Giáo án tuần 26 dạy lớp 1

Toán

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

 Bước đầu giúp HS:

- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50.

- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập toán.

- 4 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS làm các phép tính theo cột dọc: 20 + 30, 80 – 50

 +HS làm bài vào bảng con

- GV nhận xét.

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 26 dạy lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2008 Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. - 4 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS làm các phép tính theo cột dọc: 20 + 30, 80 – 50 +HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - GV hướng dẫn HS, lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: Có hai chục que tính, lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? + HS trả lời: Hai mươi ba que tính - GV nêu: Hai chục que tính và ba que tính là hai mươi ba que tính. Vậy hai chục và ba là mấy? + HS suy nghĩ và trả lời: Hai chục và ba là hai mươi ba. - HS nhắc lại. - GV hướng dẫn viết số 23 và đọc là hai mươi ba. + HS đọc số (cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý HS yếu - H: Số 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS khá trả lời: 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + HS yếu nêu lại * GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30. - GV hướng dẫn tương tự như trên với các số 21, 24, 25 - GV lưu ý HS cách đọc và viết các số Hai mươi mốt, hai mươi tư, hai mươi lăm - HS làm bài tập 1 trong vở bài tập toán. + HS nêu yêu cầu: a, Viết số b, Viết số vào mỗi vạch của tia số + GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề + HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu và lưu ý HS khi làm câu 1b viết số đúng vào mỗi vạch của tia số. + Gọi lần lượt HS chữa bài. GV, HS nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. - GV cho HS làm bài tập 2 Viết số - GV cho HS tự suy nghĩ và đọc số: ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự các số từ 20 đến 30. - GV cho HS làm bài tập 3: Viết số - GV lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45. - GV cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược ở từng dãy số (cá nhân, đồng thanh). Ví dụ: Ở dãy số thứ nhất: 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết các số có hai chữ số từ 20 đến 50. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc BÀN TAY MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: tã lót, rám nắng, xương xương. 2. - Ôn các vần: an, at. Tìm được các tiếng có vần an, at. 3. - Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài: Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và câu hỏi gợi ý để giới thiệu bài tập đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV yêu cầu 2 HS khá đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng các từ đó: tã lót, rám nắng, xương xương. + GV cho HS đọc cá nhân từ kết hợp phân tích tiếng: rám, xương. GV chỉnh sửa lỗi phát âm + HS đọc đồng thanh lại các từ. - Luyện đọc câu: + GV hướng dẫn HS tìm các câu. + GV yêu cầu 3 - 4 HS đọc trơn từng câu một, GV chú ý hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và cụm từ VD: Đi làm về, / mẹ lại đi chợ, / nấu cơm.// Mẹ còn tắm cho em bé / giặt một chậu tã lót đầy.// GV kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng, xương xương (bằnglời). + Sau đó cho HS đọc nối tiếp câu (2 lượt). - Luyện đọc đoạn, bài. + GV hướng dẫn HS chia 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu …..là việc Đoạn 2: Tiếp đó….chậu tã lót đầy Đoạn 3: Còn lại + Gọi 3 HS đọc tiếp nối đoạn. GV nhận xét. + GV chia nhóm 3 em và yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. + Gọi các nhóm thi đọc. + HS, GV nhận xét. + GV gọi 3 – 4 HS đọc toàn bài. + GV lưu ý cho HS đọc to, rõ ràng. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. * Ôn các vần: an, at. a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần an? - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng bàn. b. 2 HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? - GV yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK: mỏ than, bát cơm. - GV giải thích mẫu sau đó cho HS thi đua tìm nhanh tiếng chứa vần trên. GV kết hợp ghi từ HS tìm lên bảng. Cả lớp đọc đồng thanh các từ đó. TIẾT 2 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi 3 - 4 HS đọc đoạn 1, 2 H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? (Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy) - H: Hãy tìm và đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương) + GV gọi nhiều HS đọc lại câu văn trên. - Gọi 3 – 4 HS đọc lại toàn bài. b. Luyện nói:Trả lời câu hỏi theo tranh - GV nêu yêu cầu - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nhìn tranh 1, thực hành hỏi - đáp theo mẫu Ví dụ: HS1: Ai nấu cơm cho bạn ăn? HS2: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. - GV cho HS quan sát tranh luyện nói theo cặp (người hỏi, người đáp và ngược lại). - HS các nhóm hỏi, đáp trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Cái Bống. Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Học sinh hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. HS có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở bài tập đạo đức - Đồ dùng hóa trang khi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 - GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát tranh và cho biết + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? - HS làm việc cá nhân. - GV nêu từng câu hỏi, gọi HS trả lời. - GV kết luận: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tranh và cho biết: Các bạn Lan, Hưng, Vân, Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp đó? - HS làm việc trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tranh 1, 2, 3: cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống về chủ đề “Cảm ơn, xin lỗi”. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Gọi các nhóm lên sắm vai. - Sau mỗi nhóm lên sắm vai GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm đó? + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn hoặc xin lỗi? - GV chốt lại cách ứng xử phù hợp từng tình huống và kết luận: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2008 TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. - 6 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc, viết số: 35, 34, 51 - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - GV hướng dẫn HS, lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: Có năm chục que tính, lấy thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? + HS trả lời: Năm mươi tư que tính - GV nêu: Năm chục que tính và bốn que tính là năm mươi tư que tính. - GV hướng dẫn viết số 54 và đọc là năm mươi tư. + HS đọc số (cá nhân, đồng thanh). GV lưu ý HS yếu - H: Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS khá trả lời: 54 gồm 5 chục và 3 đơn vị + HS nêu lại (cá nhân, đồng thanh). Lưu ý HS yếu. * GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60. - GV hướng dẫn HS lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: Có 5 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa . GV hỏi HS: Năm chục và một là bao nhiêu?(Năm mươi mốt). Viết như thế nào? (51) - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong vở bài tập toán. - Lưu ý HS cách đọc và viết các số: N ăm mươi mốt, năm mươi tư, năm mươi lăm. - GV củng cố chốt lại cách đọc và viết số Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 61 đến 69 tương tự cách giới thiệu các số từ 50 đến 60. - GV cho HS làm bài tập 2 Viết số - GV cho HS tự suy nghĩ và đọc sáu mươi mốt, sáu mươi tư, sáu mươi lăm - GV cho HS làm bài tập 3: Viết các số thích hợp vào ô trống + HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS yếu. + Gọi HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét. - GV gọi HS đọc các số đó và nhận ra thứ tự của các số từ 30 đến 69. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 - GV gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập 4: Đúng ghi đ, sai ghi s a. Bốn mươi tám: 408 Bốn mươi tám: 48 b. 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị. 64 gồm 60 và 4 64 gồm 6 và 4. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS chữa bài miệng. - GV củng cố và nhấn mạnh cấu tạo số. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết các số có hai chữ số từ 50 đến 69. - Chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: VẼ CHIM VÀ HOA GV hoạ dạy Tập viết TÔ CHỮ HOA C, D, Đ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS biết tô chữ hoa C, D, Đ - Viết đúng và đẹp các vần an, anh; các từ ngữ: bàn tay, gánh đỡ. - Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: C, D, Đ - Vở tập viết l tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: sao sáng, điều hay - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. * Hướng dẫn tô chữ hoa - Chữ hoa C + GV treo chữ mẫu C hướng dẫn HS quan sát và nhận xét H: Chữ hoa C gồm những nét nào? (gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau) + GV hướng dẫn quy trình viết chữ C (GV vừa nói vừa thao tác trên khung chữ). + HS viết định hình, sau đó viết vào bảng con. GV nhận xét sửa sai. - Chữ hoa D, Đ (GV hướng dẫn tương tự chữ C) Lưu ý: + Chữ D được kết hợp bởi 2 nét cơ bản: nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên + Chữ Đ viết giống chữ D và viết thêm nét gạch ngang. * Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng trên: an, anh, bàn tay, gánh đỡ. - HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ. - GV nhắc lại qui trình viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. - GV nhận xét và chỉnh sửa. * Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa C, D, Đ và tập viết các vần, từ ứng dụng: an, anh, bàn tay, gánh đỡ trong vở tập viết. - GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV giúp đỡ HS yếu. - GV thu vở chấm và chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp. - Về viết bài vào vở ô li. Chính tả BÀN TAY MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép và nội dung bài tập 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm 1 số bài của HS phải viết lại ở tiết trước - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. * Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ và yêu cầu 3 – 4 HS đọc đoạn văn cần chép. - GV yêu cầu HS tìm tiếng dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - GV đọc từng tiếng, HS viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS tập chép vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Nhắc HS cách trình bày bài viết. Sau dấu chấm phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đúng, đẹp). - GV đọc thong thả từng chữ trên bảng để HS soát lại bài và dùng bút chì gạch chân chữ viết sai. GV hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu một số vở chấm tại lớp và nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền vần an hay at? - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt. - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh H: Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng chữa. GV chốt lại kết quả đúng: kéo đàn, tát nước. b. Điền chữ g hoặc gh - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh H: Tranh vẽ cảnh gì? - GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. GV chốt lời giải đúng: nhà ga, cái ghế. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại. Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2008 TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. - 9 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết vào bảng con các số: 55, 64, 37, 69 - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở trong SGK H: + Dòng trên cùng có mấy chục que tính? (7chục que tính). + Viết mấy vào chỗ chấm ở cột chục? (7) + Có mấy que tính rời? (2 que tính rời) + Viết mấy vào chỗ chấm ở cột đơn vị? (2) - GV hướng dẫn HS khá giỏi nêu: Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai. GV hướng dẫn HS viết 72 và gọi HS đọc số Bảy mươi hai (cá nhân, đồng thanh). - GV hướng dẫn HS, lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói: Có bảy chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa. GV cho HS suy nghĩ và nêu: Bảy chục và một là bảy mươi mốt…. - HS nhắc lại. - GV hỏi HS bảy mươi mốt viết như thế nào? (71). - GV hướng dẫn tỉ mỉ cho HS yếu. * GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong vở bài tập toán. + HS nêu yêu cầu và tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + Gọi 1 HS lên bảng viết các số. GV, HS nhận xét. - Lưu ý HS cách đọc và viết các số: Bảy mươi mốt, Bảy mươi lăm, bảy mươi tư Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80. - GV cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống + HS nhìn vào vở bài tập và tự điền các số còn thiếu. + GV gọi HS đọc chữa bài. HS, GV nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành Bài 3: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài - 1 HS khá đọc mẫu: Số 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị. - Các bài khác tương tự HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc chữa bài. HS, GV nhận xét. - GV củng cố về cấu tạo số có hai chữ số. Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát và đọc các ý trong câu a, b, để điền đúng hay sai. - GV lưu ý HS câu b, HS phải suy nghĩ kĩ mới làm bài. Ví dụ: Số 85 gồm 80 và 5. Số 85 gồm 8 và 5. Số 85 có hai chữ số là 8 và 5 Số 85 là số có hai chữ số. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc chữa bài. HS, GV nhận xét. - GV củng cố cho HS cấu tạo số 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc viết các số có hai chữ số từ 70 đến 99. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc CÁI BỐNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. - Ôn các vần anh, ach: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. 3. - Hiểu từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng - Hiểu được nội dung bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ. - Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. - Học thuộc lòng bài đồng dao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi. GV giới thiệu bài tập đọc. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu 2 HS khá đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV kết hợp ghi bảng các từ đó: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. + Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó. GV chỉnh sửa lỗi phát âm. + HS đọc đồng thanh lại các từ trên. Ví dụ: GV hỏi tiếng sảy có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì? + GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng (bằng lời). - Luyện đọc câu: + HS đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp. + Từng bàn đọc dòng thơ theo hình thức nối tiếp. - Luyện đọc đoạn, bài. + GV yêu cầu 2 HS khá đọc cả bài thơ + GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng. + HS luyện đọc cả bài theo cặp. GV giúp đỡ cặp yếu. + Đại diện thi đọc. HS, GV nhận xét chấm điểm. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * Ôn các vần: anh, ach. a. HS nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần anh? - HS nêu lên. GV nhận xét. HS phân tích và đọc lại tiếng gánh. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa tiếng chứa có vần anh, ach? - GV yêu cầu HS quan sát trong SGK và gọi 2 HS đọc 2 câu mẫu: + Nước chanh mát và bổ. + Quyển sách này rất hay. - GV cho HS dựa vào câu mẫu để tìm và nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần anh, ach. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV lưu ý HS nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. TIẾT 2 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài thơ - GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc 2 dòng thơ đầu H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? (Bống sảy, sàng gạo). - GV gọi 3 - 4 HS đọc 2 dòng thơ cuối H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? (Bống gánh đỡ cho mẹ). - GV chốt lại nội dung bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ. - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 - 5 HS đọc lại bài thơ. b. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo hình thức xoá dần. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc tại lớp. c. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi: “Ở nhà em làm gì giúp mẹ?”) - GV nêu yêu cầu. - GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + HS trả lời nội dung từng tranh. - GV gọi 1 HS khá trả lời mẫu: H: Ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt. - HS hỏi đáp theo cặp. - Gọi từng cặp trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét những cặp HS nói tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS dọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học. - Về đọc lại các bài tập đọc đã học. Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài. - Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sân trường sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp và phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - HS thực hiện các động tác khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. Sau đó chuyển đi thuwongf theo vòng tròn và hít thở sâu + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, xoay hông. 2. Phần cơ bản * Ôn bài thể dục 2 đến 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1: GV hô cả lớp thực hiện bài thể dục. Lần 2: GV chia tổ tự tập luyện, GV theo dõi và sửa sai cho HS. Lần 3: Các tổ thi trình diễn. GV, HS nhận xét tổ tập đúng, đẹp. * Trò chơi: Tâng cầu - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn lại cách chơi. - HS tập luyện theo tổ. GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Trong tổ thi chọn 1 bạn tâng cầu giỏi nhất. - Các bạn đó thi với nhau chọn người vô địch lớp 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo 2 hàng dọc và hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài học và nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2008 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu giúp HS: - Biết so sánh các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số). - Nhận ra các số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các thẻ chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc số có hai chữ số yêu cầu HS viết số vào bảng con, kết hợp phân tích số. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 - GV hướng dẫn HS quan sát trên que tính để nhận ra: 62 có 6 chục và 2 đơn vị; 65 có 6 chục và 5 đơn vị; - GV yêu cầu HS so sánh hàng chục của số 62 và 65 để rút ra 2 số này có chữ số hàng chục giống nhau (đều là 6). - Yêu cầu HS so sánh tiếp chữ số hàng đơn vị của 2 số trên để thấy được 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65). - GV tập cho HS nhận biết: 62 62. - GV H: Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? (Phải so sánh tiếp chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn). - Gọi 1 số HS nhắc lại cách so sánh. GV lấy 1 số VD để HS so sánh. Ví dụ: 42…44 ; 76 …71 Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong SGK để nhận ra 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị. - GV yêu cầu HS so sánh hàng chục của 2 số 63 và 58 để thấy được chữ số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục nên 65 > 58 - GV tập cho HS nhận biết: Nếu 63 > 58 thì 58 < 63. - GV nêu: Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại. GV lấy VD yêu cầu HS so sánh Ví dụ: Hai số 24 và 28 đều có 2 chục, mà 4 < 8 nên 24 < 28. Hoạt động 3: Thực hành GV hướng dẫn HS thực hiện làm các bài tập ở vở bài tập toán. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1: điền đúng dấu >, < , = - HS tự làm bài. - Gọi 3 HS chữa bài. GV, HS nhận xét. - GV cho HS đọc lại các quan hệ Ví dụ: 44 < 48 85 > 79 - GV củng cố và chốt mối quan hệ lớn hơn, bé hơn. Bài 2:Khoanh vào số lớn nhất - GV cho HS đọc lại các số ở các câu a, b, c, d, - HS dựa vào cấu tạo số để so sánh. - Gọi HS chữa bài. GV, HS nhận xét. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất - HS dựa vào cấu tạo các số để nhận ra số nào bé nhất trong các số đó. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Viết các số 67, 74, 46: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài. - HS chữa bài miệng . - HS, GV nhận xét. Bài 5: - GV hướng dẫn, HS về nhà làm bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả CÁI BỐNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS nghe, viết đúng và đẹp bài thơ: Cái Bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV chấm bài 2 HS phải viết lại tiết trước và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. * Hướng dẫn HS nghe viết - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài thơ: Cái Bống. Cả lớp theo dõi SGK - Yêu cầu HS đọc tìm những chữ dễ viết sai: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - GV đọc các từ đó HS viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - GV đọc HS viết bài vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại bài và dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai rồi sửa lại bên lề vở. GV hướng dẫn HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu một số vở chấm tại lớp và nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vần anh hay ach - GV cho 2 HS đọc yêu cầu bài trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK H: Bức tranh vẽ gì? (hộp bánh, túi xách tay) - HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. - GV chốt lời giải đúng: hộp bánh, túi xách tay. Bài 3: Điền chữ ng hay ngh? Tiến hành tương tự bài 2 - Lời giải đúng: ngà voi, chú nghé. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS viết đúng và đẹp. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Tự nhiên và xã hội CON GÀ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Quan sát, phân biệt và nói tên

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 27.doc