Giáo án tuần 2 lớp 4

Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)

I.Mục tiêu:

1.Nhận thức được:

- Cần phải trung thực trong học tập

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng

2. Biết trung thực trong học tập

- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 2 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 01tháng 9 năm 2008 Đạo đức: Trung thực trong học tập (t2) I.Mục tiêu: 1.Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng 2. Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian (3’) (10’) (10’) Nội dung 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a) Kể tên những việc làm đúng - sai b) Xử lý tình huống c) Đóng vai thể hiện tình huống (13’) d) Tấm gương trung thực 5.Củng cố – Dặn dò: (4’) Hoạt động dạy - Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - Nêu MĐ - Yc giờ học. * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực (đã tìm hiểu ở nhà) và liệt kê theo cách sau (không ghi trùng lặp) : + GV kết luận: Đánh vào các ý đúng - Chốt : Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. * GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. + Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - GV tổ chức cho HS làm việc lớp + Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống. + Yêu cầu các bạn ở nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Hỏi : Cách xử lý của nhóm thể hiện sự trung thực hay không ? + Nhận xét, khen ngợi các nhóm. * GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : + Yêu cầu các nhóm lựa chọn một trong 3 tình huống ở BT 3 ( khuyến khích các nhóm, tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lý tình huống. (Trong lúc các nhóm tập luyện, GV tới các nhóm theo dõi và hổ trợ giúp đở nếu cần). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Chọn 5 HS làm giám khảo. + Mời từng nhóm lên thể hiện. + Yêu cầu HS nhận xét : Cách thể hiện, cách xử lí. + Nhận xét khen ngợi các nhóm. + Yêu cầu 1 HS nhắc lại : Để trung thực trong học tập ta cần làm gì. GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Hỏi : Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết ? Hoặc của chính em ? + Hỏi : Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung thực trong học tập ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn về xem lại bài , chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - HS làm việc nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. Kể tên các hành động trung thực Kể tên các hành động không trung thực - Các nhóm dàn kết quả - nhận xét và bổ sung cho bạn. và yêu cầu một học sinh nhắc lại các ý kiến đúng ở cột không trung thực. - HS trả lời. - HS lắng nghe - nhắc lại - Các nhóm thảo luận : Tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. - Đại diện nhóm trả lời : Chẳng hạn : Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn. Tình huống 2 : Em sẽ báo cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. Tình huống 3 : Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép cho bạn chép bài. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời. - HS làm việc nhóm, cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia vai thể hiện, luyện tập với nhau. - HS làm việc cả lớp. + 5 HS làm giám khảo. + Các nhóm lần lượt lên thể hiện. + Giám khảo cho điểm đánh giá, các HS khác nhận xét bổ sung. + 1 - 2 HS nhắc lại - HS trao đổi trong nhóm về một tấp gương trung thực trong học tập. - Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp. Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với hoạt cảnh, tình huống biến chuyển của chuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (12’) (12’) (10’) (3 phút) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: 4. Tìm hiểu bài: 5. Đọc diễn cảm: 6. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét- ghi điểm - Hôm nay chúng ta học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) a, Luyện đọc : - Gv đọc mẫu - Bài này chia làm mấy đoạn - Trong bài có những từ nào các em dễ phát âm sai? - Em hiểu thế nào là chặng? - Em hiểu thế nào là chóp bu - Em hiểu thế nào là nặc nô - Gv đọc diễn cảm toàn bài b,Tìm hiểu bài : Chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc - Trận địa mai phục của bạn Nhện đáng sợ như thế nào ? - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? Câu 4: Cho hs thảo luận nhóm đôi - Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ? - Vì sao các em chọn cái danh hiệu đó ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gv khen ngợi những em học tốt - Gv hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1-2 đoạn tiêu biểu - Gv đọc mẫu đoạn văn - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài - Một em đọc thuộc bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi - Một em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Lắng nghe - 1 em đọc toàn bài-Cả lớp đọc lướt - Chia làm 3 đoạn - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn- đọc 2-3 lần - Lủng cũng, nặc nô, co rúm lại, quang hẳn - 1 em trả lời. chóp bu: đứng đầu, cầm đầu - Nặc nô : hung dữ, táo tợn - Luyện đọc theo cặp - Một, hai em đọc cả bài - Cho đại diện nhóm trình bày - hs đọc đoạn 1: Và trình bày câu hỏi - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện độc kênh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng hung dữ - hs đọc đoạn 2: Đại diện nhóm trình bày - Lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta - hs đọc đoạn 3 - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ. - Vỏ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. - Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 của bài - Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Hs thi đua đọc diễn cảm trước lớp - Lắng nghe - Thực hiện Toán: các số có sáu chữ số I.Mục tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàngliền kề. Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to bảng (T8- SGK) Bảng từ hoặc bảng cài, các thế sốcó ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (2’) (7’) (7’) (7’) (7’) (7’) (3’ ) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3. Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn 4. Luyện tập: Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4: 5. Củng cố- Dặn dò: -Tính giá trị của biểu thức - Gọi 2 làm. Gv nhận xét - ghi điểm - Nêu MĐ - YC giờ học. * Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn - Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. * Hàng trăm nghìn 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 - Viết và đọc số có sáu chữ số - Gv cho hs quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trămnghìn * Với số 432516 yêu cầu hs lên gắn - Gv nhận xét- bổ sung * Cho hs đọc yêu cầu bt - Cho hs phân tích b, Gv đưa hình vẽ như SGK, hs nêu kết quả * Viết theo mẫu: - Gv nhận xét- bổ sung * Cho HS đọc các số sau: 96315; 79315; 106315; 106827. - Gv nhận xét , chữa chung. * Cho viết các số sau: - Cho hs viết các số tương ứng vào vở. -Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học 37 x (18 : y) với y - 9 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn - Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng T-ngh C-ngh Ngh Tr Ch Đv 100000 10000 1000 100 10 1 4 3 2 5 1 6 - Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi. - Cả lớp nhận xét - Hs tự làm- Sau đó thống nhất kết quả - Hs đọc - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm Cần viết vào ô trống 523453 cả lớp đọc số 63115, 723936, 943103, 860372 a, Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm b, Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu. c, Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba d, Tấm trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai. - HS trả lời miệng. - Lớp nhận xét , chữa chung. - Hs tự làm tương tự bài 3. Chính tả: (nghe viết): mười năm cõng bạn đi học I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vầndễ lẫn: s/x; ăng./ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẳn nd BT2, để phần giấy trắng ở dưới để hs làm tiếp BT 3 - Vở bài tập tiếng việt lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (18’) (8’) (8’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn viết chính tả. 4.Làm bài tập: Bài 2. Bài 3. 5. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét- bổ sung - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Gv đọc toàn bài chính tả trong SGK - Gv đọc từng câu hay từng bộ phận ngắn trong để hs viết - Gv đọc toàn bộ bài chính tả 1 lượt - Gv chấm 5 bài - GV nhận xét chung * Gv nêu yêu cầu của bài tập - Gv dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng - Gv và cả lớp nhận xét- Gv chốt lại * Lựa chọn - Gv chọn cho hs làm BT3a hay 3b - Gv chốt lại lời giải đúng a,Dòng thơ 1: Chữ sáo Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ sấu sắc thành chữ sao b,Dòng thơ 1: Chữ trăng Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng - Nhận xét -Về nhà làm bt tiếp - Nhận xét tiết học - 1 em đọc cho 8 bạn viết bảng lớp cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là 2/ n hoặc vần an/ang trong BT2 - Lắng nghe - Hs theo dõi trong SGK - Hs đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng của vần viết hoa - Hs nghe - viết vào vở. - Hs soát lại bài - Hs đổi vở soát lỗi cho nhau. Hs có thể đối chiếu SGK tự sửa lỗi sai bên lề trang vở - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui tìm chỗ ngồi làm bài tập vào vở. - 3-4 hs lên thi đua làm đúng, nhanh - Cả lớp chữa bài theo lời đúng + Lát sau- rằng- phải chăng- xin bà + Về tính khôi hài của chuyện: - Hãy đọc câuđố - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố a,Dòng thơ 1: Chữ sáo Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ sấu sắc thành chữ sao b,Dòng thơ 1: Chữ trăng Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng - Thực hiện Thứ ba ngày 2 tháng 9năm 2008 Kể chuyện: kể chuyện đã nghe - đã đọc I.Mục tiêu: - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên ốc đã đọc - Hiểu ý nghĩa câu chuyên, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3.Hướng dẫn kể chuyện : a. Tìm hiểu câu chuyện. (7’) b. Kể chuyện trong nhómvà trao đổi về ý nghĩa chuyện: (15’) c. Thi kể chuyện. (12’) 4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) - Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể, Nêu ý nghĩa - Hôm nay các em họ: Kể chuyện đã nghe đã học * Tìm hiểu câu chuyện - Gv đọc diễn cảm bài thơ, YC HS lần lượt trả lời những câu hỏi + Đoạn 1: Bà lão nghèo làm việc gì để sống ? - Bà lão làm gì khi bắt được ốc? + Đoạn2: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? - Sau đó bà đã làm gì? - Câu chuyện kết thúc thế nào *Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng những lời của mình - Gv: Thế nào là kể chuyện câu chuyện bằng lời của mình - Gv có thể viết 6 câu hỏi lên bảng * Cho hs kể chuyện theo cặp, theo nhóm - Gv hướng dẫn đi đến kết luận - Cả lớp và gv nhận xét- bình chọn kể chuyện hay nhất - Hệ thống toàn bài - Nhận xét tiết học - 2 HS kể. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ - 1 hs đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc - Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn thả bà thả vào chum nước để nuôi - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra. - Bà bí mật đập vở vỏ ốc - Bà lão và nàng sống rất hạnh phúc - Đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe, kể bằng lời kể của em dựa vào nội dung truyện thơ. - 1 hs giỏi kể mẫu đoạn 1. - Hs nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi hs kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thực hiện Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ nhân hậu - đoàn kết I.Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. năm được cách dùng các từ ngữ đó - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ người. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to. khe sẳn các cột a, b, c, d ở bài tập 1, kẻ bảng phân loại để hs làm bài tập 2. Một số tờ giấy trắng khổ to III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Họat động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: (8’) Bài tập 2: (8’) Bài tập 3: (9’) Bài tập 4: (9’) 5.Củng cố – Dặn dò: (3’) - Viết những tiếng chỉ người trong gia đình. - Hôm nay các em học mở rộng vốn từ nhân hậu- đoàn kết. * Gv phát bút dạ và phiếu khổ to 4- 5 nhóm a, Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại b, Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương c, Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại * Cho HS tự làm. a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người * Cho HS tự đặt câu với mỗi từ ở bài tập 2 - GV nhận xét , chữa. * Cho hs đọc yêu cầu làm bài tập. Gv lập nhóm, trọng tài, nhận xét a, ở hiền gặp lành b,Trâu buộc ghét trâu ăn c, Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại thành hòn núi cao. - Gv nhận xét- bổ sung -Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài tập - 2 hs lên bảng viết-cả lớp viết vào vở - Có 1 âm: bố, mẹ, dì.. - Có 2 âm: Bác, thím, ông, cậu. - 1 hs đọc yêu cầu của bào tập -Từng cặp hs trao đổi , làm vào vở bài tập - Đại diện nhóm trả lời - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến,,, - Hùng ác, ranh ác, tàn ác, tàn bạo, cay đọc, ác nghiệt. - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở - Hs thảo luận nhóm đôi - Trình bày kết quả -Nhân dân, công nhân, nhân loại. nhân tài - Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ -1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm theo nhóm- đại diện nhóm dán kết quả lên nhân vật Việt Nam rất anh hùng - Chú em làm ngàng công nhân xây dựng - Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - Ba em là nguêoì rất nhân từ, độ lượng. - Nhóm 3 em trao đổi về 3 câu tục ngữ - Lời khuyên người ta sống hiên lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp - Chê người có tính xấu- ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh - - Hs ghi bài Mỹ thuật Vẽ theo mẫu : vẽ hoa lá ( Cô Hà dạy ) Toán: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp cho hs luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra :(4’) 2.Giới thiệu bài: 3. Gv cho hs ôn lại các hàng đã học. ( 7’) 4. Luyện tập: Bài 1.(6’) Bài 2. (6’) Bài 3. (7’) Bài 4. (7’) 4. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) Viết số vào ô trống - Gọi hs lên bảng làm bt - Gv nhận xét- ghi điểm - Hôm nay các em học luyện tập * Gv cho hs ôn lại các hàng đã học - Gv viết 825713, cho hs xác định các và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? - Gv cho hs đọc các số: 850303; 820000; 832100; 832010 *Viết theo mẫu - Gv nhận xét bổ sung * Gv cho hs đọc các số - Hãy cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào - Gv nhận xét- bổ sung * Viết các số sau - Gv cho hs tự làm * Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gv cho hs tự nhận xét qui luật viết tiếp các số trong từng dãy số - Gv nhận xét- ghi điểm - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học y 200 960 y- 20 200-20=180 960-20=940 - Lắng nghe - Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn, số 5 thuộc hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, số 1 thuộc hàng chục, chữ số 3 thuộc hàng đơn vị. - Hs đọc yêu cầu bt 1 - Hs tự làm, sau đó hs chữa bài - Hai nghìn bốn trăm năm mưoi ba - Sáu mưoi lăm nghìn hai trăm bốn mưoi ba - Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. - Chữ sô 5 thuộc hàng chục - Chữ số năm thộc hàng nghìn. 4300; 180715 21316 307420 24301 990999 - Hs lên bảng ghi số của mình-lớp nhận xét - Hs đọc yêu cầu bt. - Hs tự viết các số sau đó thống nhất kết quả 300000; 400000; 500000; 600000; 700000 350000; 360000; 370000; 380000; 390000 399000; 399100; 399200; 399300 399940; 399950; 399960; 399970. - Hs ghi bài - Thực hiện Thứ tư ngày 03 tháng 9 năm 2008 Tập đọc: truyện cổ nước mình I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng thơ tự hào, trầm lắng - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Học thuộc bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong bài học SGK. Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh. Giấy khổ to viết câu đoạn thơ cần hướng dẫn hs đọc III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động day Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: (12’) 4. Tìm hiểu bài: (12’) 5. Đọc diễn cảm: (10’) 6. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) - Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn: Trong bài này em nhớ nhất hình ảnh nào? - Hôm nay chúng ta học bài: Truyện cổ nước mình. a, Luyện đọc - GV hướng dẫn hs chia đoạn - Gv kết hợp nhắc nhở, sửa chữa phát âm - Có từ nào đọc hay nhầm lẫn - Hiểu thế nào là độ trì? - Em hiểu thế nào là độ lượng - Đa tình nghĩa là gì? - Gv đọc diễn cảm toàn bài . * Tìm hiểu bài - Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước mình - Gv cùng hs nhận xét- bổ sung - Bài thơ gợi ý cho em nhớ đến những truyện nào? - Cho hs đọc thầm đoạn thơ 3 - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN ta - Cho hs đọc đoạn thơ 4- 5 - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? * Hướng dẫn hs đọc diễn cảm và HTK - Gv đọc mẫu - Nhận xét tiết học - Về nhà xem bài tiếp theo - Em nhớ nhất là chị Nhà Trò, Dế Mèn. - Lắng nghe - 1 hs đọc toàn bài - 5 đoạn - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ - Hs đọc thầm phần chú giải cuối bài - Độ trì cứu giúp và che chở cho người - Rộng rãi, dễ tha thứ người khác - Giàu tình cảm - Hs luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài Hs đọc thầm đoạn thơ 1- làm việc cá nhân - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình - Hs đọc thầm đoạn thơ 2 - Các truyện được nhắc đến trong bài thơ: Tấm cám/ Thị thơm thị giấu người thơm - Nhóm trình bày- cả lớp nhận xét - hs thảo luận nhóm 4 Như: Sự tích hồ Ba Bể, nàng tiên xanh, sọ dừa, sự tích dưa hấu -Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ tích, cha ông dạy con cháu - HS đọc bài thơ . - Tìm ra cách đọc từng đoạn . - Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm . - Hs nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng . - Lớp nhận xét. Tập làm văn: kể lại hành động của nhân vật I.Mục tiêu: - Giúp hs biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật - Bước đầu biết cận dụng kiến thức đã học để XD nhân vật trong một bài văn cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ giấy khổ to viết sẳn - Các câu hỏi của phần nhận xét - Chín câu văn ở phân luyện tập để hs điền ltên nhân vaatj ào chỗ trống - Vở bài tập tiếng việt 4: III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài : 3.Tìm hiểu bài : a.Nhận xét. (10’) b) Phần ghi nhớ (5’) c) Luyện tập: (18’) 5.Củng cố – Dặn dò: (3’) - Thế nào là kể chuyện - Gv nhận xét , cho điểm . - Hôm nay học: Kể lại hành động của nhân vật Hoạt động 1: - Đọc truyền cảm bài văn - Gv đọc diễn cảm của bài văn Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung của bài: -Gv nhận xét bài làm của hs ghi bảng - Cho hs trình bày kết quả * Yêu cầu 2: Ghi vắn tắt những hành động của bé. Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc. * Giúp hs hiểu đúng yêu cầu của bài - Điền đúng chim sẻ và chim chích vào - Sắp xếp các hành động thành câu chuyện -Nhận xét tiết học -Hệ thống bài học - Là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật - Mỗi câu chuyện cần nói lên được mọi điều có ý nghĩa - Lắng nghe - Hai hs lần lượt nối tiếp đọc 2 lần toàn bài - Hs đọc yêu cầu của BT2; 3 - 1 hs giỏi lên bảng thực hiện ý của BT2 - Làm việc theo nhóm * Đúng/Sai; Nhanh/ Chậm - Hai, Ba hs nối tiếp nhau đọc ghi nhớ - Hs đọc nộidung bài tập- Cả lớp đọc thầm lại - Một hôm, sẻ được gửi cho một hộp kê - Thế là hằng ngày sẽ nằm trong tổ ăn hạt kê - Khi ăn hết sẽ đành quẳng chiếc hộp đi - Gió đưa những hạt kê sót trong hộp bay xa - Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kể ngon lành - Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc là, rồi đi tìm người bạn thân của mình Toán: hàng và lớp I.Mục tiêu: - Lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, lớp nghìn. Gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng phụ đã kẻ sẳn như ở phần đầu bài học III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (4’) 2.Giới thiệu bài: 3. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: (8’) 4. Luyện tập: Bài 1.(5’) Bài 2. (5’) Bài 3. (5’) Bài 4. (5’) Bài 5 . (5’) 4. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) - Gọi HS chữa bài về nhà. - GV nhận xét , cho điểm . - GV nêu MĐ - YC giờ học. * Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn - Hãy nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Gv giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hàng trăm nghìn, hàng nghìn, hàng chục nghìn hợp thành lớp nghìn - Gv viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho hs lên viết vào các cột * Viết theo mẫu - Cho HS tự làm . - GV nhận xét , chữa chung. * Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào. b, Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau * Viết mỗi số sau thành tổng 503060; 83760; 176091 * Viết số, biết số đó gồm: 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chụcvà 5 đơn vị 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị 2 trăm nghìn 4 nghìn và 6 chục 8 chục nghìn và 2 đơn vị * Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho hs làm theo nhóm -Hệ thống toàn bài - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét . - Hàng đơn vị, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng trăm, chục đơn vị - Làm tương tự như vậy với các số 654000 - Hs đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn - Hs quan sát và phân tích mẫu trong SGK - Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy - Năm mươi sáu nghìn, không trăm ba hai - Một trăm hai mươi ba năm trăm mười bảy - Ba trăm linh năm tám trăm linh bốn - Chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám số 67021 79518 302671 75519 giá trị của số 7 7000 70000 70 700000 503060= 500000+ 3000+ 60 83760= 80000+ 3000+700+ 60 176091= 100000+ 70000+ 6000+ 90+ 1 500735 300402 200460 800002 - Lớp nghìn của số 603785 gồm : 6;0;3 - Lớp đơn vị của số 603785 gồm: 7; 8; 5 - Lớp đơn vị của số 532004 gồm: 0;0;4 - Hs ghi bài - Thực hiện Lịch sử:

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc