Học vần
Vần oanh - oach
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 95.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- HS viết bảng con từ: vỡ hoang
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 23 dạy lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2008
Học vần
Vần oanh - oach
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được oanh, oach,doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 95.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- HS viết bảng con từ: vỡ hoang
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oanh, oach
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần oanh
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oanh trên bảng.
H: Vần oanh do mấy âm ghép lại? (3 âm: o – a – nh)
+ HS ghép vần oanh
+ GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu: Hãy đánh vần và đọc trơn vần oanh?
+ HS khá giỏi đọc: o – a – nhờ - oanh/ oanh. GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ HS yếu đọc lại
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng, từ: doanh, doanh trại và hướng dẫn cách đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá, giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS đọc lại: oanh – doanh – doanh trại
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp cho HS phân tích tiếng, từ.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần oanh vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ doanh trại
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa d và oanh đồng thời viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét.
Vần oach
(Quy trình dạy tương tự vần oanh)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV gắn vần oach lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cấu tạo vần oach gồm 3 âm o, a, ch
- Yêu cầu HS so sánh oanh và oach.
+ Giống nhau âm đầu vần và âm giữa vần (o – a).
+ Khác nhau âm cuối vần (nh – ch).
Đánh vần:
- GV yêu cầu học sinh khá, giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: hoạch, thu hoạch
- GV kết hợp cho HS tìm và hiểu nghĩa từ thông qua tranh minh hoạ.
Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ h sang vần oach và dấu thanh nặng, khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới: khoanh, toanh, hoạch, loạch xoạch
- HS đọc đánh vần (đối với HS yếu); đọc trơn (HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK ở tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK rút ra câu ứng dụng. HS đọc thầm.
- Gọi 2 HS khá đọc. GV chỉnh sửa cách đọc.
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 5- 6 HS đọc lại câu đó.
- H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích tiếng hoạch.
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 95.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? Những cảnh đó có những ai? Họ đang làm gì? …)
- GV giúp đỡ các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần oanh, oach vừa học.
- Về nhà chuẩn bị bài 96.
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Giúp HS hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức.
- Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa ba màu đỏ, xanh, vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1
- GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Ở thành phố, người đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
+ Ở nông thôn, người đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
- Gọi hs trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại và rút ra kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường bên phải. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua ngã ba, ngã tư, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
- GV yêu cầu hs quan sát tranh trong vở bài tập và cho biết: Bạn nào đã đi bộ đúng quy định?
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu..
- HS trình bày trước lớp,GV cùng HS nhận xét và bổ sung.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Tranh 1: Đi bộ đúng quy định.
- Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
- Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Qua đường”
- GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe máy, người đi ô tô, xe đạp
- GV phổ biến luật chơi
- HS tiến hành chơi. GV cùng HS nhận xét.
- GV khen những HS đi bộ đúng quy định.
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học.
- Về thực hiện đi bộ đúng quy định.
Thủ công
KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐÊU
I. MỤC TIÊU
- HS kẻ được đoạn thẳng.
- Kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
- Giáo dục hs đức tính cẩn thận trong khi sử dụng thước, bút chì.
II. CHUẨN BỊ
- GV: bút chì, thước kẻ, một tờ giấy thủ công, bài mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- HS chuẩn bị bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy màu có kẻ ô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình vẽ mẫu lên bảng và yêu cầu HS quan sát và nhận xét:
+ 2 đầu đoạn thẳng AB có 2 điểm.
- Yêu cầu hs quan sát 2 đoạn thẳng AB và CD
H: Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- HS trả lời GV chốt lại ý đúng.
- HS liên hệ thực tế các vật có các đoạn thẳng cách đều nhau: hai cạnh đối diện của bảng lớp, quyển sách, cái bàn…
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.
+ GV lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B được đoạn thẳng AB (GV hướng dẫn kĩ cho học sinh)
- GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều.
+ Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB.
+ Từ điểm A, Bcùng đếm xuống phía dưới 3, 4 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C, D, sau đó nối 2 điểm lại. GV gắn hình mẫu 2 lên bảng.
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV cho HS kẻ đoạn thẳng trên tờ giấy kẻ ô.
- GV quan sát HS và giúp đỡ những em chưa kẻ được, đồng thời nhắc các em cẩn thận khi sử dụng thước, bút chì.
IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ
- GV nhận xét tinh thần học tập của hs.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo để tiết sau học bài: Cắt dán hình chữ nhật.
Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2008
Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: Bước đầu nhận biết dùng thước có chia vạch từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng có chia vạch cm.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc các số đo: 3cm, 7cm. 8 cm.
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
GV vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu cách vẽ, hs quan sát.
- GV: Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm ta làm như sau
+ Đặt thước có chia vạch cm lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo đường mép thước.
+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
- Gọi 1 số hs nhắc lại cách vẽ (HS khá).
Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3 cm, 9 cm, 5 cm, 1 cm.
- GV hướng dẫn HS tự đọc đề bài rồi vẽ vào trong vở bài tập.
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng trong khi vẽ.
- GV củng cố và nhắc lại cách vẽ.
Bài 2: a. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt Bài giải
Đoạn thẳng AB : 5 cm ……………………………….
Đoạn thẳng BC : 4 cm ……………………………………
Cả hai đoạn thẳng: …cm? ……………………………………
- 2 HS đọc lại tóm tắt của bài toán.
- GV hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán
H: Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Để biết cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ta phải làm gì?
- HS tự viết và trình bày bài giải.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 1 hs chữa bài trên bảng.
- GV, hs nhận xét.
- GV khuyến khích HS đưa ra nhiều câu lời giải phù hợp.
Ví dụ: Cả hai đoạn thẳng dài là:
Độ dài của cả hai đoạn thẳng là:
Hai đoạn thẳng có độ dài là:
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo là cm.
b. Vẽ đoạn thẳng AB, rồi vẽ đoạn thẳng BC có độ dài nêu trong phần a (vẽ 2 cách khác nhau)
- GV cho HS suy nghĩ và nêu ra các cách vẽ.
- GV chốt lại cách vẽ đúng.
Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm theo yêu cầu đề bài.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng. GV theo dõi, nhắc nhở HS khi làm bài và giúp đỡ HS yếu.
- Lưu ý hs cách đặt thước, vẽ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Mĩ thuật
XEM TRANH CÁC CON VẬT
GV hoạ dạy
Học vần
Vần oat - oăt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được oat,oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 96.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 học sinh đọc bài 95
- Cả lớp viết từ: mới toanh
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oat, oăt.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần oat
a. Nhận diện:
- GV gắn vần oat lên bảng cài
- GV yêu cầu HS quan sát vần oat trên bảng và nhận xét cấu tạo vần oat
H: Vần oat gồm mấy âm ghép lại?
+ HS: 3 âm o – a – t
GV yêu cầu: Hãy ghép vần oat?
+ HS ghép vần oat
GV quan sát giúp đỡ HS yếu ghép được vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o - a – tờ - oat/ oat
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.GV nhận xét chỉnh sửa lỗi phát âm
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hoạt, từ hoạt hình và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá, giỏi đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- Yêu cầu HS đọc lại: oat - hoạt - hoạt hình
HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần oat vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ hoạt hình
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa h và oat đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần oăt
(Quy trình dạy tương tự vần oat)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV gắn vần oăt lên bảng, yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần oăt
- HS đọc trơn và nhận xét vần oăt gồm 3 âm o, ă, t
GV yêu cầu hs so sánh vần oat và oăt ?
+ Giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần (o – t).
+ Khác nhau âm giữa vần ( a – ă).
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: choắt, loắt choắt
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ l, ch sang vần oăt và vị trí viết dấu thanh sắc, khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc cá nhân: đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý cho HS tìm hiểu nghĩa các từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt (bằng lời, vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.HS cả lớp nhẩm đọc.
HS khá đọc lại.
+ GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại câu ứng dụng đó.
H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu văn?
+ HS: thoắt, hoạt và kết hợp phân tích tiếng
- GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết in bài 96
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 – 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Phim hoạt hình
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV quan sát giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần oat, oăt vừa học.
- Về chuẩn bị bài 97.
Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộng trong phạm vi các số đến 20.
- Giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán, bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS vẽ vào vở nháp đoạn thẳng AB dài 4 cm.
- Gọi 1 hs nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
2.Dạy học bài mới
GV hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS viết vào vở bài tập toán .
- GV cho HS nêu miệng các số còn thiếu.
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 20. GV củng cố về thứ tự các số,
Bài 2: Số?
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài.
- HS khá nêu cách làm, GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV lưu ý các bước tính phải đúng, chính xác.
Ví dụ: 12 + 2 – 3 = ….
HS tính 12 + 2 = 14, 14 lại trừ đi 3 bằng 11, viết kết quả 11.
- GV gợi ý cho HS yếu làm bài.
- Gọi hs chữa bài. GV, hs nhận xét.
- GV củng cố về cách cộng, trừ các số đến 20.
Bài 3: HS đọc đề toán.
- H: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS viết tóm tắt và tự giải toán
Tóm tắt Bài giải
Bóng đỏ : 15 quả ……………………………………
Bóng xanh : 3 quả ……………………………………….
Có tất cả : …quả bóng? ……………………………………….
- HS làm bài, GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 1 hs chữa bài bảng lớp.
- HS, GV nhận xét.
- GV củng cố, nhấn mạnh cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Điền số thích hợp vào ô trống
- HS quan sát mẫu rồi tự làm bài.
- GV lưu ý HS bài a: HS lấy số ở cột dọc lần lượt cộng với các số ở hàng ngang. Bài b: Lấy số ở cột dọc trừ đi các số ở hàng ngang.
- GV củng cố về cách cộng, trừ, cấu tạo số.
Bài 5: - HS thực hành vẽ đoạn thẳng dài 6 cm.
- GV củng cố cách vẽ đoạn thẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt đã học từ bài 91 đến bài 96. Biết ghép các vần trên với các âm, dấu thanh để tạo thành từ ngữ.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha trước gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. Biết và nhớ được tên các nhân vật chính, nhớ được các tình tiết chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng ôn SGK trang 30.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc các từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
- Cả lớp viết từ: lưu loát
2. Dạy học bài mới
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- GV cho HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra vần cần ôn.
- GV gắn lên bảng bảng ôn. HS đọc và kiểm tra các vần ở bảng ôn.
* Ôn tập
a. Các chữ và vần đã học
- GV treo bảng ôn
- HS lên bảng chỉ các chữ đã học. GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm
- HS đọc các vần ghép được trong bảng ôn. HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc lại các vần trên bảng ôn.
- GV cho HS nhận xét 12 vần đó có gì giống nhau?
+ Giống nhau đều có âm o đầu vần.
- HS đọc vần. GV nhận xét.
b. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (nhóm, cá nhân, lớp)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm đồng thời giải thích sơ qua các từ đó.
- GV cho HS đọc lại các từ.
c. Tập viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS viết bài vào bảng con. GV đọc cho HS viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang
- GV lưu ý HS: Vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
+ GV lần lượt cho HS đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng.
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ HS đọc trơn bài trong SGK
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK, HS rút ra đoạn thơ ứng dụng.
+ Đây là 1 đoạn thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc và giải thích sơ qua nội dung.
+ HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn tập trong các dòng thơ: hoa
+ HS khá đọc trơn bài, HS yếu đọc theo sau.
+ GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
b. Luyện viết
- GV cho HS viết bài vào vở tập viết in bài 97.
- GV lưu ý quy trình viết và theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được.
c. Kể chuyện
- GV cho HS khá giỏi đọc tên truyện : Chú Gà Trống khôn ngoan.
- GV kể lần 1theo nội dung trong SGV.
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ.
- HS thảo luận và kể chuyện trong nhóm .
- GV gọi một số HS thi tài.
- GV cùng HS nhận xét từng bạn kể.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện ca ngợi sự khôn ngoan và nhanh trí của chú Gà Trống.
- GV huớng dẫn HS liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần.
- Về nhà chuẩn bị bài 98 và tập kể chuyện cho người thân nghe.
Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.MỤC TIÊU
- Học động tác phối hợp.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
- Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Sân trường sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. Kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
- Động tác phối hợp: 4 – 5 lần, mỗi lần 2x 4 nhịp
Từ lần 1 đến lần 3 GV làm mẫu, hô nhịp cho HS tập theo.
Các lần tiếp theo GV yêu cầu cán sự thể dục hô, cả lớp tập.
- Ôn 6 động tác thể dục đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp): 1 - 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp
+ GV nêu tên động tác, HS thực hiện
+ GV nhận xét uốn nắn sửa chữa động tác còn sai.
+ GV cho HS tập lại 3 lần.Cán sự thể dục hô cho các tổ tự tập luyện.
+ HS tập theo nhóm, cả lớp.
- Điểm số hàng dọc theo tổ
+ GV cho HS tập hợp theo khẩu lệnh. Sau đó GV cho HS các tổ điểm số và báo cáo.
+ GV lưu ý HS phải thực hiện đúng theo quy định. Các tổ tự luyện tập, GV kết hợp chỉnh sửa.
+ GV cho các tổ thi đua với nhau.
-Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”: GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ rồi cho HS chơi. GV lưu ý nhắc nhở và chỉnh sửa cho HS chưa biết cách chơi.
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Đi theo nhịp 2- 4 hàng dọc, hát.
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học, và giao bài tập về nhà tập lại 4 động tác thể dục vừa học.
Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬPCHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố:
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có nội dung hình học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Dạy học bài mới
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS tự làm. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. chữa bài.
11+ 8 = … 14 + 2 = …
19 – 8 = … 17 – 5 = …
b, 12 + 3 - 2 = 18 – 4 - 1=
- Gọi hs lên bảng chữa bài. GV, hs nhận xét.
- GV củng cố chốt lại các cộng, trừ trong phạm vi các số đã học.
Bài 2: Khoanh vào số bé nhất: 16 , 12 , 10 , 18
Khoanh vào số lớn nhất: 15 , 11 , 17 , 14
- GV cho HS làm bài, GV lưu ý HS so sánh rồi khoanh vào đúng yêu cầu.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
Bài 3:
- HS đọc đề bài, làm bài theo yêu cầu. GV cho HS thực hành đo độ dài đoạn AC ở bài a và bài b.
- GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách đo.
- GV củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng.
Bài 4:
- 3 HS đọc đề bài.
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV cho HS tự làm bài. Lưu ý giúp đỡ HS yếu.
- GV củng cố chốt lại cách giải toán có lời văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau : Các số tròn chục.
Học vần
Vần uê - uy
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết đúng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. HS nói được đặc điểm, về hình dáng, âm thanh của một số phương tiện này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK, vật thật: bông huệ, huy hiệu.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài 97
- Cả lớp viết bảng con từ: khai hoang
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần uê, uy
- GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uê
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần uê trên bảng
H: Vần uê gồm mấy âm ghép lại?
+ HS: 2 âm u - ê
- GV yêu cầu: Hãy ghép vần uê?
+ HS thực hành ghép vần uê
GV giúp đỡ cho HS yếu ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại u - ê - uê/ uê
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa cho hs.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng, từ: huệ, bông huệ và đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá, giỏi đọc: hờ - uê - huê - nặng - huệ/ huệ. HS yếu đọc theo.
- Yêu cầu HS đọc lại: uê - huệ - bông huệ
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng từ.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uê vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: bông huệ
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa h và uê đồng thời đánh dấu thanh nặng đúng vị trí và viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần uy
(Quy trình dạy tương tự vần uê)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV gắn vần uy lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cấu tạo và nhẩm đọc .
- HS đọc trơn và nhận xét vần uy gồm 2 âm u, y
Yêu cầu HS so sánh uê và uy
+ Giống nhau âm đầu vần: u
+ Khác nhau âm cuối vần: ê - y
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: hiệu, huy hiệu
- GV kết hợp cho HS tìm hiểu nghĩa thông qua vật thật.
Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ h sang vần uy, và khoảng cách giữa các chữ
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 4 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc đánh vần (đối với HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo (bằng lời, vật thật).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK: Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu thơ ứng dụng. HS đọc thầm
- HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 5- 6 HS đọc lại các câu thơ, GV gợi ý ch
File đính kèm:
- giao an tuan 23.doc