TẬP VIẾT
Chữ hoa: V
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách viết chữ hoa V và cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.
- Viết đúng chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ,viết câu ứng dụng đúng mẫu.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ, bảng phụ chép từ ứng dụng.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 25 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập viết
Chữ hoa: V
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách viết chữ hoa V và cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.
- Viết đúng chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ,viết câu ứng dụng đúng mẫu.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ, bảng phụ chép từ ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- GV đưa chữ mẫu.
? Chữ V hoa gồm mấy nét,cao mấy li?
- GV viết mẫu chữ V lên bảng, hướng dẫn HS cách viết.
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ chép cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng”.
? Em hiểu nghĩa của cụm từ trên ntn?
? Em có nhận xét gì về độ cao, khoảng cách của các chữ cái?
? Cách đặt dấu ở mỗi tiếng như thế nào?
- GV viết chữ “Vượt ” lên bảng lớp.
- GV nhận xét bổ sung
d.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết bài
- Chấm điểm(GV chấm 5 đến 7 bài)
- Chấm điểm nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
? Chữ V hoa gồm có mấy nét , là những nét nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà viết tiếp hoàn thành bài viết trong vở Tập viết.
- Chuẩn bị bài sau:Chữ hoa X.
- 2 em lên bảng viết:Ư - Ươm
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết chữ V hoa vào bảng con 3 đến 4 lượt.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS luyện viết vào bảng con từ ứ/dụng
- HS thực hành viết bài vào vở
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Toán
Tiết 122: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về chia 5, một phần năm.
- HS học thuộc bảng chia 5. Vận dụng làm tính, giải toán có phép tính chia 5. Nhận biết 1/5 đơn vị.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 3(177).
- HS : Bảng con, SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(123): luyện miệng:
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2(123): luyện miệng.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phép tính trong mỗi cột tính?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 3(123):
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
35 quyển vở : 5 bạn
? quyển vở : 1 bạn
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 5(123):luyện miệng
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 4(123): luyện vở.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
1 đĩa : 5 quả cam
? đĩa : 25 quả cam
- GV chấm điểm, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc bảng chia 5 ?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT( vở BTT).
- 2 em đọc bảng chia 5.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2,3(122).
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả của các cột tính.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nối tiếp nêu kết quả của các cột tính.
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt đề.
- 1 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS đọc Y/cầu của bài tập.
- QS hình vẽ SGK và trả lời: Hình a đã khoanh vào 1/5 số con vật
- HS đọc đề và nêu tóm tắt đề toán.
- HS luyện giải bài vào vở.
- 2 đến 3 HS đọc bảng chia.
tuần 25
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh(Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa các từ mới: cầu hôn, lễ vật, nệp(đệp) ván, ngà, cựa, hồng mao, ... Hiểu được nội dung câu chuyện: Giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- Đọc trơn nội dung toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu sức lao động của con người.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh học bài tập đọc(SGK).
- Bảng phụ chép câu văn dài hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi thêm một số câu hỏi trong SGK để HS trả lời.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Dùng tranh vẽ SGK.
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
? Tìm các từ khó đọc trong bài ?
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi:( GV đưa bảng phụ chép câu văn dài)
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+ Từ đó,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.//
? Hãy nêu nghĩa các từ chú giải trong bài?
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích? Vì sao em thích đoạn văn đó?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà luyện đọc bài .
- 3 em đọc bài: “ Voi nhà”.
- HS theo dõi đọc thầm.
- 3 HS mỗi em đọc 1 đoạn của bài tập đọc.
- HS tìm từ và luyện đọc.Ví dụ: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức,...
- HS đọc nối tiếp câu, đoạn.
- HS nêu nghĩa các từ chú giải.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
tập đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh(Tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố khắc sâu nội dung bài Tập đọc: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Đọc trơn nội dung toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.Phân biệt lời kể và lời các nhân vật (vua Hùng Vương).
- Giáo dục HS yêu sức lao động của con người.
II.Đồ dùng dạy học:
GV và HS có SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu bài:
? Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
? Em hiểu “chúa miền non cao” là thần gì?, “ vua vùng nước thẳm” là thần gì?
? Hùng Vương phân xử hai vị thần đến cầu hôn công chúa như thế nào?
? Lễ vật gồm những gì?
? Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách...
- Sơn Tinh chống lại bằng cách...
- S/Tinh thắng cuộc, T/Tinh trả thù...
? Câu chuyện nói lên điều gì?
c.Luyện đọc lại:
- GV nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
- 2 đến 3 HS đọc bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
- Sơn Tinh – chúa miền non cao
Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm.
- Chúa miền non cao là thần núi, vua vùng nước thẳm là thần nước.
- Vua giao hẹn: ai đến giao đủ lễ vật trước thì được lấy Mị Nương làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nẹp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
- 2 đến 3 HS luyện đọc câu truyện .
- Bình chọn những bạn đọc hay nhất.
- ....giải thích nạn lụt lội ở nước ta.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
toán
Tiết 123: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân, chia; giải toán và nhận biết một phần mấy của đơn vị..
- Nắm được cách thực hiện biểu thức có 2 phép tính( nhân, chia). Nhận biết một phần mấy.Giải bài toán có phép chia.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(124):luyện bảng con
? Em thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính trên theo thứ tự nào?
- GV ghi các phép tính và kq lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 2(124): luyện bảng con
? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 3 (124): luyện miệng
- GV hướng dẫn HS thực hiện như BT 2.
- Nhận xét bổ sung.
* Bài 5(124): trò chơi xếp hình.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 4 hình tam giác(như hình vẽ)
* Bài 4(124): luyện vở.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
Mỗi chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng : ? con thỏ
- GV chấm điểm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
? Tiết học hôm nay các em được luyện tập về những kiến thức nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập Toán.
- Chuẩn bị bài sau: Giờ, phút
- 2 HS lên bảng làm BT 4, 5 trang 123.
- 1 HS nêu Y/cầu của bài tập(nêu cả mẫu)
- 3 HS lên bảng, mỗi em thực hiện một phép tính, lớp luyện bảng con.
- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS nêu Y/cầu của bài tập
- QS các hình vẽ và trả lời câu hỏi.
- 3 nhóm lên bảng, mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau mỗi em 1 hình tam giác ghép thành HCN. Nhóm nào xếp nhanh và đúng, nhóm đó thắng cuộc.
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề.
- Lớp luyện giải vào vở.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
thủ công
Làm dây xúc xích trang trí
I.Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Giáo dục HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
- Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét đánh giá
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV đưa dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi cho HS quan sát:
? Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào?
? Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét và kết luận: Để có được dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
c. GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: cắt thành các nan giấy(hình 1a, 1b).
Bước 2: dán các nan giấy thành dây xúc xích( Hình 2, 3, 4, 5)
- GV theo dõi uốn nắn cho HS cắt các nan giấy thẳng theo đường kẻ.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy nhắc lại các bước gấp, cắt, dán dây xúc xích trang trí?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà thực hành cắt, dán dây xúc xích để tạo được những sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị bài bài sau : Làm dây xúc xích trang trí (tiếp).
- HS đặt giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ lên bảng.
- HS theo dõi.
- 1 đến 2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt , dán 2 vòng xúc xích.
- HS thực hành tập cắt các nan giấy.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
luyện từ và câU Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển. Nắm đựơc cách đặt và TLCH với cụm từ : Vì sao?
- HS làm đúng các bài tập của tiết học.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 2( LTVC – tuần 24)
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(64):luyện miệng
? Theo mẫu, các từ “ tàu biển”, “ biển cả”có mấy tiếng?
? Trong mỗi từ trên tiếng “ biển” đứng ở vị trí nào?
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm.Ví dụ:
+ biển ....: biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, ...
+ ....biển: tàu biênt, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, rong biển, bãi biển, bờ biển,...
* Bài 2(64): luyện miệng
* Bài 3(64):luyện miệng
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi: bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi đã thay thế thì được câu hỏi đầy đủ.
- GV ghi kết quả lên bảng.
* Bài 4(64): luyện viết
- GV ghi bảng một vài cách trả lời.
- Chấm điểm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy tìm một số từ ngữ nói về sông biển?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT trong vở BT Tiếng Việt.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS nối tiếp nhau tìm từ có tiếng“ biển” theo mẫu.
- 3 đến 4 HS đọc các từ ngữ ghi trên bảng.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS T/hành VBT, 2 em nêu kết quả trước lớp: a) sông, b) suối, c) hồ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp “vì sao”.
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm đưa ra 3 câu trả lời, báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp làm bài vào vở .
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007
tập đọc
Bé nhìn biển
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được nghĩa một số từ ngữ mới: bễ, còng, sóng lừng,...Hiểu được nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi hợp lí. Đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên.
- GD học sinh yêu biển.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ bài thơ có trong SGK.Tranh ảnh về biển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài tập đọc cho em thấy điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng vui tươi hồn nhiên.
? Tìm các từ có âm vần khó đọc trong bài?
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.
Bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co.
Nhìn con sóng khoẻ/ lon ta lon ton.
? Nêu nghĩa các từ chú giải?
c. Tìm hiểu bài:
? Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
? Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
? Em thích nhất khổ thơ nào trong bài, vì sao?
d.Luyện HTL bài thơ:
- GV nhận xét đánh giá
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc thuộc bài thơ?
? Em có thích biển trong bài thơ này không, vì sao?
- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- 2 em đọc bài “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
- 4 HS đọc từng khổ thơ.
- HS tìm và đọc.Ví dụ: sóng lừng, lon ton, to lớn, sông lớn, giằng,...
- HS luyện đọc và nêu cách nghỉ hơi.
- HS đọc nối tiếp dòng thơ, khổ thơ
- Đọc ĐT toàn bài.
- To bằng trời, chỉ có một bờ, biển to như thế.
- bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co/ nhìn con sóng khoẻ, lon ta lon ton/ biển to như thế, vẫn là trẻ con.
- HS học thuộc lòng bài thơ dựa vào các tiếng đầu( đọc theo bàn hoặc cá nhân)
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 đến 3 em đọc bài.
Chính tả( tập chép)
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Chép và trình bày bài sạch đẹp. Làm đúng các bài tập của tiết học.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 2a.
- Bảng phụ chép đoạn viết
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong,...
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ chép đoạn viết, đọc mẫu đoạn viết.
? Tìm và viết các tên riêng trong bài?
- GV đọc cho HS viết các từ khó viết: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai,...
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở
- Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm, chữa bài.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2a:luyện vở BT.
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
- Nhận xét chữa bài:
+ Trú mưa, chú ý
+ Truyền tin, chuyền cành
+ Chở hàng, trở về
* Bài 3a : luyện vở bài tập
(GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài tập 2a)
- GV nhận xét đánh giá
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm tiếp các BT trong vở bài tập Tiếng Việt.
- 3 em lên bảng viết các từ GV đọc
- 2 HS đọc lại.
- HS luyện bảng con các từ khó viết.
- Thực hành chép bài
- HS nêu yêu cầu của BT.
- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở BT rồi đọc kết quả.
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Thực hành theo vở bài tập.
toán
Tiết 121: Một phần năm
I.Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được khái niệm về “ Một phần năm”.
- Nhận biết được 1/5, đọc và viết chính xác “ Một phần năm”(1/5).
- Giáo dục HS ham thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy đọc bảng chia 5?
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu: Một phần năm (1/5).
- GV đưa trực quan hình vuông.
? Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Có mấy phần được tô màu? Phần tô màu là một phần mấy của hình vuông?
? Hãy nêu cách viết “Một phần năm”?
Kết luận: Hình vuông được chia thành năm phần bằng nhau, tô màu một phần , được “ Một phần năm” hình vuông.
d. Thực hành:
* Bài 1(122): luyện miệng
- Nhận xét, chữa bài: Đã tô màu 1/5 các hình A, D.
* Bài 2(122):luyện miệng.
- GV nhận xét kết luận:Các hình A, C đã tô màu 1/5 số ô vuông.
* Bài 3(122):
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài tập 2.
Kết luận: Hình ở phần a đã khoanh vào 1/5 số con vịt.
3.Củng cố dặn dò:
? Em hiểu gì về 1/5? Cho VDụ về 1/5?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT ( Vở BTT ).
- 2 đến 3 HS đọc bảng chia.
- HS quan sát hình vuông.
- ... được chia thành 5 phần bằng nhau.
- Tô màu 1 phần ( một phần năm).
- Một phần năm viết là 1/5.
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến.
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Quan sát SGK và nêu ý kiến.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
- 2 đến 3 HS rồi trả lời
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007
tập làm văn
Đáp lời đồng ý.Quan sát tranh - trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cách đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. Quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi.
- Nói đúng kiểu câu đáp lời đồng ý. Quan sát tranh về một cảnh biển và TL đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp, yêu mến cảnh biển.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK
- Bảng phụ chép 4 câu hỏi của bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(66):luyện miệng
? Hà cần nói với thái độ như thế nào?
? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào?
* Bài 2(66):luyện miệng
? Lời của bạn Hương (tình huống a), lời của anh(tình huống b)cần nói với thái độ như thế nào?
- GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bày tỏ sự cảm ơn em.
- GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức, lịch sự, chân thành.
* Bài 3(67):luyện miệng.
- GV treo bảng phụ chép các câu hỏi của bài tập.
? Tranh vẽ cảnh gì?
? Sóng biển như thế nào?
? Trên mặt biển có những gì?
? Trên bầu trời có những gì?
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy tả cảnh biển vào một buổi sáng đẹp trời?
- GV nhận xét giờ học
- Căn dặn HS về nhà hoàn thành BT trong vở bài tập Tiếng Việt.
- 2 đến 3 HS đứng tại chỗ đối thoại: 1 em nói câu phủ định, em kia đáp lời phủ định theo bất kì một chủ đề nào.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Từng cặp HS thực hành đóng vai.
- Lời của Hà:lễ phép
- Lời của bố Dũng niềm nở
- Từng cặp HS đóng vai(bố Dũng, Hà) thực hành đối đáp. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
- 2 đến 3 HS thực hành đóng vai.
- HS đọc các câu hỏi cần trả lời, QS tranh để hình dung sơ bộ nội dung câu chuyện.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai khi mặt trời mới lên...
- Sóng biển xanh nhấp nhô/ Sóng biển xanh như dềnh lên/...
- ...những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn, ...
- Xa xa, mặt trời đang dềnh lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời, ...
Cảnh biển thật là đẹp.
toán
Tiết 124: Giờ, phút
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biểu tượng về thời gian(thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. Cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Nhận biết được đơn vị đo thời gian : giờ, phút. Xem giờ chính xác trong thực tế hàng ngày.
- HS biết yêu quý thời gian, tận dụng thời gian để học tập và làm việc.
II. Đồ dùng dạy học:.
- Mô hình đồng hồ biểu diễn.
- Đồng hồ bàn và đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu cách xem giờ(kim phút chỉ số 3 hoặc số 6):
- Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta tìm hiểu thêm một đơn vị đo thời gian khác đó là phút
? Một giờ có bao nhiêu phút?
- GV ghi: 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ lúc kim giờ chỉ 8 giờ, kim phút chỉ vào số 3 và nói: “Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút”
- GV ghi bảng: 8 giờ 15 phút
- Hướng dẫn HS đọc tương tự với 8 giờ 30 phút ( 8 giờ rưỡi)
- GV đọc một số giờ để HS cả lớp thực hiện trên mô hình
c) Thực hành:
* Bài 1(125):luyện miệng
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2(125):luyện miệng
- Nhận xét bổ sung.
*Bài 3(125):luyện bảng con.
- GV nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
? Một giờ có bao nhiêu phút?
? Hãy quay kim đồng hồ trên mô hình và đọc số giờ đó?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán).
- Chuẩn bị cho tiết học sau:Thực hành xem đồng hồ.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 4 trang 124- SGK.
- ...có 60 phút
- HS nêu Y/cầu của bài tập.
- Quan sát SGK và đọc giờ trên các đồng hồ ở hình vẽ.
- HS nêu Y/cầu của bài tập
- Quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu được mỗi tranh ứng với đồng hồ nào?
- HS nêu Y/ cầu của bài tập(nêu cả mẫu)
- 2 HS lên bảng,lớp luyện giải bảng con
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
chính tả (nghe viết)
Bé nhìn biển
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết.
- Nghe, viết và trình bày sạch đẹp 3 khổ thơ đầu của bài “ Bé nhìn biển”. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a.
- HS : Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: chịu, trói, trùm,
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết.
? Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?
? Câu nào có dấu chấm than?
? Tìm các tên riêng có trong bài chính tả?
- GV đọc cho HS luyện viết các từ khó. Ví dụ: huơ, quặp, lúc lắc, Tứ, lững thững, bản Tun,...
c.GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Hướng dẫn soát lỗi
- Chấm điểm chữa bài.
d.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:luyện vở bài tập.
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
- GV nhận xét bổ sung.
+ sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xinh đẹp.
+ củ sắn, xắn tay áo, xát gạo, sát bên cạnh
- GV nhận xét bổ sung.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện viết và làm bài tập (trong vở bài tập Tiếng Việt).
- 3 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 đến 3 HS đọc lại
- HS luyện bảng.
- HS thực hành viết bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập.
kể chuyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố khắc sâu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS yêu quý sức lao động của con người.
II.Đồ dùng dạy học:
3 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn kể chuyện:
* Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện:
- GV ghi bảng, nhận xét bổ sung.
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại:
- GV nhận xét đánh giá
* Kể toàn bộ nội dung câu chuyện:
3.Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật?
- GV nhận xét giờ học.
C/dặn hS về nhà luyện kể lại nội dung câu chuyện nhiều lần.
- Chuẩn bị cho bài sau câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện:
“Quả tim khỉ”.
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung câu chuyện
- Tiếp nối nhau nêu nội dung của từng tranh
- Một vài em nêu thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện: 3 - 2 -1.
- HS kể theo nhóm nội dung từng đoạn.
- Thi kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007
toán
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cách xem đồng hồ. Củng cố nhận biết về đo thời gian.
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6)
- Giáo dục HS biết tận dụng thời gian để học tập và rèn luyện.
II.Đồ dùng dạy học:
Mô hình đồng hồ biểu diễn.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(126):luyện miệng
- GV chốt kết quả đúng.
* Bài 2 (126):luyện bảng con
- GV nhận xét bổ sung.
* Bài 3(126):Thực hành trên mô hình mặt đồng hồ.
- GV nhận xét đánh giá
3.Củng cố dặn dò:
? Bài học hôm nay các em học là gì?
? Xem đồng hồ đúng có lợi gì?
? 1 giờ có bao nhiêu phút?
? Hãy xoay kim đồng hồ để biểu diễn một giờ mà em thích?
- Nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán).
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3(125).
- HS nêu Y/cầu của bài tập
- Nối
File đính kèm:
- Tuan 25 Lop 2.doc