Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 31 khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
HS đọc và trả lời câu hỏi
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài tập đọc
PP: Giảng giải, động não, trực quan
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
Gọi HS đọc câu hỏi 5.
Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Đọc bài trong SGK.
HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:
- Đọc bài theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).Ôn tập về 1/4. Ôn tập về chu vi của hình tam giác. Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.
- Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó TLCH:
Bài 4:
Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ
Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
v Hoạt động 2: Thi đua.
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Cho HS thi đua tìm kết quả
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Hát
3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
Đọc yêu cầu bài.
1 HS đọc bài trước lớp.
Nêu yêu cầu bài
HS đặt tính và tính
Đọc đề bài
Quan sát hình và làm bài
Đọc đề toán
Trả lời câu hỏi của GV
HS làm bài
Tính chu vi hình của tam giác.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
- Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Từ ngữ về Bác Hồ
MT: Nêu được các từ về Bác Hồ
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 1
Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
Cho HS thảo luận và chơi trò chơi
Bài 2
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
v Hoạt động 1: Dấu chấm, dấu phẩy
MT: Điền đúng dấu vào ô thích hợp
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 3
Yêu cầu HS tự làm.
Tổ chức cho HS sửa bài qua trò chơi
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
Hát
HS thực hiện yêu cầu
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS đọc từ.
HS làm bài theo yêu cầu.
HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Nêu yêu cầu
Các nhóm thảo luận và nêu các từ tìm được
Đọc đề bài
HS làm vào Vở Bài tập.
HS sửa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2008
Toán
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) theo cột dọc.
- Kỹ năng: On tập về giải bài toán về ít hơn.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
MT: Biết cách trừ số có 3 chữ số (không nhớ)
PP: Thực hành, động não, trực quan, giảng giải
a) Giới thiệu phép trừ:
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
Bài 4:
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3 HS làm bài trên bảng,
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép trừ
635 – 214
Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
Là 421 hình vuông.
635 – 214 = 421
2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Tính nhẩm
Làm bài
Nêu yêu cầu
Thực hiện tính nhẩm
Đọc đề toán
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2008
Chính tả
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
- Kỹ năng: Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đủ bài, đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, luyện chữ
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
Bài thơ cá mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dòng được viết ntn?
Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con
GV đọc bài cho HS viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 2
Yêu cầu HS thi đua làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.
Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
Đây là thể thơ lục bát
Câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng lùi 1 ô.
Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.
Tìm và đọc các từ ngữ
HS viết bảng con
HS viết bài vào vở
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 4 năm 2008
Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
- Kỹ năng: HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhận biết cây cối và các con vật.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
MT: Có một số hiểu biết về mặt trời
PP: Thực hành, động não, hát
Cho HS lên hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
Cho HS vẽ mặt trời
Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
MT: Biết được những điều cơ bản về mặt trời
PP: Động não, thực hành, giảng giải
Em biết gì Mặt Trời?
GV ghi nhanh các ý kiến giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
MT: Biết một số tác hại của mặt trời
PP: Động não, giảng giải, thực hành
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai mà tài thế ?
MT: Trả lời đúng các câu hỏi
PP: Thực hành, động não
Cho HS đưa bảng A - B
v Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
MT: HS hiểu rõ ích lợi của mặt trời hơn
PP: Thảo luận, đóng kịch, giảng giải, động não
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?
Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?
Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.
Hát
HS trình bày. Bạn nhận xét.
HS thực hiện
HS dưới lớp nhận xét hình vẽ
HS nêu ý kiến
Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Trả lời theo hiểu biết.
HS đóng kịch dưới dạng đối thoại
Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.
Rụng lá, héo khô.
2 HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ. Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính. Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ .Tranh ảnh sưu tầm
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?
Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị:Bảo vệ như thế là rất tốt.
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.
- Kỹ năng: Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Thực hành tính
MT: Làm chính xác các bài tập
PP: Động não, thực hành, thi đua
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Bài 5:
Có tất cả mấy hình tứ giác?
Đáp án nào đúng?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Nêu yêu cầu
HS làm bài và nêu kết quả
HS nêu đề bài
2 HS trả lời.
HS lên bảng làm bài.
Nêu yêu cầu
HS lên bảng làm bài.
Đọc đề toán
HS làm bài
Có tất cả 4 hình tứ giác.
Đáp án D.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 4 năm 2008
Tập viết
Chữ hoa N kiểu 2.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chữ M hoa kiểu 2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng mẫu chữ, kiểu chữ
PP: Thực hành, động não, luyện viết
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Viết nối nét đúng
PP: Trực quan, thực hành
Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng kiểu chữ và nối đúng nét
PP: Thực hành, trực quan, luyện viết chữ
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N, g, h : 2,5 li; t : 1,5 li ; ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu (`) trên ơ, a. dấu (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 04 năm 2008
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- Kỹ năng: Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
- Thái độ: Yêu quý các loài vật. Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích. Không đồng tình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
MT: Biết bảo vệ các loài vật có ích
PP: Thực hành, thảo luận, động não
Yêu cầu các nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
MT: Nêu được những việc mình đã làm
PP: Thực hành, động não
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
Hát
Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp.
Một số HS kể trước lớp.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:On luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
On luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Kỹ năng: Luyện vẽ hình theo mẫu.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Luyện tập
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1, 2, 3:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
Hát
HS làm bài trên bảng
HS cả lớp làm bài
Đặt tính rồi tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008
Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả, đủ bài
PP: Thực hành, động não, luyện viết
GV đọc bài lần 1.
Gọi 2 HS đọc bài.
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
Những loài hoa nào được trồng ở đây?
Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
Yêu cầu HS viết các từ khó
- Viết chính tả
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 2
Trò chơi: Tìm từ
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
Theo dõi.
2 HS đọc bài.
Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
- Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- 3 HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
Nêu yêu cầu bài
HS chơi trò chơi.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
- Kỹ năng: Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Anh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi
MT: Biết đáp lại lời khen của người khác.
PP: Động não, thực hành
Bài 1
Yêu cầu HS thảo luận và tìm lời đáp.
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ
MT: Biết đáp lại lời khen của người khác.
PP: Động não, thực hành
Bài 2
Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
Anh Bác được treo ở đâu?
Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)
Con muốn hứa với Bác điều gì?
Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Hát.
3 HS lên bảng kể chuyện.
Nêu yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Đọc đề bài trong SGK.
- Anh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS nhận biết:Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) . Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
- Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
MT: HS biết các loại tiền trong phạm vi 1000 đ
PP: Trực quan, động não, giảng giải, đàm thoại
Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200
File đính kèm:
- GA TUAN 31.doc