Phiếu học tập Tiết 5 - Vật lý 11 CB - THPT Hoành Bồ

Phiếu học tập 1 (PC1)

Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao?

Phiếu học tập 2 (PC2)

- Nêu định nghĩa của điện thế.

- Đơn vị của điện thế là gì?

- Nêu đặc điểm của điện thế.

Phiếu học tập 3 (PC3)

- Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì?

- Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.

Phiếu học tập 4 (PC4)

- Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.

Phiếu học tập 5 (PC5)

- Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này.

 

doc1 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu học tập Tiết 5 - Vật lý 11 CB - THPT Hoành Bồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu học tập 1 (PC1) Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao? Phiếu học tập 2 (PC2) - Nêu định nghĩa của điện thế. - Đơn vị của điện thế là gì? - Nêu đặc điểm của điện thế. Phiếu học tập 3 (PC3) - Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì? - Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế. Phiếu học tập 4 (PC4) - Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế. Phiếu học tập 5 (PC5) - Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này. Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. 2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4. 3. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N. 4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. 5. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q. 6. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. 7. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. 8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB = A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.

File đính kèm:

  • docPhieu HT tiet 5 11 co ban.doc
Giáo án liên quan