tính U Bài tập 4 - Ghi đề bài lên bảng Hương dẫn GV: Định lí động năng, công của lực điện trường được tính như thế nào ? GV: Hiệu điện thế giữa hai điểm MN tính như thế nào ? GV: Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế như thế nào ? GV:Công thức định luật II Niu tơn như thế nào ? dấu của lực điện trường và cường độ điện trường ? GV: Công thức liên hệ giữa gia tốc vận tốc và quãng đường ? GV: Chỉnh sửa những câu trả lời của học sinh GHI BẢNG I. Ôn tập lý thuyết - Điện thế tại một điểm trong điện trường: VM=AM∞/q; - Mốc điện thế V=0 tại vô cùng và đất - Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường: UMN=VM – VN = AMN/q; II. bài tập vận dụng Bài tập 1: Công dịch chuyển q=2.10-8C từ M ra đến vô cùng trong điện trường đều là 10-3mJ. Tính điện thế tại M Bài giải: - Điện thế tại một điểm: VM=AM∞/q => VM = 50V Bài tập 2: Công dich chuyển một điện tích q>0 từ M đến N theo một đường sức cách nhau 10cm trong điện trường đều có E=104V/m là 10-3J. Hãy tính: a. Điện tích q. b. Hiệu điện thế giữa M và N Bài giải: a. Tính q: AD A=q.E.d=> q=A/E.d q= 1.10-6C b. Tính UMN: + AD: UMN= VM – VN = AMN/q => UMN = 103V Bài tập 3: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2(cm). Lấy g = 10 (m/s2). Tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó Bài giải: - Các lực dụng lên quả cầu: và - Để quả cầu cân bằng F = P ó q.E = mg => E = mg/q - AD lên hệ giữa E và U => U = E.d ó U = mg.d/q => U = 3,06.10-15.10.2.10-2/4,8.10-18 = Bài tập 4: Khi bay vào giữa hai điểm M,N dọc đường sức của một điện trường đều có cường độ E, một electron chuyển động chậm dần đều và động năng giảm đi 120 eV a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N b. Cho đoạn MN = 5cm. Tính E Tính quãng đường dài nhất mà electron đi được trong điện trường. Biết vận tốc ban đầu của electron là m/s. Khối lượng electron là m = 9,1.kg Bài giải: a. Tính Theo định lí động năng, công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng của e. vì động năng giảm nên công này là công âm: A = 120 eV = 120.1,6.J = 120V a. Cường độ điện trường: = 2400 V/m b. gia tốc của electron vì electron mang điện tích âm, nên Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc của electron Từ 4. Củng cố - dặn dò: - Định nghĩa điện thế , biểu thức điện thế VM = AM∞/q - Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức hiệu điện thế UMN = VM – VN = AMN/q - Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = U/d Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 2: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. tăng gấp 4 lần. Câu 3: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1 V bằng A. 1J.C B. 1J/C C. 1N/C D. 1J/N Câu 4: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. Câu 5: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là: A. 500V B. 1000V C. 1500V D. 2000V. Câu 6: Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu UAB = 10V thì UAC là: A. 20V B. 40V C. 5V D. chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 7: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 từ A đến B là 4mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: A. 2V B. 2000V C. – 8V D. – 2000V. Câu 8: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế A. 8V B. 10V C. 15V D. 22,5V. Câu 9: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m B. 50V/m C. 800V/m D. 80V/m. IV. RÚT KINH NGHIỆM .. Tiết

File đính kèm:

  • docLY 11 GIAO AN TU CHON 2 COT 1.doc
Giáo án liên quan