Môn: Tự nhiên xã hội
Tên bài: Bộ xương
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ bộ xương, phiếu ghi tên một số xương, khớp xương.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 2 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tự nhiên xã hội
Tên bài: Bộ xương
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Hiểu được cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ bộ xương, phiếu ghi tên một số xương, khớp xương.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung và hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
A. Bài cũ: Cơ quan động vật
- Để cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì?
- HS TL
30'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cơ thể có những xương nào
- HS chỉ và nêu tên
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: QS hình vẽ bộ xương
* CTH: QS hình vẽ để nói tên xương, khớp xương
- HS thảo luận N2
- Lên chỉ và gắn tên một số xương, khớp xương
- 2 HS lên bảng chỉ
+ Hình dạng của xương, khớp xương có giống nhau không?
- HS TL
+ Nêu vai trò của hộp sọ, xương lồng ngực, khớp bả vai…
ị GVKL: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước khác nhau làm thành một khung nâng đỡ bảo vệ các cơ quan quan trọng như não, tim…
- HS nghe
b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương
+ TS hằng ngày ta phải đi đứng ngồi đúng tư thế ?
- HS thảo luận N2
+ TS các em không nên mang vác vật nặng ?
- Đại diện các nhóm trả lời
+ Chúng ta cần lam gì để xương phát triển tốt?
GVLT: Phải đi đứng, ngồi đúng tư thế, không mang vác vật nặng để bảo vệ bộ xương. Phải ăn uống đủ chất, tập TDTT hàng ngày cho xương phát triển tốt.
2'
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn xương phát triển tốt ta phải làm gì ?
- 1, 2 HS TL
- GVNX tiết học
Môn: Tự nhiên xã hội
Tên bài: Hệ cơ
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ và nói được tên của một số cơ của cơ thể
- Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hệ cơ.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung và hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
A. Bài cũ: Bộ xương
- Chỉ và nói tên xương, khớp xương
- 1 HS lên chỉ và nói
- Chúng ta cần làm gì để xưởng phát triển tốt ?
- 1 HS TL
GV nhận xét đánh giá.
30'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hình dạng của chúng ta sẽ như thế nào nếu dưới lớp da chỉ có bộ xương?
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
* CTH: QS hình vẽ SGK
- HS thảo luận theo cặp
- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể
- 1 HS lên bảng chỉ và nói tên
ị GVKL: Trong cơ thể ta có nhiều cơ, cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. Vì vậy mỗi người có một khuôn mặt, hình dạng khác nhau
b. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
* CTH: QS hình vẽ 2 SGK, làm động tác giống hình vẽ. Quan sát và sờ nắn mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co duỗi, xem cơ thay đổi như thế nào?
- 2 HS lên bảng thực hiện và mô tả
ị GVKL: Khi cơ co, cơ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co duỗi của cơ mà cơ thể cử động được.
c. Hoạt động 3: Thảo luận: Làm gì để cơ săn chắc
* CTH: GV đưa ra câu hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trả lời
2'
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn cơ săn chắc ta phải làm gì ?
- 1 HS TL
- GVNX tiết học
Môn: Tự nhiên xã hội
Tên bài: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt
- Giải thích được tại sao không nên vác vật quá nặng.
- Biết nhấc, nâng vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ, xương phát triển tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
C. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung và hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
A. Bài cũ: Hệ cơ
- Nêu tên các cơ mà em biết
- 1 HS TL
- Để cơ săn chắc em cần làm gì?
- 1 HS TL
GV nhận xét đánh giá.
30'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
* Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo"
- HS chơi theo nhóm
- GV nêu cách chơi, luật chơi
+ Khi nào thì sách trên đầu rơi?
- Vài HS nêu ý kiến
a. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
* CTH: Thảo luận : TS không nên mang vác vật quá nặng?
- HS quan sát H1,2,3,4,5 và thảo luận nhóm 2
- Hình 1 vẽ gì? H1 cho ta biết điều gì?
- Hằng ngày con thường ăn những món gì?
- H2: Bạn ngồi đúng hay sai tư thế?
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến
Vì sao phải ngồi học đúng tư thế?
- H3: Theo con môn bơi thể thao có lợi gì?
- H4,5: Bạn nào xách vật nặng?
Vì sao không nên xách vật nặng ?
- Để xương và cơ phát triển tốt con cần làm gì?
- Vài HS trả lời
* Liên hệ: ở nhà con thường làm những việc gì?
- Vài HS liên hệ
ị GV chốt: Nên ăn uống đủ chất, lao động vừa sức và luyện tập thể dục thường xuyên
b. Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật nặng"
* CTH: Chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau. Lần lượt từng người lên nhấc một vật để ở vạch chuẩn (Khi nhấc lưng thẳng và co đầu gối không được co lưng)
- 2 HS làm mẫu
- 2 đội tiến hành chơi
ị GVTK: Khen đội làm tốt, đúng cách
2'
C. Củng cố, dặn dò
- Cần làm gì để xương, cơ phát triển tốt
- 1 HS TL
- GVNX tiết học
Tự nhiên- xã hội
Bài: Cơ quan tiêu hoá - Tuần 5
I- Mục tiêu:
- Sau bài học h/s có thể:
+ Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên lược đồ.
+ Chỉ và nói được tên 1 số tuyến tiêu hoá.
II- Đồ dùng: Lược đồ vẽ cơ quan tiêu hoá, các phiếu rời.
III- hoạt động dạy học:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A.Bài cũ:
- Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- GV n/x và đánh giá.
B. Bài mới:
1. GT: GV nêu yêu cầu tiết học.
* Khởi động:Tổ chức trò chơi Chế biến thức ăn.
- GV h/d:có 3 đ/t Nhập khẩu-Vận chuyển và chế biến.
+ Nhập khẩu:Tay phải đưa lên miệng như đưa thức ăn vào miệng.
+ Vận chuyển:Tay trái để phía dưới vuốt xuống.
+ Chế biến:2 bàn tay để trước bụng làm đ/t xoa vòng tròn.
GV hô - h/s làm theo hiệu lệnh.
- Bạn nào làm sai sẽ hát 1 bài.
2. Nội dung:
a- HĐ1: Q/S và chỉ đường đi của thức ăn
- Hãy chỉ và nói đường đi của thức ăn.
+ Thức ăn sau khi vào miệng được nhai rồi đưa đi đâu?
- GV treo lược đồ-y/c HS lên gắn tên các cơ quan tiêu hoá
* GVKL:Thức ăn vào miệng—thực quản-Dạ dày-Ruột non-biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Chất cặn bã xuóng ruột già và thải ra ngoài.
b. Hoạt động2: Nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
- Hãy q/s hình2 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
* GVKL: CQTH gồm: miệng, hầu, thực quản,dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ…
c. HĐ3: Trò chơi: Ghép chữ vào hình.
GV phát mỗi nhóm 1 bộ tranh vẽ các cơ quan tiêu hoá- và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
- Các nhóm gắn đúng vị trí – nhóm nào nhanh sẽ thắng.
C.Củng cố –dặn dò:
- Hãy kể tên các cơ quan tiêu hoá.
-GV n/x giờ học.
- 2 HS trả lời.
- Lần 1 chơi thử
- Lần 2 cho cả lớp chơi.
- HS quan sát tranh.
TL nhóm đôi.
1 em đọc chú giải.
- 2-3 em lên trình bày.
- 2-3 h/s lên chỉ
- 2-3 h/s nêu.
- Chia lớp làm 4 nhóm
Các nhóm lên trình bày.
- 1 h/s nêu.
Tự nhiên- xã hội
Bài:Tiêu hoá thức ăn - Tuần 6
I- Mục tiêu:
- Sau bài học h/s có thể:
- Nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn trong khoang miệng:dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá tốt.
- Hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
II- Đồ dùng: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, các phiếu rời.
III- hoạt động dạy học:
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A. Bài cũ:
Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
- Hãy chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
B. Bài mới:
1. GT: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
a- HĐ1:Thực hành, thảo luận
- HS nhai kĩ T/Ă trong miệng rồi nuốt và TLCH sau:
+ Khi ta ăn, răng ,lưỡi và nước bọt làm n/v gì?
+ Vào đến dạ dày TĂ được tiêu hoá ntn?
* GVKL: ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ- xuống thực quản-Dạ dày -biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.
b. Hoạt động2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá T/Ă ở ruột non và ruột già.
- Hãyđọc thông tin và TLCH.
- Vào đến ruột non TĂ được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ có trong TĂ được đưa đi đâu? Để làm gì phần chất bã đưa đi đâu?
* GVKL: ở ruột non phần lớn TĂ --thành chất bổ dưỡng. Chất cặn bã--ruột già,đưa ra ngoài.
- GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá TĂ ở 4 BP: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
c. HĐ3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- TS phải ăn chậm, nhai kĩ?
- TS không nên chạy nhảy sau khi ăn no?
- TS cần đi đại tiện hàng ngày?
- GV n/x đánh giá.
C. Củng cố –dặn dò:
- Hãy nói về sự tiêu hoá T/Ă ở ruột non và ruột già.
- GV n/x giờ học.
- 2 HS trả lời.
- HS thực hành.
- TL nhóm đôi.
- 2-3 em lên trình bày.
- 2-3 h/s nhắc lại.
- 2-3 h/s chỉ và nêu.
- HS trả lời.
- 1 h/s nêu.
File đính kèm:
- TNXH2.doc