Giáo án tuần 20 lớp 2

Tiết 3,4: Tập đọc

Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thận với thiên nhiên.

 * GDHS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ.

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3,4: Tập đọc Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thận với thiên nhiên. * GDHS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 24’ 5’ 1’ 4’ 20’ 10’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên đọc thuộc lòng các câu thơ trong bài Thư Trung thu và trả lời các câu hỏi của GV. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Hướng dẫn HS đọc các từ khó dễ lẫn. - Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi các câu: + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. // + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận giữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. // + Từ đó, / Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. // - Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích các từ HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 1) Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? 2) Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? 3) Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? 4) Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? 5) Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? * Hỏi HS về nội dung câu chuyện? Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc theo phân vai trong nhóm. ** Gọi HS đọc theo phân vai trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố ND bài. Dặn HS về học bài.. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Theo dõi. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cá nhân, đồng thanh phát âm đúng các từ: loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, lớn nhất, làm xong, đổ rạp, lồng lộn, mát lành, loài hoa,… - HS đọc đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi, đọc lại. - HS đọc. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - 2 HS đọc trước lớp. - 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp. - Cá nhân đọc các đoạn và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. -> Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay rồi bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. -> Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi… -> Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. -> An ủi Thần và mời Thần thỉnh thoảng đến nhà chơi. -> Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. -> Nêu nội dung câu chuyện. - Tiếp thu và luyện đọc trong nhóm. - Đọc bài. - Nghe, thực hiện TUẦN 20 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Tiết 2: Toán Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 3, nhớ được bảng nhân 3, biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3), biết đếm thêm 3. - BT cần làm: 1, 2, 3. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 12’ 18’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2; cả lớp theo dõi. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học. -> Bảng nhân 3. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GV đưa các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và lần lượt hướng dẫn cách thực hiện phép nhân. + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? + Có mấy tấm bìa? + Như vậy một tấm bìa có 3 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 3 x 1 = 3 - Hướng dẫn HS cách đọc phép nhân. - Hướng dẫn cho HS lập các phép nhân còn lại trong bảng nhân 3. - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Tổ chức cho HS làm bài theo kiểu chuyền điện. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS đọc lại bài làm. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn cách làm bài: đếm thêm 3 vào sau mỗi ô trống. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tính nhanh kết quả của phép tính. 3 x 7 = … a. 18 b. 21 c. 24 - Nhận xét chung. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, theo dõi. -> Có 3 chấm tròn. -> Có 1 tấm bìa. - Cả lớp theo dõi. 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 3x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 - Cá nhân đọc. - HS đọc. - Cá nhân nêu yêu cầu. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 - Cá nhân đọc. - 2 HS đọc đề bài. - Theo dõi và trả lời các câu hỏi. -> Mỗi nhóm có 3 HS. -> 10 nhóm có bao nhiêu HS? Giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 ( học sinh ) Đáp số: 30 học sinh. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài vào vở và trao đổi bài làm. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - HS làm bài nhanh vào bảng con. - Nghe. - Theo dõi. Tiết 4: Chính tả ( Tập chép) Tiết 37 : CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác đoạn trong bài chính tả Chuyện bốn mùa; trình bày đúng đoạn văn xuôi bài chính tả; làm đúng các bài tập theo yêu cầu để phân biệt l/n; dấu hỏi/dấu ngã. - Hiểu nội dung đoạn viết, biết viết các chữ có phụ âm và các dấu để phân biệt l/n; dấu hỏi/dấu ngã. - Cẩn thận, trình bày chính xác, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 2’ 20’ 10’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của bài học. -> Chuyện bốn mùa. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn viết. + Đoạn chính tả này ghi lại lời của ai? + Bà Đất nói gì? + Đoạn chép gồm những tên riêng nào? + Những tên riêng ấy phải viết như thế nào? - Nhận xét, chốt. - Yêu cầu HS viết các từ khó dễ lẫn vào bảng con. * Cho HS đọc lại các từ này, chú ý phát âm đúng. - Yêu cầu HS chép bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm bài: tìm đúng các từ chứa phụ âm l/n. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS đọc lại các từ này chú ý phát âm đúng. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT và trao đổi bài làm, 2HS làm bài ở bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. - Tổ chức cho cả lớp đọc lại bài làm. 4. Củng cố: - Tổ chức cho HS thi viết “Ai nhanh ai đúng” các từ có chứa vần l/n trong thời gian 2’. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - HS lên bảng viết. - kém, lên lớp, chăm học. - Cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc đoạn viết. -> Lời của bà Đất. -> Nhận xét về vẻ đẹp của các mùa trong năm. -> Xuân, Hạ, Thu, Đông. -> Viết hoa. -> tựu trường, ấp ủ,… - Đọc cá nhân, cả lớp. - Cá nhân. - Dò bài. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Mỗi tổ cử đại diện 3 người lên tham gia chơi. - ( Trăng) Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Cá nhân, đồng thanh. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài cá nhân. b) Chữ có dấu hỏi: bảo, nghỉ, vẻ, lửa, nảy,… Chữ có dấu ngã: đã, sẽ, mỗi… - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập trong thời gian 2 phút. - Nghe. - Theo dõi. Tiết 2: Kể chuyện Tiết 20 :ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện. - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện, đặt tên khác cho câu chuyện. * Giúp HS yêu thích kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo nhóm đôi để xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt: * Thứ tự sắp xếp đúng là: tranh 4, 2, 3, 1. Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn cho HS trong nhóm kể toàn bộ câu chuyện. -> Theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Đặt tên khác cho câu chuyện. - Yêu cầu HS chọn tên cho câu chuyện theo cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS nêu lại nội dung câu chuyện. - Nhận xét chung. - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các bạn khác nhận xét, sửa sai. - Kể chuyện trong nhóm. - Đại diện kể trước lớp. - Tiếp thu. - Đặt tên khác cho truyện. - VD: Thần Gió và ngôi nhà nhỏ, Ai thắng ai?, Bạn hay thù,… - Nêu. - Nghe. - Theo dõi. Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Tiết 2: Toán Tiết 97: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ). - BT cần làm: 1, 3, 4. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài 1/97. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. -> Luyện tập. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Ôn luyện bảng nhân 3. - GV tổ chức cho HS ôn lại bảng nhân 3 theo nhóm. - Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn cách làm bài: quan sát vào các phép tính để điền đúng kết quả. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm, 6 HS làm ở bảng lớp. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS đọc lại bài. Bài 3: - Hướng dẫn cách làm bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? * Yêu cầu HS nêu lời giải, đơn vị của phép tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn cách làm bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? * Yêu cầu HS nêu lời giải, đơn vị của phép tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét chung. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - HS ôn luyện theo cặp đôi. - Đại diện đọc trước lớp. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Cả lớp quan sát, theo dõi. - Thực hiện: 3 x 3 = 9 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21 - Đọc bài. - Đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi. -> Mỗi can đựng 3l dầu. -> 5 can đựng bao nhiêu l dầu? - Cá nhân nêu. Giải 5 can như thế đựng số l dầu là: 3 x 5 = 15 ( l ) Đáp số : 15 l dầu. - Đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi. -> Mỗi túi có 3kg gạo. -> 8 túi có bao nhiêu kg gạo? - Cá nhân nêu. Giải 8 túi có số kg gạo là: 3 x 8 = 24 ( kg ) Đáp số : 24 kg gạo. - Thực hiện. - Theo dõi. - Nghe. Tiết 4: Tập viết Tiết 20: CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Q ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Quê hương tươi đẹp (3 lần ). - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa Q, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 8’ 7’ 15’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết chữ hoa P và tiếng Phong, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ hoa Q. - GV treo mẫu chữ hoa Q, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa Q. + Nét 1: Viết như viết chữ O. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK2. - GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q. - Nhận xét, uốn nắn. * Hướng dẫn HS viết đúng các nét theo chữ mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV treo câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng. - Hướng dẫn và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ hoa Quê. - Nhận xét, sửa sai. * Cho HS nhắc lại độ cao các chữ trong câu ứng dụng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết VTV. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết vào vở theo quy định. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp theo nhóm. - Nhận xét chung. - Dặn HS viết phần ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Cao 5 ô li, gồm 2 nét. -> Cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - Cá nhân viết bảng con. - Cả lớp quan sát. - Cá nhân, đồng thanh đọc: Quê hương tươi đẹp. - Theo dõi. - Cá nhân nhận xét. + Độ cao. + Cách nối nét. + Cách đặt dấu thanh. + Khoảng cách. - Cá nhân viết bảng con. - Theo dõi. - Cá nhân nhắc. - Cá nhân. - Theo dõi và viết bài vào vở. - Viết đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết trước lớp chữ hoa Q. - Nghe. - Nghe. Tiết 3: Tập đọc Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng toàn bài, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nội dung bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. - GDHS yêu thích các mùa trong năm. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên đọc các đoạn trong bài Ông Mạnh thắng Thần Gió và trả lời các câu hỏi trong các đoạn đọc. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Hướng dẫn HS đọc các từ khó dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. + Đoạn 1: Từ đầu đến …. Thoảng qua. + Đoạn 2: Tiếp đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu. ** Gọi HS đọc lại trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải và giải thích các từ HS chưa hiểu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 1) Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? 2) Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? 3) Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim? - Hỏi về ý nghĩa của bài. - Nhận xét, chốt. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc cả bài. ** Gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu. - CN, ĐT đọc các từ: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều,… - Theo dõi, đọc lại: 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân đọc. - HS đọc trước lớp. - Đọc và sửa sai lẫn nhau. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. -> Hoa mận tàn báo mùa xuân đến. -> Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. vườn cây đâm trồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy. -> Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Đại diện trả lời. - Tiếp thu. - Cá nhân theo dõi và luyện đọc trong nhóm. - Đại diện đọc trước lớp. - Nghe. - Nghe. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 4, nhớ được bảng nhân 4, biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4), biết đếm thêm 4. - BT cần làm: 1, 2, 3. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 12’ 18’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3; cả lớp theo dõi. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học. -> Bảng nhân 4. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. - GV đưa các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và lần lượt hướng dẫn cách thực hiện phép nhân. + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? + Có mấy tấm bìa? + Như vậy một tấm bìa có 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 4 x 1 = 4 - Hướng dẫn HS cách đọc phép nhân. - Hướng dẫn cho HS lập các phép nhân còn lại trong bảng nhân 4. - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 - Tổ chức cho HS làm bài theo kiểu chuyền điện. - Nhận xét, tuyên dương. * Cho HS đọc lại bài làm. Bài 2: - Hướng dẫn cách làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn cách làm bài: đếm thêm 4 vào sau mỗi ô trống. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trao đổi bài làm. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tính nhanh kết quả của phép tính. 4 x 7 … a. 18 b. 28 c. 24 - Nhận xét chung. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát. - Thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp quan sát, theo dõi. -> Có 4 chấm tròn. -> Có 1 tấm bìa. - Cả lớp theo dõi. - Cá nhân đọc. - HS đọc. - Đọc. - Vài HS đọc thuộc trước lớp. - Cá nhân nêu yêu cầu. 4 x 2 = 8 4 x 8 = 32 4 x 4 =16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 10 = 40 4 x 1 = 4 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 - Cá nhân đọc. - 2 HS đọc đề bài. - Theo dõi và trả lời các câu hỏi. -> Mỗi ô tô có 4 bánh. -> 5 ô tô có bao nhiêu bánh? Giải 5 ô tô có số bánh là: 4 x 5 = 20 ( bánh ) Đáp số: 20 bánh. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài vào vở và trao đổi bài làm. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 - HS làm bài nhanh vào bảng con. - Nghe. - Theo dõi. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ KHI NÀO?”. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa. - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm, điền đúng dấu câu vào đoạn văn. * Giúp HS hăng hái học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Hỏi: 1 năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Từ ngữ về thời tiết. Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận, làm bài. -> Theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. -> Mỗi mùa có một đặc điểm về thời tiết khác nhau, mùa xuân ấm áp, mùa hạ oi nồng, mùa thu se se lạnh, mùa đông giá lạnh. * Cho HS nêu lại các mùa trong năm và các đặc điểm của các mùa đó. -> GDHS ăn mặc cho phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe. Hoạt động 2: Thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ thay thế khác Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ thay thế khác chú ý sao cho phù hợp. - Hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. M: Khi nào bạn đi thăm viện bảo tàng ? Bao giờ bạn đi thăm viện bảo tàng ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - Theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Tổ chức cho HS trình bày bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. -> Tùy vào từng câu hỏi mà sử dụng các từ để hỏi cho phù hợp. *Yêu cầu HS đọc lại toàn bài làm. Hoạt động 3: Dấu chấm, dấu chấm than. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và xác định các dấu câu cần điền vào các ô trống. - Tổ chức cho HS làm bài vào VBT. - Chấm, nhận xét. *Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ bài làm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS củng cố nội dung bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Trả lời. - Theo dõi. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp thảo luận theo nhóm 4. + Mùa xuân: ấm áp. + Mùa hạ: oi nồng, nóng bức. + Mùa thu: se se lạnh. + Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh. - Đại diện trình bày bài làm. - Cá nhân nêu trước lớp. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi. - Làm theo cặp đôi, 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS thay cụm từ để hỏi. a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè? c. Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ)? d. Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ)? - Đại diện trình bày bài làm. - Theo dõi. - Đọc bài. - Nêu yêu cầu. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. Dấu cần điền: !, !. !, . - Cá nhân đọc. - Theo dõi. - Nghe. Thứ năm ngày 23 tháng 1năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 4, biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ). - BT cần làm: 1a, 2, 3. * GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm bài tập 1/99. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết học. -> Luyện tập. b) Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại bảng nhân 4. - GV hướng dẫn HS ôn lại bảng nhân 4 theo cặp đôi. - Tổ chức cho HS đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (a) - Tổ chức cho HS làm bài theo kiểu chuyền điện. - Nhận xét, tuyên

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 20.doc
Giáo án liên quan