Giáo án tuần 16 dạy khối 1

Tập đọc

KÉO CO

I.MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài

- Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ ,phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 16 dạy khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 -------b&a------ Thứ hai ngày24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc KÉO CO I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài - Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ ,phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa & trả lời câu hỏi về nội dung bài 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài -Cho HS xem tranh minh hoạ, giíi thiƯu. b. Bài giảng Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài -Bài chia mấy đoạn? hướng dẫn giọng đọc HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài 2 lượt. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trả lời câu hỏi: + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Cách thức chơi kéo co.(ghi bảng) -HS đọc thầm đoạn 2, sau đó thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? -GV nhận xét & chốt ý :Ich lợi của trò chơi kéo co.(ghi bảng) -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm nội dung chính của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn H/d đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp ……… của người xem hội) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV đọc mẫu đoạn văn để hướng dẫn. Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm Mời HS thi đọc trước lớp.GV sửa lỗi , tuyên dương HS đọc tốt. 3/ Củng cố + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? GV nhận xét tiết học về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. cả lớp theo dõi,nhận xét - 1 HS khá, giỏi đọc bài Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn2: 4 dòng tiếp theo+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại - Mỗi lượt 3 HS đọc nối tiếp đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc,cả lớp theo dõi,nhận xét cách đọc của bạn 1 HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -3 HS đọc bài. - HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trao đổi, trả lời: + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau,... - HS đọc thầm đoạn 2 HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. -HS đọc thầm đoạn 3 + Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. -3 HS đọc đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp 3-5 HS thi đọc trước lớp HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi …… ------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. HS làm đúng BT 1 ( dòng 1,2 ) ,BT2. HS khá ,giỏi làm được BT1(dòng 3),BT3,4 II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS sửa bài tập Đặt tính rồi tính: 18510 :15 42546 :37 -GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ GTB: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính (dòng 1,2) -Yêu cầu HS đặt tính và tính. Bài tập 2: GD: Giữ gìn vệ sinh lớp học. Bài tập 3:(HSKG) -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm các bước giải :-GV yêu cầu HS làm Bài tập 4:( HSKG ) -Hướng dẫn: Muốn biết phép chia sai ở đâu phải thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện củađề bài để tìm bước tính sai. 3/Củng cố : - Nêu cách chia số có 2 chữ số - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 -2 HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp làm bảng con và nhận xét bài bạn . -3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng. Bài giải: 1050 viên lát số m2 là : 1050:25= 420(m2) Đáp số : 420m2 -1 HS đọc đề bài. GV phân tích đề + Tính tổng số sp của độilàmtrong 3 tháng + Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. -1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào vở. -HS thực hiện từng phép chia và so sánh để tìm bước tính sai. -Một vài HS nêu ý kiến, HS khác nhân xét, bổ sung. ------------------------------------------------------ Chính tả KÉO CO (Nghe – Viết) I.MỤC TIÊU : Nghe – viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn . Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: 1 HS đọc cho các bạn viết 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học. b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt, chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt lại lời giải đúng. 3/Củng cố - Yêu cầu HS viết sai viết vào bảng con. - GV nhận xét tiết học Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Mùa đông trên rẻo cao 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những tên riêng cần viết hoa HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ hoặc trao đổi tìm lời giải HS tiếp nối nhau đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng --------------------------------------------- Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I.MỤC TIÊU - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt ,không màu ,không mùi ,không có hình dạng nhất định ; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,… - GD: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. *GDHS bảo vệ bầu không khí trong lành II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Hình vẽ trong SGK.1 chiếc bơm xe đạp, 1 quả bóng đá, 1 lọ nước hoa. -HS:Chuẩn bị theo nhóm:8-10 quả bóng bay và dây thun để buộc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: + Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của vật. + Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển? 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Bài giảng HĐ1:Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi:Trong cốc thuỷ tinh có chứa gì ?Vì sao em khẳng định như vậy? -Yêu cầu 1-2 HS lên bảng thực hiện:nhìn, sờ, ngửi, nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Em có nhìn thấy không khí không?Vì sao ? +Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì?Có vị gì ? -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không ? -GV giải thích:Khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải,… -Vậy không khí có tính chất gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. (GV ghi bảng kết luận.Yêu cầu HS nhắc lại.) -Liên hệ:Nếu lớp học, sân trường đầy rác bẩn, em cảm thấy thế nào? àGD:Tích cực tham gia dọn vệ sinh trường lớp hằng ngày, bỏ rác đúng nơi qui định để có môi trường xanh-sạch-đẹp và bầu không khí trong lành để học tập và vui chơi. HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí Bước 1:Chơi thổi bóng -GV chia lớp thành 4 nhóm(4 tổ), yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về số bóng mỗi nhóm đã chuẩn bị. -GV phổ biến luật chơi -HS các nhóm thi thổi bóng trong 3 phút. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. Bước 2: Thảo luận -GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận: 1)Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ? 2) Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Kết luận: - Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định? HĐ3: Tìm hiểu tính chất bị nén lại hoặc giãn ra của không khí. Bước 1: -GV chia nhóm(4 nhóm),yêu cầu HS đọc mục Quan sát trang 65/SGK. -GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động theo nhóm, quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này. Bước 2: Làm việc theo nhóm -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?(Ghi bảng kết luận) -Yêu cầu HS trả lời tiếp 2 câu hỏi trong SGK: -Hỏi tiếp: Trong thực tế đời sống, con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? 3.Củng cố + Hôm nay ta học bài gì?Nhắc lại những tính chất của không khí? -Liên hệ:Không khí có ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? - GD:Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành như tham gia dọn vệ sinh, trồng cây xanh,… - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết Chuẩn bị bài: Không khí có những thành phần nào? -2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhân xét. +Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. + Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là khí quyển -1 HS nhắc lại tên bài. -HS dùng các giác quan để phát hiện ra tính chất của không khí. -Quan sát, trả lời. -2 HS lên thực hiện theo chỉ dẫn và nêu kết quả quan sát được.HS cả lớp theo dõi. +Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. +Không khí không mùi, không vị. +Em ngửi thấy mùi thơm. +Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí. -2-3 HS trả lời -Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. -Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của tổ. -HS nghe phổ biến luật chơi. -HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. -HS trao đổi, trả lời: 1) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù khác nhau, … 2) Không khí chứa trong quả bóng và làm cho chúng có hình dạng như vậy. 3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó. -HS lắng nghe.1-2 HS nhắc lại. -HS trả lời. +Các chai không to, nhỏ khác nhau nên không khí chứa trong các chai này cũng có hình dạng khác nhau. +Các túi ni-lông to, nhỏ khác nhau. +Các cốc có hình dạng khác nhau. -1 HS đọc to trước lớp, lớp nghe. -Hoạt động trong nhóm.Quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra: -Đại diện1-2 nhóm trình bày(lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nói -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -HS suy nghĩ tìm cách thực hiện. -HS trả lời:Làm bơm kim tiêm, bơm xe đạp, xe máy,xe ô tô, bơm phao bơi, bơm bóng bay,… +Không khí có những tính chất gì ? -Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. ------------------------------------------ CHIỀU : TOÁN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : Củng cố về chia cho số có hai chữ số . ÁP dụng vào dạy toán. Cách tính giá trị biểu thức I I.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a) Kiểm tra : Trong biểu thức có các phép tính chia và cộng ta thực hiện như thế nào ? Trong phép chia có dư cần lưu ý điều gì ? Ôn tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 56280 : 28 ; 44336 : 34 ; 104185 : 57 ; 80106 : 76 Bài 2 :Tính giá trị của biểu thức : 26039 :13 +2009 = ( 47205 + 3965 ): 17 = = = Bài 3 : Năm 2008, bác An phải nộp 364800 đồng tiền nước sạch dùng cho sinh hoạt gia đình. Hỏi trung bình mỗi tháng bác phải nộp bao nhiêu tiền ? Gợi ý : Một năm có mấy tháng ? Muốn biết mỗi tháng bác phải nộp bao nhiêu tiền , ta làm thế nào ? III. CỦNG CỐ DẶN DÒ : Dặn về nhà xem lại bài tập vừa làm . Nhận xét giờ học . ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về miêu tả đồ vật II ÔN TẬP : Đề bài: Dựa vào bài thơ “ Trâu lá đa” , Kết hợp với hiểu biết và tưởng tượng của em, hãy viết phần thân bài tả trâu lá đa. Gợi ý : - Tả vẻ ngoài của con trâu làm bằng lá đa : Hình dáng con trâu màu sắc của thân trâu , cái mõm, cái đầu, cái tai... - Tả hoạt động của con trâu lá đa trong trò chơi của bạn nhỏ : Trâu được đặt trên một con cua đồng để di chuyển; trâu đi “ cày” trên “ cánh đồng”... ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 12năm 2012 BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN DỤNG CƠ BẢN TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . -Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Chạy chậm theo một hàng dọc của sân trường. +Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang + GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc + GV chia nhóm theo tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV chú ý theo dõi sữa chữa động tác chưa chính xác và huớng dẫn choHS cách sữa động tác sai. +Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. +Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá b) Trò chơi : “Lò cò tiếpsức” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp. -Nêu tên trò chơi.Giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, cho các em thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi. -Khi kết thúc trò chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc, đội thua phải cộng đội thắng 1 vòng. 3. Phần kết thúc: -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3. 6 – 10 phút 18 – 22 ph 12 – 14 ph 6 – 7 phút 2 lần 5 – 6 phút 4 – 6 phút Tp hỵp theo ®i h×nh hµng dc Tp hỵp theo ®i h×nh hµng dc ----------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I/ MỤC TIÊU: Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ ,tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ;bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ,tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3) Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. - GD : Sử dụng từ ngữ tìm được vào làm văn. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 1, 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: -HS nêu nội dung ghi nhớ trong tiết LTVC trước -Làm lại BT 1a,2(Luyện tập) 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. b. Bài giảng Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu -GV nêu cách chơi 1 số trò chơi mà HS chưa biết. -GV phát phiếu cho các nhóm(4 HS) - Nhận xét, sửa sai. -GD : Chơi trò chơi bổ ích. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của BT -Yêu cầu hS làm bài. Phát phiếu cho một vài HS -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Thành ngữ,tục ngữ Nghĩa Làm 1 việc nguy hiểm. Mất trắng tay Liều lĩnh ắt gặp tai hoa Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Nhận xét GD: biết khuyên bạn 3/ Củng cố: -Một vài HS nhắc lại các câu thành ngữ, tục ngữ -GD:Sử dụng những từ ngữ, tục ngữ để làm văn. -Nhận xét tiết học -Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ -Chuẩn bị bài sau: Câu kể. - 2 HS thực hiện yêu cầu. -Lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu -HS nghe. - Ô quan, lò cò, xếp hình -Thảo luận nhóm tìm trò chơi tương ứng.Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Trò chơi rèn luyện sức mạnh : Kéo co, vật - Trò chơi rèn luyện khéo léo :Nhảy dây, lò cò, đá cầu - Trò chơi rèn luyệntrí tuệ:Ô ăn quan cờ tướng, xếp hình . - 1 HS nêu yêu cầu bài - Làm bài cá nhân vào vở, vài HS làm phiếu lớn. -Đại diện dán bài, trình bày. Chơi Với lửa Ở chọn….. bạn Chơi diều ………dây Chơi dao có ngày đứt tay + + + + - Nêu yêu cầu. - Chọn câu thích hợp để khuyên bạn. - Nối tiếp nhau nêu. ------------------------------------------ Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS làm được BT 1 ( dòng 1,2 ) .HS khá ,giỏi làm được BT 1(dòng 3) ,BT2,3. - GD: Tính cẩn thận, chính xác. Tiết kiệm nước. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làmbài 1b , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 2/ Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Bài giảng HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 9450 : 35 = ? (trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị) -GV viết lên bảng phép tính 9450: 35 và hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày +Hỏi : Phép chia 9450 : 35 là phép chiahết hay phép chia có dư , vì sao ? -GV : lần chia cuối cùng 0 chia 35 bằng 0 , viết 0 vào thương bên phải của 7 HS thực hiện lại phép chia trên . Phép chia 2448 : 24 = ? (trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục ) -GV viết lên bảng phép chia 2448 : 24 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. HS lên bảng nêu cách tính của mình - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày -GV hỏi : Phép chia 2448 : 24 là phép chia hêt hay phép chia có dư ? -Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? -GV nhấn mạnh lần chia thứ 2 4 chia 24 bằng 0 viết 0 vào thương bên phải của 1 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính (dòng 1,2) -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - HS ca lớp nhận xét bài làm trên bảng Bài 2 : HS đọc đề bài, tự tóm tắt bài toán và làm bài Bài 3 : ( hskg) HS đọc đề bài + Em hiểu thế nào là tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp? -GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và giảng 2 cạnh liên tiếp chính là tổng của chiều chiều dài và chiều rộng . + Ta có cách nào tính được chiều rộng và chiều dài ? -GV yêu cầu HS tự làm.GV n/x cho điểm 3/Củng cố -Nêu cách thực hiện phép chia - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tập ở VBT - Chuẩn bị bài : Chia cho số có 3 chữ số -3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát nhận xét . -1 HS nhắc lại tên bài -1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm bảng con. -HS nêu cách tính của mình + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 -1 HS lên bảng làm bài, . HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nêu cách tính của mình -Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 -Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phép tính .HS cả lớp làm bài vào vở -HS nhận xét -Thực hiện yêu cầu -1 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề -Là tổng của chiều chiều dài và chiều rộng -HS theo dõi. -Biết tổng và hiệu của chiều dài và chiều rộng nên ta có thể áp dụng bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tính chiều rộng và chiều dài của mảnh đất ------------------------------------------------ Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I.MỤC TIÊU : Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện : + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng ,Hịch tướng sĩ ,việc chiến sĩ thích vào hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam . + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh ,quân ta chủ động rút khỏi kinh thành ,khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi ; hoặc quân ta dùngkế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng ). Nêu được một số mưu kế để giết giặc của vua tôi nhà Trần. Tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC : +Hãy kể lại những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm trong việc đắp đê? +Hãy kể lại những ích lợi của việc đắp đê. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Bài giảng Hoạt động1:Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần -GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó…..sát thát.” +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…” -GV nhận xét ,kết luận:Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta . Hoạt động2: Kế hoạch đánh giặc -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . 3. Củng cố : - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. +Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ? Nhận xét tiết học,Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. Lập Hà Đê Sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển;khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê;các vua trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê - Góp phần giúp cho nông nghiệp phát triển -HS đọc. -Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. -HS nhận xét , bổ sung . -1 HS đọc . -Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu . -Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nươc sta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được giữ vững -Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. -HS kể . -2 HS đọc . -HS trả lời . ------------------------------------------------ ÂM NHẠC : GV CHUYÊN DẠY --------------------------------------------- Thứ tư ngày26 tháng 12 năm 2012 Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I.MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô) ;bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (Trả lời được câu hỏi SGK ). - Ham thích tìm đọc những câu chuyện hay, có ý nghĩa. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘN

File đính kèm:

  • docGiao an(13).doc