TIẾT 45 Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài
- Đọc đúng các từ: sự tích, lần, la cà, cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, căn mịn
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc
Thái độ:
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với mẹ
II. CHUẨN BỊ
GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: - SGK
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 12 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45 Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu
Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
Kỹ năng:
Đọc trơn toàn bài
Đọc đúng các từ: sự tích, lần, la cà, cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, căn mịn…
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ
Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc
Thái độ:
Biết thể hiện lòng kính yêu đối với mẹ
II. CHUẨN BỊ
GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Đi chợ”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
+ Cậu bé đi chợ mua cái gì?
+ Vì sao gần đến chợ cậu bé lại quay về nhà?
+ Lần thứ hai cậu bé quay về hỏi mẹ điều gì?
Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Các con có biết trái vú sữa không? Nó có vị như thế nào?
“Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là bài Sự tích cây vú sữa.Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. Như sự tích bánh chưng bánh dày…
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu
Phương pháp: đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
+ Thế vùng vằng là gì?
+ La cà là gì?
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc
Gọi HS đọc lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’)
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’)
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc + TLCH
HS nêu
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
HS nêu
HS nêu
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
TIẾT 46 Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Giống tiết 1
II. CHUẨN BỊ :
GV: - SGK
HS: - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
2. Giới thiệu bài: (1’)
“Chúng ta vừa luyện đọc bài “Sự tích cây vú sữa”. Trong tiết 2 này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.
GV ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: (10’) Luyện đọc lại
Phương pháp: Thực hành, thi đua
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
Mở SGK trang 78
HS đọc.
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
_ HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
TIẾT 56 Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ
Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng
Kỹ năng:
HS biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ
HS biết vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của hai đoạn thẳng
Thái độ:
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ
GV: - Bảng phụ ghi BT 2,3
HS: - SGK, Vở Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Luyện tập
Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Tìm số bị trừ
Giới thiệu phép tính: 10 – 4
Thế 10 – 4 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng
Hoạt động 1: (10’) Hình thành kiến thức
Phương pháp: Giảng giải, quan sát
GV gắn 10 ô vuông
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
GV ghi : x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành (10’)
Phương pháp: Thực hành
* Bài 1: Tìm x
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
® GV nhận xét.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
GV yêu cầu HS nêu cách tìm hiệu, cách tìm số bị trừ.
Số bị trừ
11
21
49
62
97
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
35
46
® GV sửa bài
* Bài 4:
GV nêu yêu cầu của bài. và xác định hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm nào.
Nhận xét, chấm một số vở
Củng cố - Dặn dò:
GV tổ chức cho HS thi đua điền số vào £ .
® GV nhận xét, tuyên dương.
Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ.
Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
Nhận xét tiết học./.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
HS nhắc lại
- Lớp, cá nhân.
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
HS làm vở, bạn nào làm xong thì lên làm ở bảng con. Nếu tổ nào có nhiều bạn lên làm thì sẽ thắng.
HS đọc yêu cầu
HS nêu.
HS làm bài vào vở.
HS nào làm xong thì lên làm ở bảng phụ.
HS làm. Và nêu tên điểm cắt nhau.
HS thi đua bằng cách khi GV đính đề lên thì tổ nào chọn số trong bộ số giơ lên đúng nhiều nhất trong 3 lần thì sẽ thắng cuộc.
TIẾT 23 Chính tả
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nghe viết chính xác một đoạn trong truyện: Sự tích cây vú sữa.
Làm đúng các bài tập phận biệt: ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at
Kỹ năng:
Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
Làm đúng các bài tập .
Thái độ:
Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp
II. CHUẨN BỊ :
GV: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3
HS: - Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. On định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Cây xoài của ông em”
GV nhận xét bài viết của HS
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Giới thiệu: Viết một đoạn trong bài: “Sự tích cây vú sữa” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
GV đọc đoạn viết trong SGK
Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
Quả trên cây xuất hiện như thế nào?
Bài chính tả có mấy câu?
Đầu câu viết thế nào?
Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
* Bài 3: Điền vào chỗ trống ch/tr
GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
Củng cố, dặn dò (5’)
Về nhà viết sưả các từ sai
Chuẩn bị: “Mẹ”
Nhận xét tiết học
Hát
HS viết bảng con
HS nhắc lại
1 HS đọc lại
Trổ ra bé tí nở trắng như mây
Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín
4 câu
Viết hoa
Dấu chấm
HS viết bảng con
HS đọc bài vè
HS bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
Nhận xét bạn, làm VBT
TIẾT 12 Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững nội dung câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.
Dựa từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của câu chuyện
Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn của riêng mình.
Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng.
Thái độ:
Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Nón, quả vú sưã
HS: - Đọc kỹ câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Bà cháu”
Yêu cầu HS kể lại câu chuyện
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV cầm quả vú sữa và hỏi: Cô có quả gì đây?
“Vậy các em có muốn biết sự tích của cây vú sữa không. Nào bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết kể chuyện: Sự tích cây vú sữa.”
GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: (17’) Kể từng đoạn câu chuyện
Phương pháp: Kể chuyện, gợi mở
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ò Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’)
Phương pháp: Kể chuyện
Cho HS đại diện dãy thi kể
Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
Nhận xét, tuyên dương
Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
Ò Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui”
Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể
Lòng hiếu thảo của 2 em bé
Quả vú sữa
HS nhắc lại
HS kể cá nhân
Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm
HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp)
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
HS nêu
HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng
HS nhận xét
Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý
Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện
Chọn bạn kể hay nhất
HS nêu
TIẾT 57 Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu thuộc bảng trừ đó
Biết vận bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính, tính nhẩm.
Biết cách trình bày bài toán.
Thái độ:
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ
HS: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, Vở, BĐDT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. On định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Tìm số bị trừ”
- Ghi bảng: x – 8 = 16
x – 5 = 17
x – 58 = 58
Nêu qui tắc tìm số bị trừ
GV nhận xét
3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5”
GV gắn bìa ghi bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “13 trừ đi một số 13 - 5”
GV ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (5’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
Cô có bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
Bớt bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5)
Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
GV ghi bảng
Yêu cầu HS tự đặt tính.
1 3
5
8
Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ (8’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính:
13 – 4 13 – 7
13 – 5 13 – 8
13 – 6 13 – 9
GV ghi bảng
GV cho HS thuộc bảng trừ
Hoạt động 3: (13’)
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Bài 1a:Tính nhẩm
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
Yêu cầu HS làm Vở.
Chốt:
9 + 4 cũng bằng 4 + 9 vì bằng 13
Vậy biết 9 + 4 = 13 thì lấy:
13 – 9 = 4 và 13 – 4 = 9
GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm Vở
GV sửa bài
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán
Yêu cầu HS gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cửa hàng đó còn mấy xe đạp ta làm thế nào?
Làm lời giải dựa vào đâu?
Đơn vị bài toán là gì?
Yêu cầu HS làm Vở.
GV sửa bài, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò (2’)
Đọc lại bảng trừ.
Tổ chức cho HS thi đua làm bài 3/57.
® GV nhận xét, tuyên dương.
Về nhà làm bài: 3, 4 / 57. Học thuộc bảng 13 trừ đi một số.
Chuẩn bị bài: 33 – 5
Hát
3 HS lên bảng làm
Vài HS nêu
13 - 5
HS nhắc lại
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
- 8 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
- Lớp.
HS thực hiện và nêu kết quả
Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm Vở, sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm Vở, 5 HS làm bảng con
Đổi vở kiểm tra chéo
1 HS đọc bài toán
Gạch 1 gạch bài toán cho, 2 gạch bài toán hỏi
Có: 13 xe đạp
Bán: 6 xe đạp
Còn: … xe đạp ?
Lấy số xe đạp có trừ số xe đạp bán
Câu hỏi
Xe đạp
HS làm Vở, 1 HS giải bảng phụ
HS thi đọc tiếp sức giữa các tổ.
HS thi đua đặt tính và tính.
TIẾT 12 Tự nhiên xã hội
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà
Kỹ năng:
Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình
Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Các hình vẽ trong SGK, phiếu
HS: - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’)” Gia đình”
Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình
Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Đồ dùng trong gia đình”
“ Trong mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt.Vậy để biết đồ dùng đó là những gì thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Đồ dùng tong gia đình”
GV ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1: (15’) Làm việc với SGK theo cặp
Phương pháp: Trự quan, nhóm
Chia lớp, làm 6 nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì?
GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập.
Phiếu luyện tập
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thuỷ tinh
Dồ dùng sử dụng điện
Þ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau
Hoạt động 2: (10’) Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Phương pháp: Trò chơi, trực quan
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó?
Þ Muốn đồ dùng đẹp bền ta cần bảo quản sạch sẽ. Đối với đồ dễ vở ta cần nhẹ nhàng, cẩn thận
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Để đồ dùng được bền lâu ta cần làm gì?
Chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quanh
HS nêu
HS nhắc lại
Hoạt động nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Hình 1: bàn, ghế, kệ
Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi…
Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại…
Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại
Đại diện nhóm trình bày
HS thảo luận
Đại diện trình bày
Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ
Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén
Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu
TIẾT 47 Tập đọc
ĐIỆN THOẠI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu nghĩa các từ: điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
Hiểu nội dung của câu chuyện: Tình cảm thương yêu bố của bạn HS. Biết cách nói chuyện qua điện thoại.
Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ: điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng, nhấc máy lên, khỏe lắm
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lờ nhân vật
Thái độ:
Biết cách nói chuyện qua điện thoại.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Tranh minh hoạ, SGK, điện thoại
HS: - SGK, trả lời câu hỏi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Sự tích cây vú sữa”
Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét, ghi điểm
Bài mới: “Điện thoại”
“Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc bài” Điện thoại”. Qua bài tập đọc các em sẽ hiểu thêm về cách nói chuyện qua điện thoại.”
GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu
Phương pháp: Quan sát, thực hành
GV đọc mẫu
GV lưu ý cho HS cách đọc:
Giọng Tường: lễ phép khi nhấc máy thưa,mừng rỡ khi nhận ra bố, ngập ngừng khi bố hỏi thăm sức khỏe của mẹ.
Giọng bố: ấm áp tình thương
Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Phương pháp: Quan sát tranh, đàm thoại, thực hành
Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu
Lưu ý có thể đọc 2, 3 câu cho trọn lời nhân vật
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS phân tích âm vần
GV viết bảng
GV đọc mẫu
GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến “bao giờ bố về”
+ Đoạn 2: phần còn lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
Nêu từ khó hiểu: điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
GV hướng dẫn câu dài:
“A lô !/ Cháu là Tường,/ con mẹ Bình,/ nghe đây ạ.//
Con chào bố.// Con khoẻ lắm.// Mẹ…// cũng…// Bố thế nào ạ?// Bao giờ bố về?//
Yêu cầu HS đọc trong nhóm
Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu nội dung
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Gọi HS đọc đoạn 1
Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại?
GV dùng điện thoại minh họa cho HS xem.
Cách nói trên điện thoai có gì giống và khác cách nói chuyện bình thường.
Chốt: Khi nói qua điện thoại cần thưa gởi và cho biết tên.
Gọi HS đọc đoạn 2
Tường có nghe bố mẹ nói trên điện thoại không? Vì sao?
Chốt: Không nên nghe người khác nói chuyện trên điện thoại
Kết luận: Khi nghe điện thoại: nhấc máy lên, tự giới thiệu ngay, nói ngắn gọn,không nghe người khác trao đổi chuyện riêng trên điện thoại
4.Củng cố, dặn dò (4’)
Tổ chức HS đọc lời đối thoại theo 2 vai
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mẹ”
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi:
Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ trên cây xuất hiện như thê’ nào?
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh mẹ?
HS nhắc lại
Lớp theo dõi
1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu: điện thoại, mừnh quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng, nhấc máy lên, khoẻ lắm
HS nêu
HS đọc
HS đọc nối tiếp
HS nêu: chú giải
HS đọc
HS đọc
HS thi đọc
1 HS đọc đoạn 1
HS trả lời
HS theo dõi
HS nêu
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu
Từng đôi HS
TIẾT 12 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mở rộng vốn từ về tình cảm trong gia đình.
Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu
Biết chọn từ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh
Kỹ năng:
Biết đặt đúng các dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu
Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ theo chủ đề
Thái độ:
Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu, lòng yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
Bảng phụ ghi bài tập 1. 3
Tờ giấy ghi nội dung bài tập 2,4
Băng giấy viết các câu b, c ở bài 4
HS: - Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà”
Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó?
Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
Nhận xét
3. Bài mới: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy
“Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được mở rộng vốn từ ngữ về tình cảm người trong gia đình. Sau đó rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu phẩy.”
GV ghi tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
* Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làmVBT và nêu miệng
Ò Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao cho từ có nghĩa
* Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tập 1 để làm bài 2
Ò Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Cho HS quan sát tranh
GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ pháp.
Hoạt động 2: Sử dụng dấu phẩy
Phương pháp: Thực hành
* Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm VBT.
GV nhận xét
Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu
4.Củng cố, dặn dò (1’)
Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào?
Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
Hát
HS nêu
HS nhắc lại
Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính:
+ Yêu mến, mến yêu
+ Yêu thương, thương yêu
+ Kính yêu…
Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh
HS làm miệng
Bạn nhận xét
HS làm VBT
Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con
HS quan sát đặt câu
Bạn nhận xét
Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu
HS làm VBT, đại diện 2 HS làm bảng phụ
HS nêu
TIẾT 58 Toán
33 - 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.
Củng cố về cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
Kỹ năng:
HS biết thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 33 – 5
HS biết cách tìm số hạng trong phép tính cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ
Thái độ:
Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - 3 bó que tính và 3 que rời
HS: - Que tính, vở toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “13 trừ đi một số 13 – 5 ”
Yêu cầu HS đọc bảng trừ
GV nhận xét
3. Bài mới: “33 – 5”
GV nêu đề toán: có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
GV ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1: (10’) Lý thuyết
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Có bao nhiêu que tính?
Lấy đi mấy que tính ?
Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế nào?
GV ghi bảng: 33 - 5 = ?
Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
Þ Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rồi tháo rời 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp đi 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính rời. 2 bó 1 chục gộp với 8 que tính rời thành 28 que tính
GV hướng dẫn HS đặt phép tính:
Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và nêu cách thực hiện:
3 3
5
2 8
Yêu cầu HS nhắc
Hoạt động 2: (15’) Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1
Gọi 1 HS nêu yêu cầu
63 –9 23 – 6 53 – 8 73 – 4 83 – 7
Nêu cách đặt tính, tính
GV sửa bài, nhận xét
* Bài 2
Gọi 1 HS đọc đề toán
GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự tính.
® GV yêu cầu HS sửa bài
® GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3
Gọi 1 HS nêu yêu cầu
x + 6 = 33 8 + x = 43 x – 5 = 53
Nêu qui tắt tìm số hạng, tìm số bị trừ
GV sửa bài và nhận xét
Hoạt động 3: (5’) Trò chơi “Ai nhanh hơn ai”
Phương pháp: Thi đua
GV phổ biến trò chơi v
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 12 LOP 2(1).doc