TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 21 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
(Từ ngày 06/01 đến ngày 10/01/2014)
Thứ/ngày
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
06/01/2014
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Toán
Rút gọn phân số
Chiều
Chính tả
Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người
Khoa học
Âm thanh
Thứ 3
07/01/2014
Sáng
Toán
Luyện tập
LT và Câu
Câu kể: Ai thế nào?
Thứ 4
08/01/2014
Sáng
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
Chiều
Tập đọc
Bè xuôi sông La
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
Thứ năm
09/01/2014
Sáng
TLV
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
LT và Câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Thứ 6
10/01/2014
Sáng
SHĐ - SHL
TLV
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Toán
Luyện tập
Địa lí
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Thứ hai, ngày 06 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trống đồng Đông Sơn.
1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Gọi hs khá đọc bài
-Hướng dẫn chia đoạn, nêu giọng đọc từng đoạn.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt)
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương.
- HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Bài đọc với giọng như thế nào ?
b) Tìm hiểu bài:
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ.
(HS K-G)
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? (HS K-G)
c) HD đọc diễn cảm
KNS*: - Tư duy sáng tạo.
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La
- Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời
1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.
- Lắng nghe
- Xem ảnh chân dung
- Rèn cá nhân
- Hs đọc , một số hs giải nghĩa từ
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí
- Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.
- Đọc thầm đoạn còn lại
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- 4 hs đọc
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn.
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp
Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào?
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4?
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4
* Hãy rút gọn phân số 18/54
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp.
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? (HS TB-Y)
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành 1/3?
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào?
Kết luận: Phần bài học
3) Thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a.
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao?
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề
10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3
(dựa vào tính chất cơ bản của phân số)
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15
- Lắng nghe
- Nhắc lại kết luận
- HS thực hiện:
6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3
- Ta được phân số 3/4
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số & M.số của phân số 6/8 cho 2.
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1.
- Lắng nghe
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18
- HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3
- Những hs đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại
- Vì 1&3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1
. Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó.
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- Vài hs nhắc lại
a) 2/3, 3/2, 3/5
a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1
Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73
- 1 hs nhắc lại
- Lắng nghe, thực hiện
.........................................................................
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh)
II/ Đồ dùng dạy-học:
3 bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
- Nhận xét
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết dạy
2) HD nhớ-viết:
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết
- Y/c cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ và những từ khó trong bài
- Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ
- Y/c hs gấp SGK, tự viết bài
- Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét
3) HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, y/c hs lên lên bảng làm bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Các em đọc thầm đoạn văn, chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn.
- Dán 2 tờ phiếu , y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.
- Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả.
- Bài sau: Sầu riêng
- Nhận xét tiết học
- Hs viết vào B
- 1 hs đọc thuộc lòng
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : chăm sóc, nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ.
- Phân tích, viết B
- Vài hs đọc
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, tự làm bài
- 3 hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét (Mưa giăng, theo gió, Rải tím)
- Tự làm bài
- 6 hs lên thực hiện
- Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn
- Nhận xét
KHOA HỌC
ÂM THANH
I/ Mục tiêu:
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Con người cần có biện pháp tích cực nào để bảo vệ bầu không khí trong lành?
- Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài : Không khí có quan hệ mật thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh
- Hãy nêu các âm thanh mà em biết?
(HS TB-Y)
- Những âm thanh nào do con người gây ra?
- Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...?
- Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu?
Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui.
Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh
Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh
- Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh?
- Nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
- Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra:
. Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ
. Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ mạnh hơn.
. Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống.
- Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu kết quả
- Khi nào tiếng trống phát ra?
Làm việc cả lớp
- Các em chú ý, khi thầy đàn thì sợi dây đàn thế nào và ta nghe gì?
- Thầy gẩy đàn lần 2, khi dây đàn đang rung, thầy đặt tay vào thì dây đàn như thế nào và âm thanh ra sao?
- Khi nào tiếng đàn phát ra?
Làm việc nhóm đôi
- Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83
- Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em xem tay em có cảm giác gì?
- Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh.
- Khi nào tiếng nói phát ra?
- Khi nào âm thanh phát ra?
Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật.
Hoạt động 4: Trò chơi "Tiếng gì, ở phía nào thế?
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn
. Bạn thứ nhất của đội 1 lên bảng, mắt nhìn lên bảng lớp
. Hai bạn của đội B làm gây ra âm thanh, bạn đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào? (mỗi bạn đố hai lần)
. Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A
. Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...)
Nhận xét tiết học
1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
2) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, bỏ rác đúng nơi qui định,...
- lắng nghe
- Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy...
- Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,...
+ Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,..
+ Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,...
+ Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài..
- Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên đường, tiếng khí hú...
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng báo cáo
- Chia nhóm thực hiện
- Lên thực hiện (HS K-G)
. Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau
. Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh.
. Dùng thước gõ lên lon sữa bò
. Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò
- Nhóm trưởng báo cáo
- Chia nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả
+ Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra.
+ Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và tiếng trống phát ra lớn hơn
+ Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống không phát ra.
- Khi mặt trống rung động
- Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung lên, ta nghe tiếng đàn phát ra.
- Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào dây đàn thì dây đàn không rung nữa và âm thanh cũng mất.
- Khi dây đàn rung động
- Quan sát
- Thực hiện trong nhóm đôi
+ Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi nói
- Khi dây thanh rung động.
- Khi có sự rung động của các vật.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện
Thứ ba, ngày 07 tháng 01 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Rút gọn phân số
Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai câu a, b bài 1
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau.
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c hs thực hiện B
Bài 2: Để biết phân số nào bằng 2/3 chúng ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
Bài 4: GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài tập mới và cách đọc
- Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số nào giống nhau.
- Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:
+ Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3
+ Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta được 2/7
- Y/c hs làm tiếp phần b, c
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện lần lượt vào B, vài hs lên bảng thực hiện
a) 1/2, 18/5, 25/12 b) 1/4, 3/7, 1/25
- Lắng nghe
- HS thực hiện B : 1/2, 1/2, 24/15, 3/2
- Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3
- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả.
20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3
- Đều có thừa số 3 và thừa số 5
- 2 hs lên bảng lớp thực hiện và giải thích, cả lớp làm vào vở nháp
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số 5/11
................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ)
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng.
- 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe
- Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) Tìm hiểu bài:
Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c (HS TB-Y)
- Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Gọi hs phát biểu
- Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs đặt câu hỏi.
Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c
- Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.
- Cùng hs nhận xét
BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả
1. Bên đường, cây cối xanh um.
2. Nhà cửa thưa thớt dần.
4. Chúng thật hiền lành.
6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ.
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1
- Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu.
- Gọi hs phát biểu
- Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ.
- Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào?
- HS 1: Thực hiện BT2
- HS 2 : Thực hiện BT3
- Lắng nghe
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Lắng nghe, thực hiện
- Lần lượt phát biểu
- HS lần lượt lên thực hiện
1) Bên đường, cây cối xanh um.
2) Nhà cửa thưa thớt dần.
4) Chúng thật hiền lành.
6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc câu hỏi
1) Bên đường, cây cối thế nào?
2) Nhà cửa thế nào?
4) Chúng (đàn voi) thế nào?
6) Anh (người quản tượng) thế nào?
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt hs phát biểu
BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó.
Bên đường, cái gì xanh um?
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
- Vài hs đọc
- 1 hs thực hiện
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Làm việc theo nhóm đôi
- Phát biểu
- 1 hs lên bảng làm bài
1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
2. Căn nhà trống vắng.
4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5. Anh Đức lầm lì, ít nói.
6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- 1 hs đọc y/c
- Suy nghĩ, tự làm bài
- Nhận xét
- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe, thực hiện
........................................................................................................
Thứ tư, ngày 08 tháng 01 năm 2014
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Æ KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
- Nhận xét
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ.
2) HD hs hiểu y/c của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK
- Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể
KNS*: - Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin.
Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì?
- KC theo gợi ý 3
- Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu.
- Khi kể các em phải xưng hô như thế nào?
- Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
3) Thực hành KC
KNS*: - Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
- Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện
- Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- 1 hs thực hiện
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 3 hs đọc
- HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên nhau.
- 1 hs đọc:
. Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối.
. Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)
- HS lập nhanh dàn ý cho
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 TUAN 21 BUI THUY LE LOI EASUP.doc