Học vần:
DẤU ?,
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh nhận biết được dấu ?, .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ và đọc được các tiếng đó.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Tranh sách giáo khoa, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc viết dấu sắc, tiếng bé (các nhân, cả lớp).
- Gv nhận xét
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 2 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007
Học vần:
DẤU ?,
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh nhận biết được dấu ?, .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ và đọc được các tiếng đó.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Tranh sách giáo khoa, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc viết dấu sắc, tiếng bé (các nhân, cả lớp).
- Gv nhận xét
2. Dạy bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài
- Dấu thanh hỏi ( ’) .
+ Học sinh quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai? vẽ gì? ( Giỏ, khỉ, thỏ, mỏ )
+ GV: Các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi
+ GV viết dấu hỏi lên bảng và đọc, yêu cầu học sinh đọc theo.
- Dấu thanh nặng (.).
Gv hướng dẫn tương tự
* Dạy dấu thanh:
a, Nhận diện:
Dấu hỏi ( ’)
- Yêu cầu HS gắn dấu thanh hỏi vào bảng cài.
- HS đọc tên dấu (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV nhận xét
Dấu nặng ( . )
Hướng dẫn tương tự dấu hỏi.
b, Ghép chữ và phát âm:
- Gv tổ chức hướng dẫn học sinh tự ghép tiếng be.
+ H/s tự ghép và đọc trơn tiếng
+ GV nhận xét
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẻ
+ Hỏi: tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng gì ?
+ H/s ghép tiếng bẻ (Gv lưu ý cách đặt dấu thanh (’)).
+ Gv nhận xét, đánh giá.
+ Học sinh đọc trơn tiếng bẻ ( cá nhân, lớp )
+ Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bẻ ( bờ + e + dấu hỏi )
- Yêu cầu: Một HS khá đánh vần tiếng bẻ, Gv nhận xét
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp), Gv lắng nghe, sửa sai.
Tương tự: Hãy ghép tiếng bẹ?
H: Tiếng bẹ gồm âm và dấu thanh gì?
- Một h/s khá đánh vần, đọc trơn tiếng bẹ
Gv nhận xét, sửa sai.
- H/s đọc cá nhân - nhóm - lớp.
(Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm)
Yêu cầu h/s đọc lại cả dấu thanh và tiếng.
Gv nhận xét.
c, Hướng dẫn viết dấu thanh: ?, ., viết bẻ, bẹ vào bảng con.
- Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng dấu, học sinh viết định hình trên mặt bàn.
- HS viết bảng con, Gv nhận xét sửa sai.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
Tiết 2
* Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt phát âm bẻ, bẹ trên bảng lớp, SGK
+ H/s đọc cá nhân, nhóm lớp.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm
b, Luyện viết:
- Học sinh tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết, hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- GV thu một số vở chấm điểm và nhận xét.
c, Luyện nói:
- Hai học sinh đọc tên chủ đề luyện nói: bẻ
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo cặp dựa theo câu hỏi gợi ý của giáo viên:
+ Quan sát tranh em thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh, giáo viên cùng nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh đọc lại toàn bài.
- Về chuẩn bị trước bài 5
Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiếp)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
- Học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập đạo đức
Tranh vẽ bài tập 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: Học sinh hát bài: Em yêu trường em
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( Bài tập 4)
- Gv yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 và kể chuyện theo tranh.
+ H/s quan sát tranh
+ Thảo luận nhóm đôi.( Gv hướng dẫn h/s yếu)
+ Đại diện các nhóm kể chuyện.
- Gv cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Gv kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
(ND kể từng tranh: SGV)
Hoạt động 2: Học sinh múa hát, đọc thơ chủ điểm: Trường em.
- Gv tổ chức, hướng dẫn học sinh múa hát đọc thơ…
( Học sinh đã được CHUẨN BỊở nhà)
+ Học sinh múa, hát, đọc thơ. ( cá nhân)
+ Các em khác nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét
Kết luận chung: Qua bài học đạo đức này
H: Trẻ em có những quyền gì?
+ Quyền có họ tên, quyền đi học
H: Vào lớp Một các em có vui không, trách nhiệm của em như thế nào?
+ Rất vui, tự hào, cố gắng học giỏi, ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một
Gv kết luận: SGV
Hoạt động nối tiếp:
- Gv nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài 2
Thủ công:
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT,
HÌNH TAM GIÁC.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học sinh biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bài mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán…
Học sinh: Giấy thủ công, hồ dán, vở thực hành thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát nhận xét bài mẫu.
- Gv treo bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét mẫu.
- Bài xé,dán là hình chữ nhật và hình tam giác
Học sinh nêu lại, giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu
Gv vừa hướng dẫn vừa làm mẫu, HS làm theo.
a. Vẽ và xé hình chữ nhật:
- Gv lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, hướng dẫn Hs cách đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài12 ô và cạnh ngắn 6 ô.
+ HS thực hành đếm ô, đánh dấu vẽ hình chữ nhật trên giấy nháp.
+ HS yếu vẽ ước lượng.
- Gv hướng dẫn cách xé từng cạnh của hình chữ nhật để tránh bị rách, bị răng cưa.
+ HS thực hành xé.
+ Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
b. Vẽ và xé hình tam giác:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm ô đánh dấu, vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. Từ hình chữ nhật đánh dấu vẽ hình tam giác.
+ HS thực hành đánh dấu, vẽ (HS yếu vẽ ước lượng).
- Hướng dẫn HS thao tác xé (như xé hình chữ nhật)
Hoạt động nối tiếp:
Về chuẩn bị giấy màu, vở thực hành, hồ dán để tiết sau thực hành.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Thực hành ghép hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 hình vuông, 2 hình tam giác
Vở bài tập toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu: H/s tự kể tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác (4 HS kể)
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Ôn tập:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Củng cố nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
GV nêu yêu cầu:tô màu vào các hình: Cùng hình dạng thì cùng tô một màu.
- H/s thực hành tô bài 1 trong vở bài tập toán (Trang 7)
- Gv theo dõi giúp đỡ em yếu. Gv thu một số bài chấm điểm và nhận xét
Hoạt động 2: Ghép thành các hình mới
- Yêu cầu h/s lấy 1 hình vuông, 2 hình tam giác như SGK.
- HS quan sát ghép hình như SGK.
- Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Yêu cầu ghép thêm một số hình khác (HS khá, giỏi)
3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
Học vần
Dấu \ , ~
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Sau bài học, học sinh nhận biết được các dấu thanh \ , ~ . Ghép và đọc được các tiếng bè, bẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bè. Hiểu được tác dụng của nó trong đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/s đọc, viết bẹ, bẻ. ( cá nhân- cá lớp).
- Gv nhận xét
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
Dấu \
- HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ ai và vẽ gì? (dừa, mèo, gà, cò)
- GV: Các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh huyền
- GV viết dấu \ lên bảng và đọc mẫu, HS đọc theo
Dấu ~
Cách giới thiệu tương tự dấu huyền
* Dạy dấu thanh
Dấu \
a. Nhận diện dấu.
H: Dấu huyền gồm mấy nét? Tên nét đó? (1 nét xiên trái)
- Y/c h/s lấy dấu \ trong bộ đồ dùng giơ lên, Gv viên nhận xét
- Gv đọc mẫu “dấu huyền”
- H/s đọc cá nhân ( nối tiếp )
b. Ghép chữ và phát âm.
- Yêu cầu cả lớp ghép tiếng be và đọc trơn tiếng (4 HS đọc).
H: + Thêm dấu \ vào tiếng be được tiếng gì? (Một HS khá trả lời)
+ Dấu huyền đặt vị trí nào?
- HS thực hành ghép tiếng bè. Gv nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS phân tích tiếng bè (b + e + \)
- Một HS khá đánh vần, đọc trơn tiếng bè (bờ - e - be - huyền - bè)
Gv nhận xét.
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chú ý giúp đỡ 3 hs yếu.
- HS đọc lại
Dấu ~
Hướng dẫn tương tự dấu huyền.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét.
+ Dấu ~ là nét móc nằm ngang có đuôi đi lên .
- Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã trong bộ thực hành.
+ Học sinh lấy dấu ~ trong bộ thực hành và đọc “ Dấu ngã ”
- Có tiếng be thêm dấu ngã được tiếng gì?
+ HS thực hành ghép tiếng bẽ.
+ Hs phân tích tiếng bẽ ( bờ + e + ~ )
+ Hs khá đánh vần và đọc trơn tiếng bẽ ( bờ - e –be – ngã – bẽ )
+ Hs đọc ( cá nhân, nhóm lớp ), gv nhận xét, sửa lỗi)
Gv chú ý giúp đỡ học sinh yếu
- HS đọc lại: be - bè- bẽ
c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
- Dấu \, ~
+ GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình, HS viết vào không trung
+ H/s viết vào bảng con. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
+ GV nhận xét, sửa lỗi
- Hướng dẫn viết chữ: bè, bẽ (hướng dẫn tương tự):
Lưu ý:
+ Con chữ b và e phải viết liền nét
+ Dấu thanh \ và ~ viết trên đầu chữ e
- Hs đọc lại toàn bài
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc : Yêu cầu học sinh đọc bài tiết 1 trên bảng lớp, SGK
+ H/s đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gv lưu ý giúp đỡ học sinh yếu.
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Viết:
- GV yêu cầu cả lớp tập tô chữ be, bè, bẽ trong vở tập viết
- Gv hướng dẫn HS tư thế ngồi viết
- Gv thu chấm bài 1 số bài và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và đọc tên chủ đề luyện nói: bè.
- HS quan sát tranh luyện nói trong cặp dựa theo câu hỏi gợi ý của GV:
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước?
+ Thuyền khác bè ở chỗ nào?
+ Bè dùng để chở gì?
+ Những người trong tranh đang làm gì?
- Giáo viên quan sát giúp đỡ nhóm yếu
+ Gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s đọc lại bài.
H: Hãy phân tích tiếng bè, bẽ
( b + e + \ ; b + e + ~)
- GV nhận xét tiết học
-------------------------------------
Mĩ thuật
VẼ NÉT THẲNG
(GV bộ môn dạy)
-------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2007
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3
Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1
Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên đồ dùng dạy học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật (quả cam, cái chén, con bướm)
Bộ thực hành toán, vở bài tập toán, các số 1, 2, 3 in.
Bảng phụ ghi nội dung bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa ra một số vật có mặt dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, yêu cầu HS nhận biết hình.
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số 1, 2, 3
a. Giới thiệu số 1:
- GV đưa lần lượt các nhóm đồ vật có số lượng là một và nêu: Có một quả cam, một cái chén, một con bướm.
+ Yêu cầu HS nhắc lại.
- Hướng dẫn học sinh lấy 1 que tính và nêu:.
+ Có 1 que tính
- Hs nhận xét: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là một.
- Gv: ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó.
- GV đính số 1 in lên bảng và đọc, HS đọc theo.
- Yêu cầu HS lấy số 1 trong bộ thực hành giơ lên.
- GV đọc mẫu “một”, yêu cầu HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV Hướng dẫn qui trình viết số 1 và viết mẫu lên bảng.
- HS viết, đọc số 1 vào bảng con. GV nhận xét sửa sai.
b. Giới thiệu các số 2, 3. (giới thiệu tương tự số 1)
- Yêu cầu học sinh thực hành trên trực quan để rút ra cách viết, đọc số 2, 3.
- HD cách viết, đọc
+ H/s viết, đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- Gv yêu cầu học sinh đọc lại các số.
- HD hs nhận biết về thứ tự các số 1, 2, 3.
- Gv cho hs quan sát các hình trong SGK và đếm số ô vuông từ đó rút ra 1 là số đứng đầu tiên trong dãy số đó, 3 là số đứng sau số 2 ( hs khá nêu )
Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh viết số 1, 2, 3 vào vở BT
+ GV hướng dẫn giúp đỡ HS
- Bài 2:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh viết số thích hợp vào ô trống.
+ HS tự làm bài vào vở bài tập.
+ GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ HS đổi chéo vở kiểm tra chéo lẫn nhau và nhận xét.
- Bài 3:
+ GV nêu yêu cầu: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
+ HS tự làm bài. Gv giúp đỡ HS yếu
+ HS lên bảng chữa bài.
+ GV, HS nhận xét.
3 Củng cố, bài học:
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 3
- Nhận xét tiết học.
Học vần:
Bài 6: ÔN TẬP
be, bè, bé, bẻ, bẹ, bẽ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh nhận biết được cá âm và chữ e, b, các dấu thanh ngang, huyền, sắc, hổi, ngã, nặng.
- Biết ghép e với b và be với các dấu thanh.
- Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau của dấu thanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ôn: be, bè, bé, bẻ, bẹ, bẽ.
- Tranh SGK bài 6, vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu học sinh viết bè, bẽ.
Cả lớp viết vào bảng con, sau đó gọi một số học sinh đọc.
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh, SGK và trả lời câu hỏi:
H: bức tranh vẽ ai, vẽ gì ?
+ Hs tìm ra các tiếng ( bé, bẹ, bẻ, bè )
H: Các tiếng này có âm và dấu thanh gì đã học.
- Gv giới thiệu bài ôn
* Ôn tập:
b
e
be
a. Âm e, b và ghép thành tiếng be
- Gv đính bảng ôn lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại 2 âm (e,b)
- Hs ghép âm b với e được tiếng be.
- Hs phân tích và đánh vần tiếng be ( Cá nhân, lớp )
Gv giúp đỡ học sinh yếu.
b. Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh:
- GV treo bảng ôn 2 lên bảng
\
/
.
be
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dấu thanh
( cá nhận, lớp )
- Hs ghép tiếng be với dấu thanh để tạo thành tiếng.
+ Hs nêu , giáo viên ghi vào bảng phụ. ( bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ )
+ Hs đọc các tiếng ghép được ( hs khá đọc trơn tiếng, hs yếu đánh vần, đọc trơn)
+ Gv quan sát, chỉnh sửa.
- Hs đọc lại 2 bảng ôn (cá nhân, lớp)
c. Hướng dẫn viết:
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn quy trình viết các chữ: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
Hs theo dõi, viết định hình trên mặt bàn.
- Hs viết bảng con. Gv nhận xét, sửa sai.
d. Đọc các từ ứng dụng:
Gv ghi bảng các từ ứng dụng ( SGK )
- Hs thảo luận cách đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm lớp (lưu ý giúp đỡ hs yếu )
Gv chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Gv kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Hs đọc lại bài
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Hs đọc lại bài ôn trên bảng lớp ( cá nhân nhóm lớp )
+ Hs khá đọc trơn
+ Hs yếu đánh vần và đọc trơn.
+ Gv nhận xét, sửa lỗi.
- Hs đọc bài SGK (5, 6 em đọc )
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và nhận xét nội dung tranh.
GV kết luận: tranh minh họa có tên be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé.
+ Hs đọc: be bé ( cá nhân, nhóm, lớp)
+ Học sinh yếu đánh vần đọc trơn
+ Gv lắng nghe sửa sai.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu hs viết vào vở tập viết đúng mẫu.
+ Hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút.
+ Hs viết bài, gv quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- Thu một số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Hs đọc tên các dấu thanh.
- Yêu cầu học sinh quan sát SGK và thảo luận nhóm đôi về các hình ảnh trong tranh.
+ Hs thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý một số câu hỏi cho các nhóm)
+ Hs trình bày trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài
Chuẩn bị bài 7
---------------------------------
Thể dục
TRÒ CHƠI- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ôn trò chơi “Diệt con vật có hại”. Yêu cầu học sinh biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân bãi sạch sẽ, gv chuẩn bị một còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Phần mở đầu:
- Gv yêu cầu học sinh tập hợp lớp- Phổ biến nội dung bài học.
2. Phần cơ bản:
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Gv dùng khẩu lệnh hô: “1 hàng dọc tập hợp”
- 1 tổ ra làm mẫu. Gv giải thích động tác.
- Tiếp tục cho h/s tổ 2, 3 đứng cạnh tổ 1.Tập hợp theo.
Gv hô: “Dóng hàng dọc”
+ H/s dóng hàng. Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu hs tập luyện theo tổ: ( tổ trưởng chỉ huy )
- GV quan sát, giúp đỡ các tổ.
- HS cả lớp thực hành tập hợp hàng dọc, dóng hàng (lớp trưởng chỉ huy)
b. Phần trò chơi: Diệt các con vật có hại (6- 8 phút)
Giáo viên cho h/s kể tên các con vật có hại.
+ H/s kể (giáo viên nhận xét, chỉnh sửa)
+ H/s chơi thử, sau đó chơi chính thức (Gv theo dõi, giúp đỡ hs chơi )
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ : 1- 2; 1- 2
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Củng cố cho học sinh về:
Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không quá 3 phần tử
Đọc viết số trong phạm vi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập Toán, bang phụ ghi nội dung bài 2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết số 2, 3.
Đếm 1, 2, 3 ; 3, 2, 1.
Gv cùng học sinh nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét biết số lượng viết số.
- Gv nêu yêu cầu quan sát tranh và viết số vào ô trống.
- HS quan sát tranh hình vẽ và làm trong vở bài tập
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
- Gọi một số hs đọc chữa bài. Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Điền số vào ô trống
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: điền số thích hợp vào ô trống.
- H/s làm cá nhân. Gv giúp đỡ học sinh yếu
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài, Gv nhận xét.
- Hs đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 3 (cá nhân đồng thanh)
Hoạt động 3: Viết số thích hợp:
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: quan sát tranh và viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm bài vào vở bài tập. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs chữa bài trên bảng phụ. Gv nhận xét.
- Gv hướng dẫn để hs nhận ra: 1 và 1 là 2, 2 và 1 là 3, 3 gồm 2 và 1.
+ Hs khá nêu, hs yếu nêu lại.
Gv củng cố chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Học vần:
ÂM: ê - v
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Học sinh đọc và viết được ê –v – bê – ve
Đọc được câu ứng dụng bé vẽ bê
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bế bé
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ SGK bài 7
Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 h/s đọc bài bẻ, be, bẹ, bẽ, be bé
- Cả lớp viết bè, bé ( bảng con)
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi để tìm ra các tiếng bê, ve.
- H: Trong tiếng bê, ve âm nào đã học ?
- GV kết luận âm mới là: ê - v.
- Gv viết âm ê – v lên bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dãy chữ ghi âm:
Âm ê:
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu học sinh quan sát âm ê và tìm trong bộ thực hành, cài vào bảng cài.
- Hãy so sánh âm ê và e:
+ Giống nhau: đều có nét thắt.
+ Khác: ê có dấu phụ.
b. Phát âm đánh vần:
- H: Ai có thể đọc được âm này?
+ Học sinh khá phát âm, hs yếu phát âm theo ( Gv chỉnh sửa )
- Yêu cầu hs đọc cá nhân ( nối tiếp )
- H: Có âm ê, muốn có tiếng bê ta phải thêm âm gì? Đặt vị trí nào ?
+ Hs thực hành ghép tiếng bê ( Gv nhận xét )
- H: Hãy phân tích tiếng bê ? ( Hs : âm bờ trước, âm ê sau )
- Một hs khá đánh vần và đọc trơn tiếng bê ( bờ - ê – bê / bê )
- Hs đánh vần và đọc trơn theo ( cá nhân – nhóm lớp )
Gv chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết:
- Viết chữ ê
+ GV viết mẫu chữ ê đồng thời hướng dẫn quy trình viết, hs viết định hình lên mặt bàn.
+ Hs viết bảng con (Gv giúp đỡ hs yếu )
+ Gv nhận xét, sửa lỗi.
- Viết chữ bê:
+ Gv lưu ý học sinh nối liền nét từ b sang ê.
+ Hs viết bảng con.
+ Gv nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
Âm v:
Quy trình tương tự âm ê.
Lưu ý: Khi viết chữ v, ve
+ Chữ v gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ nhưng viết liền một nét bút.
+ So sánh chữ v và b:
Giống nhau: nét thắt
Khác nhau: v không có nét khuyết trên.
+ Khi viết chữ ve lưu ý khoảng cách giữa v và e.
d. Đọc tiếng ứng dụng:
Gv ghi lên bảng các tiếng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
Yêu cầu học sinh đánh vần đọc trơn
+ Hs nhẩm đọc ( cá nhân, nhóm lớp )
+ Gv chỉnh sửa kết hợp giải nghĩa một số từ.
Hs đọc lại bài.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng lớp.
+ Hs đọc ( cá nhân, nhóm lớp ), giáo viên chú ý giúp đỡ hs yếu.
+ Gv chỉnh sửa lỗi.
- Hs đọc bài SGK ( cá nhân )
Đọc câu ứng dụng :
- Gv đưa tranh hs quan sát và trả lời câu hỏi để rút ra câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- Yêu cầu học sinh đọc( cá nhân, đồng thanh )
+ Hs khá đọc trơn câu
+ Hs yếu đánh vần.
- Hs tìm tiếng chứa âm ê và âm v trong câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
- Hs đọc bài trong vở tập viết ( Bài 7 )
- Gv yêu cầu hs viết bài ( Gv giúp đỡ hs yếu )
- Gv thu một số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu hs nêu chủ đề luyện nói: bế bé
- GV yêu cầu hs quan sát tranh luyện nói theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
+ Hs luyện nói trong cặp.
+ Gv quan sát giúp đỡ nhóm yếu
+ Hs trình bày trước lớp.
+ GV cùng học sinh nhận xét.
- Cả lớp đọc lại toàn bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Hs thi tìm tiếng ngoài bài có âm v , âm ê.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài 8.
----------------------------
Tự nhiên và xã hội:
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sức lớn của bản thân với các bạn cùng lớp
- Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người thấp hơn, có người cao hơn, có người béo hơn đó là bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình SGK bài 2
- Vở BT tự nhiên và xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: Trò chơi: Vật tay.
Gv hướng dẫn hs cách chơi, hs tự chơi
Gv liên hệ, giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Học sinh biết sức lớn của các em.
Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Cách tiến hành: SGV
+ H/s thảo luận theo cặp.
+ Hoạt động cả lớp, gv nhận xét
- Kết luận: SGV
Hoạt động 2: So sánh sức lớn của bản thân với các bạn.
Mục tiêu: So sánh sức lớn của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn giống nhau.
+ H/s thảo luận nhóm 4
+ 2 h/s thực hành đo lẫn nhau.
- Kết luận:
+ Sự lớn của các em có thể giống hoặc khác nhau.
+ Các em cần chú ý ăn uống điều độ; giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
Yêu cầu HS làm vào vở.
+ H/s làm (vẽ) vào vở.
+ Trưng bày sản phẩm (bức vẽ) và giới thiệu.
Gv cùng các em khác nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: Gv nhận xét tiết học.
------------------------------------------
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2007
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
- Biết đọc viết các chữ số 4, 5, biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 về 1.
- Biết được thứ tự của từng số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Nhận biết được các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
- Bộ thực hành Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/s đọc viết số 2, 3; đếm 1, 2, 3 và 3, 2, 1.
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 4 và 5.
- Hướng dẫn học sinh dùng bộ đồ dùng lấy 4 hình tròn, 4 hình tam giác.
+ H/s lấy và đếm: 4 hình tròn, 4 hình tam giác.
- HD học sinh quan sát tranh vẽ trang 4, 5 (SGK tr.14) và nêu lên các nhóm mẫu vật đó có số lượng là mấy?
+ 4 bạn, 4 cái kèn. Có số lượng là 4.
- G/v nêu: người ta dùng số 4 chỉ số lượng của từng nhóm đồ vật đó.
- G/v đưa chữ số 4 in gắn bảng và đọc mẫu HS đọc theo.
- H/s lấy số 4 trong bộ thực hành và đọc số (cá nhân, nhóm, lớp).
GV sửa sai.
- HD viết chữ số 4 viết.
- H/s viết bảng con. Đọc: “Bốn”
Hoạt động 2: Giới thiệu số 5
Tương tự cách giới thiệu số 4.
Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Gv đưa bảng phụ (vẽ các hình vuông). HD học sinh đếm và xác định thứ tự các số trong dãy.
+ H/s đếm: Một, hai, ba, bốn, năm.
Năm, bốn, ba, hai ,một.
- HS quan sát dãy số và nhận xét: 2 đứng trước 3, 2 đứng sau 1, 4 đứng trước 5, 5 đứng sau 4.
Hoạt động 4: Thực hành luyện tập (HS làm vở bài tập)
- Bài 1:
+ HS thực hành viết số 4, 5 vào vở bài tập.
+ GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 2: GV nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
+ HS làm bài, GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
+ HS, GV nhận xét.
- Bài 3:
+ GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh và viết số vào ô trống.
+ HS làm bài cá nhân. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ Gọi từng HS đứng tại chỗ đọc chữa bài.
+ GV, HS nhận xét.
- Bài 4:
+ HS làm vở bài tập.
+ Gv giúp đỡ HS yếu.
+ HS đổi chéo kiểm tra.
* Củng cố, dặn dò:
- HS đếm xuôi, ngược từ 1 - 5.
- GV nhận xét tiết học
Tập viết
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết viết đúng các nét cơ bản: nét thẳng, nét xiên, nét cong, nét móc, nét khuyết.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp đảm bảo tốc độ
- Giáo dục tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các nét cơ bản.
- Bảng con, vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài viết, gv treo bảng phụ
Hướng dẫn học sinh đọc lại các nét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cấu tạo các nét, quy trình viết các nét.
+ Nét thẳng
+ Nét xiên
+ Nét móc
+ Nét cong
+ Nét khuyết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
G/v nhận x
File đính kèm:
- Giao an tuan 2.doc