Giáo án tuần 25 lớp 4

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-HS: Chuẩn bị bài trước

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4846 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 25 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A: KTBC B: Bài mới 1; Luyện đọc 2: Tìm hiểu bài 3. Luyện đọc diễn cảm C. Củng cố – dặn dò - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá, trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét cho điểm - GTB ghi bảng GV chia đoạn : + Đoạn 1 : 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển) + Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển) + Đoạn 3 : Đoạn còn lại (tên cướp biển bị khuất phục) Gv kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ khó được chú giải sau bài, giải nghĩa từ hung hãn (sẵn sàng gây tại hoạ cho người khác bằng hành động tán ác, thô bạo); hdhs đọc đúng các câu hỏi. Gv đọc diễn cảm toàn bài. Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ? -Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biểm ? - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? Gv hd hs đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật. Gv đọc mẫu đoạn : Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: đến trong phiên toà sắp tới. Gọi HS nhắc lại nội dung bài Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị bài sau. HS đọc và TLCH HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 3 lượt. Đọc từ khó, câu dài Đọc chú giải Hs luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sí Ly “Có câm mồn không ?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú giữ nhốt chuồng. Hs phát biểu. - Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. - Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cải thiện, với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. - Sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục,.. 3 hs nối tiếp đọc bài Một tốp 3 hs đọc truyện theo cách phân vai. Từng cặp hs luyện đọc Một vài hs thi đọc trước lớp Toán PHÉP NHÂN HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Vẽ hình như SGK vào một tấm bìa. -HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1 Bài 3 C.Củng cố, dặn dò Gọi HS lên bảng sửa bài 2 Nhận xét cho điểm - Gv ghi bảng : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m. Gv nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng Gv hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật này ta phải làm phép tính như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ dán lên bảng như SGK. Gv nêu câu hỏi : + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? + Hình vuông có mấy ô, mỗi ô diện tích bằng mấy phần của hình vuông ? + Hình chữ nhật phần tô mãu chiếm mấy ô ? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? Phát hiện quy tắc nhân hai phân số Gv hỏi : Từ phần trên ta có thể tính diện tích hình chữ nhật bằng cách nào ? Gv giúp hs rút ra nhận xét. Gv hd hs dựa vào ví dụ trên và rút ra quy tắc như SGK HD hs làm bài tập. Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên thực hiện các phép tính Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. GV yêu cầu Hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải. Cả lớp và giáo viên sửa chữa. - Gọi HS nêu lại quy tắc nhân phân số - Lấy VD cho HS làm - Nhận xét HS thực hiện 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp : S = 5 x 3 = 15 (m2) Hs trả lời : Ta phải thực hiện phép nhân : Hs quan sát hình vẽ và phát biểu : + Hình vuông có diện tích 1m2 + Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng m2 + Hình chữ nhật phần tô màu chiếm 8 ô + Diện tích hình chữ nhật bằng m2 Hs phát biểu : = m2 HS quan sát hình chữ nhật để rút ra nhận xét : 8 (số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2 ; 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3. Từ đó ta có cách tính nhân : == ; ; Hs đọc đề bài. Giải Diện tích HCN là (m2) Đáp số : m2 Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKII I. MỤC TIÊU Giúp hs nhớ lại các kiến cơ bản thức đã học từ bài 9 đến bài 11. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Nội dung của các bài tập -HS:SGK Đạo đức 4. VBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Làm các bài tập của bài 9 (bài tập 2,3 VBT) Hoạt đọng 2 : Làm các bài tập của bài 10 (bài tập 1,3,4 VBT) Hoạt đọng 3 : Làm các bài tập của bài 11 (bài tập 1,2,3 VBT) C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu phần ghi nhớ bài học trước. - GV nhận xét cho điểm Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Kết luận chung Gv mời hs đọc phần ghi nhớ các bài 9,10, 11 Gv yêu cầu HS chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học HS nêu Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 28. Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 32 Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 35 3hs đọc to, cả lớp theo dõi HS nghe Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng nhóm cho HS làm BT 4 -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 4 C. Củng cố – Dặn dò Gọi HS nêu cách nhân hai phân số Yêu cầu HS tính: - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét cho điểm. Gv hd hs thực hiện phép tính phần mẫu. Hs làm bài tập vào vở Hs lên bảng làm Cả lớp và giáo viên nhận xét và chữa bài. Gv hd hs thực hiện phép tính phần mẫu. Hs làm bài tập vào vở Hs lên bảng làm Cả lớp và giáo viên nhận xét và chữa bài. - Gv hd hs tính rồi rút gọn. - Gv làm mẫu câu a. - Cả lớp và giáo viên nhận xét và chữa bài Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm Nhận xét tiết học HS nêu HS tính Hs quan sát. ; ; Hs quan sát. 4 x ; ; HS quan sát. Hs làm bài vào vở. Hs lên bảng làm bài. Chính tả KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Chuẩn bị bảng phụ và bảng nhóm -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 5p A. KTBC B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập C.Củng cố, dặn dò - 1 em làm lại bài tập hai, tiết trước. - GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết ba từ có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp - GV nhận xét cho điểm Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả. Gv hỏi cách trình bày. GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ... Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết vào vở. GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. Thu bài về nhà chấm Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa Không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió – rõ ràng(rệt) – khu rừng. Mênh mông – lênh đênh - lên – lên Lênh khênh – ngã kềnh (là cái thang) Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu hs, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết. HS thực hiện Hs theo dõi sách giáo khoa Hs đọc thầm lại bài, chú những chữ phải viết hoa và những từ ngữ dễ viết sai (đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghêm nghị,..) Hs viết bảng con các từ dễ viết sai. Hs nêu các trình bày bài. Hs gấp sách lại và chép bài vào vở. Hs dò bài theo sgk và tự sữa lỗi bên lề. HS đọc nội dung bài tập , suy nghĩ, tìm từ đúng điền vào chổ trống trong đoạn văn. HS trình bày bài làm trước lớp. HS sữa bài. HS nghe về nhà thực hiện Lịch sử TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bản đồ Việt Nam thể kỳ XVI-XVII -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm C.Củng cố – dặn dò - GV yêu cầu: -Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê. -Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê. GV nhận xét ch điểm. GTB ghi bảng - Gv mô tử sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ thế kỷ XVI. - Gv giới thiệu cho hs về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời : + Năm 1592, ở nước ta có những sự kiện gì ? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao ? Gv hd giúp hs trình bày. Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs thảo luận trả lời : + Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? + Cuộc chiến tranh này gây ra hậu quả gì ? Gv tổ chức cho hs phát biểu và đi đến kết luận : + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. - Chốt lại nội dung bài học, gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học HS kể HS nêu Hs nghe. Hs nghe. Hs trả lời câu hỏi của giáo viên : + Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều mới được chấm dứt. + Học sinh đọc SGK đoạn Tưởng giang sơn … gọi là “Vua Lê- Chúa Trịnh”. + Học sinh đọc SGK đoạn Hậu quả … phát triển của đất nứơc. 1 em lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Hs trả thảo luận theo nhóm các câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Hs phát biểu. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Bảng phụ và bảng nhóm -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC Bài mới GTB Ghi bảng Hoạt động 1: Phần Nhận xét Bài tập 1 Bài tập 2 Hoạt động 2. Phần Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 C. Củng cố, dặn dò - Gv chọn viết một câu lên bảng và yêu cầu hs xác định vị ngữ trong câu đó. - GV nhận xét cho điểm - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài : Những câu kể Ai là gì ? là : + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. + Kim đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đôi ta. GV hdhs làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lại bài làm đúng : Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cụm danh từ – Kim đồng và các bạn anh – tạo thành. * Phần Ghi nhớ Gv yêu cầu Gv phân tích nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Ví dụ : + Bạn Bich Vân là học sinh giỏi môn Toán. + Hà Nội là Thủ đô của nước ta. + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng. - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những hs về nhà chuẩn bị bài sau. HS xác định VN trong câu 1 hs đọc nội dung BT. Hs làm bài tập theo yêu cầu. Hs phát biểu HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài tập. Hs phát biểu 3 hs đọc phần ghi nhớ, cả lớp theo dõi sách. Hs đọc nội dung BT. Hs suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để làm bài tập. Hs phát biểu ý kiến. Hs đọc yêu cầu của BT. Hs suy nghĩ nối cột các từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp) Hs phát biểu. Hs đọc yêu cầu của BT. Hs suy nghĩ tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hs lần lượt phát biểu. Một hs nhắc lại phần ghi nhớ bài học Kể chuyện NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Hoạt động 2:HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện C. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 hs kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Nhận xét cho điểm Gv kể chuyện Gv kể lần 1 Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trên bảng, đọc phần lời giới mỗi tranh. Gv kết hợp giải nghĩa từ khó. - Nội dung truyện : (theo sgv) - Gv hd hs kể theo nhóm. - Hd hs thi kể trước lớp. - Gv hd hs trả lời câu hỏi. GV nhận xét tiết học, khen những học sinh kể chuyện hay, những hs chăm chú nghe bạn kể và nêu nhận xét chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe và chuẩn bị tiết sau - 1 hs kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Hs nghe Hs vừa nghe vừa tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. 1 em đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện. - Hs kể chuyện theo cặp Hs thi kể trước lớp. Kể xong, đối thoại cùng các bạn về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK. - Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một vài hs kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi hs kể xong đều trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. II. CHUẨN BỊ -GV: Bảng nhóm cho HS làm BT3 -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC B.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán b) Giới thiệu tính chất kết hợp Hoạt động 2:Thực hành Bài 2 Bài 3 C. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách nhân hai phân số. - Yêu cầu HS tính: 6x, 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét cho điểm. - GV giới thiệu và ghi tựa bài Gv ghi bảng : Gv hd hs nhận xét và nêu được tính chất giao hoán : Khi đổi chổ các phân số trong một tích thì tích chúng không thay đổi. - Tương tự như trên, gv hd hs làm ví dụ và rút ra nhận xét để nêu được tính chất kết hợp của phép nhân. - Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số vơi một phân số - Tương tự như trên, gv hd hs làm ví dụ và rút ra nhận xét để nêu được tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. Gv hd hs giải bài toán Hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Gv hd hs giải bài toán Hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - GV nhận xét cho điểm - Về nhà làm bài vào VBT - HS nhắc lại cách nhân hai phân số. HS tính Hs tính kết quả, rồi rút ra kết luận : - Hs làm theo yêu cầu của giáo viên - Hs làm theo yêu cầu của giáo viên Giải Chu vi hình chữ nhật là ( Đáp số Giải May 3 cái túi hết số vải là Đáp số - HS nêu Tập làm văn LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV:Bảng phụ và bảng nhóm -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: HDHS làm bài tập Bài tập 1 Hoạt động 2 Bài tập 2 C. Củng co - dặn dò - Gọi Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết học trước(Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối). Sau đó đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loại cây. - GV nhận xét cho điểm Gv : Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội dung từng bản tin. - Cả lờp và giáo viên nhận xét, bổ sung. Gv hd hs viết đoạn văn và tóm tắt đoạn văn theo yêu cầu. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà tiếp tục hoàn thành bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị bài sau Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết học trước(Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối). Sau đó đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loại cây. 2 hs tiếp nối đọc nội dung bài tập HS đọc thầm lại các bản tin, rồi làm bài theo yêu cầu. Hs phát biểu. Ví dụ : a) Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kỳ, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. b) Một số hoạt động lý thú, bổ ích của những hs tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hiệp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội). 1 Hs đọc yêu cầu cảu bài tập. Cả lớp đọc thầm và làm bài theo yêu cầu. Hs phát biểu. Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐƠỊ XE KHƠNG KÍNH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B. Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2:Tìm hiểu bài C. Củng cố – Dặn dò - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Khuất phục tên tướng cướp biển, trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV kết hợp hd hs xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ ; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú thích trong bài Nhắc nhở các em nghỉ hơi tự nhiên, đúng đúng nhịp trong mỗi dòng thơ. Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong nhữg câu thơ nào ? Hình ảnh chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? Gv nói thêm Theo em, nội dung bài thơ này như thế nào ? Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ Gv kết hợp hd để hs tìm đúng giọng đọc bài, thể hiện đọc biểu cảm bài thể hiện đúng nội dung bài thơ. GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn. Gv yêu cầu - Hệ thống lại bài - Mời HS đọc bài - GD HS qua bài học - Nhận xét tiết học - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Khuất phục tên tướng cướp biển, trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ 3 lượt. Đọc từ khó Đọc chú giải Luyện đọc theo cặp. - Một, hai hs đọc cả bài. - Những hình ảnh : Bon giật, bong rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng ; Không có kính, ừ thì ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa,… Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua cửa kính rồi… đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm./ Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù… Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước. HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Các tổ thi nhau đọc diễn cảm đoạn Không có kính/ không phải xe không có kính ….Mưa rừng, gió lùa/ mau khô thôi. Hs nhẫm HTL bài thơ, thi HTL từng khổ thơ và cả bài - HS đọc Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU Tránh để ánh sáng quá mạnh chiều vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, Không chiếu đèn pin vào mắt nhau … - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV:Các tranh ảnh có liên quan đến bài. -HS: Chuẩn bị bài trước III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ B.Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc nên làm ,không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. C. Củng cố – Dặn dò - Ánh sáng có vài trò gì đối với đời sống đột vật và con người ? - HS trả lời cả lớp nhận xét. - GV nhận xét cho điểm Gv yêu cầu các nhóm tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung - Hd hs làm các bài tập trong VBT - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. - Chốt lại bài học,gọi HS nhắc lại phần bóng đèn tỏa sáng. - Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học. HS trả lời Hs hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình tranh 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Các nhó

File đính kèm:

  • doctuan 25 lop4.doc
Giáo án liên quan