Giáo án tuần 31 lớp 2

TẬP VIẾT

 Chữ hoa : N

I.Mục đích yêu cầu:

- HS nắm được cách viết chữ N (kiểu 2).

- Biết viết chữ N theo cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng “ Người ta là hoa đất.” theo cỡ vừa và nhỏ, nối nét đúng quy định.

- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.

II.Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ N đặt trong khung chữ ; bảng phụ viết câu ứng dụng.

- Vở tập viết.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 31 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập viết Chữ hoa : N I.Mục đích yêu cầu: - HS nắm được cách viết chữ N (kiểu 2). - Biết viết chữ N theo cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng “ Người ta là hoa đất.” theo cỡ vừa và nhỏ, nối nét đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức luyện chữ. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ ; bảng phụ viết câu ứng dụng. - Vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS viết chữ hoa: - GV đưa chữ mẫu N (kiểu 2) và hỏi: ? Chữ N gồm mấy nét, là những nét nào? - GV nêu cách viết và hướng dẫn học sinh viết c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV treo bảng phụ chép câu : Người ta là hoa đất. ? Em hiểu nghĩa của câu trên là gì? ? Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái? - GV nhận xét bổ sung. d) Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - GV chấm điểm, bổ sung: 3.Củng cố dặn dò: ? Chữ N gồm có mấy nét, là những nét nào? - GV nhận xét giờ học. - C/dặn HS về nhà viết hoàn thành bài. - 2 em lên bảng viết chữ M – Mắt, lớp viết bảng con. - HS quan sát và nhận xét. - HS thực hành viết bảng con. - 2 HS đọc cụm từ ứng dụng - Ca ngợi con người : con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của đất. - HS luyện viết bảng con chữ Người - HS viết bài theo yêu cầu của GV: + Chữ N :1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ + Chữ Người :1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ. + Cụm từ ứng dụng:2 dòng cỡ nhỏ - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. Toán Tiết 151: Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép cộng trong phạm vi 1000. - Luyện kĩ năng cộng số có 3 chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 của 1 đơn vị,về chu vi hình tam giác và giải toán. - HS cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Chuẩn bị: Bảng con III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ôn tập: ? Hãy nêu các bước khi làm tính cộng? - GV nhận xét bổ sung. c) Thực hành: * Bài 1(157): luyện bảng : ? Hãy nêu cách đặt tính và tính? * Bài 2(157): luyện miệng - Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài tập 1. - GV nhận xét bổ sung. * Bài 3(157): luyện miệng - GV nhận xét bổ sung: hình a khoanh vào 1/4 số con vật. * Bài 4 và 5(157): luyện vở - GV ghi bảng tóm tắt từng bài. - GV chấm điểm nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ? Muốn cộng 2 số có 3 chữ số ta làm thế nào? ? Hãy nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn học sinh về nhà làm hoàn thành các bài tập trong vở bài tập Toán . Chuẩn bị bài sau: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - 2 em lên bảng làm bài tập số 2 (156). - Đặt tính , tính - HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập - Quan sát SGK và trả lời câu hỏi. - HS đọc đề toán và nêu tóm tắt đề. - Lớp thực hành vào vở. - 2 đến 3 học sinh trả lời câu hỏi. Tuần 31 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007 Tập đọc Chiếc rễ đa tròn (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: - HS hiểu được nghĩa của một số từ mới trong bài: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc, ... Hiểu được nội dung câu chuyện: Bác Hồ luôn quan tâm tới mọi người. - Đọc trôi chảy nội dung toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Giáo dục HS học tập Bác Hồ:Tình thương yêu bao la đối với mọi người, mọi vật. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc(SGK). Bảng phụ chép một số câu văn hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: dùng tranh (SGK). b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. ? Tìm các từ có âm vần khó phát âm trong bài? - HD học sinh đọc nghỉ hơi, đọc diễn đạt lời các nhân vật và thể hiện thái độ của từng người. . đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// . Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// ? Nêu nghĩa các từ chú giải? 3.Củng cố dặn dò: ? Hãy đọc nội dung toàn bài? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Xem trước các câu hỏi trong bài chuẩn bị cho tiết sau học tiếp tiết 2. - 2 HS lên bảng đọc bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi trong bài. - 3 HS đọc từng đoạn(SGK). - HS tìm và đọc. Ví dụ : thường lệ, rễ , ngoằn ngoèo, vòng tròn, ... - HS đọc nối tiếp câu, đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (1 lần) - Đọc đồng thanh toàn bài. - 1 hoặc 2 em đọc diễn cảm toàn bài. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007 tập đọc Chiếc rễ đa tròn (Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố nội dung bài tập đọc “ Chiếc rễ đa tròn”. - Đọc trôi chảy nội dung toàn bài; nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật. - Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: SGK III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: ? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì? ? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? ? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? ? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? ? Qua câu chuyện trên hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? Với mỗi vật xung quanh? c) Luyện đọc lại: - GV nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: ? Câu chuyện cho em biết được điều gì? - GV nhận xét giờ học. - C/dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi trong bài. C/ bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. - 2 em đọc bài “ Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi của bài. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - Bác bảo chú cần cuốn chiếc rễ đa lại rồi đem trồng cho nó mọc tiếp. - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòm lá tròn. - Chơi trò chui qua chui lại. - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác muốn dành điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./... - Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại./ Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./... - 2 đến 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai và đọc nội dung câu chuyện. - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. toán Tiết 152: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I.Mục tiêu: - HS nắm được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Biết cách đặt tính và trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. - HS ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình chữ nhật và các ô vuông nhỏ III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Trừ các số có 3 chữ số: - GV nêu phép tính: 635 – 214 = ? - GV đưa trực quan để có phép trừ. + Viết : 635 214 + Thực hiện : TRừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV giúp HS tổng kết thành quy tắc: + Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính : Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. c) Thực hành: * Bài 1(158) : luyện bảng con - GV nhận xét bổ sung. * Bài 2(158) : luyện miệng - GV nhận xét bổ sung. * Bài 3 (158) : luyện miệng - GV nhận xét * Bài 4(158): luyện vở - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: ? Hãy nêu cách đặt tính và trừ số có 3 chữ số? - GV nhận xét giờ học. - C/dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán). - 2 HS lên bảng làm BT số 2 và 4 trang 157. - HS nêu yêu cầu của bài tập - 3 em lên bảng, lớp luyện bảng con. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con. - lớp luyện giải vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nối tiếp nhau nêu kết quả các cột tính. - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề. - Lớp luyện giải vào vở. - 2 em trả lời câu hỏi. thủ công Làm con bướm I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm. - Giáo dục HS thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu con bướm bằng giấy. - Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát con bướm bằng giấy và hỏi : ? Con bướm được làm bằng gì? ? Bướm có những bộ phận nào? Sau đó GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét cách gấp cánh bướm (nếp gấp cách đều). b) GV hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Cắt giấy. * Bước 2 : Gấp cánh bướm. * Bước 3: Buộc thân bướm . * Bước 4: Làm râu bướm. - GV cho HS cắt giấy và tập làm cánh bướm. - GV quan sát giúp HS còn lúng túng. - Kết thúc tiết học, GV nhắc HS thu nhặt giấy vụn giữ vệ sinh lớp học. 3. Củng cố dặn dò: ? Hãy nhắc lại các bước làm con bướm bằng giấy? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà thực hành làm con bướm bằng giấy để tạo được những sản phẩm đẹp. Chuẩn bị bài bài sau : Làm con bướm (tiếp). - HS đặt giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ, dây đồng, chỉ, ... lên bảng. - ... làm bằng giấy. - Bướm có các bộ phận cánh, thân và râu. - HS thực hành làm con bướm bằng giấy - 2 đến 3 HS nhắc lại các bước làm con bướm. luyện từ và câU Từ ngữ về Bác Hồ . Dấu chấm, dấu phẩy I.Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ qua cách tìm từ và đặt câu. Tiếp tục củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. - HS làm đúng các bài tập của tiết học. - Giáo dục HS kính yêu và biết ơn Bác Hồ, các vị lãnh tụ của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1 và 3.Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 (tuần 30). - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: luyện miệng - GV treo bảng phụ chép bài tập. - GV nhận xét bổ sung. * Bài 2: luyện miệng. - GV nhận xét bổ sung:Đó là các từ : sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân thương giống nòi, đức độ, hiền từ, nhân hậu, thân ái, hiền từ, khiêm tốn, bình dị, giản dị, ... ? Hẫy đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở trên? * Bài 3: luyện viết - GV chấm điểm nhận xét 3. Củng cố dặn dò: ? Hãy đặt một câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? ? Nêu những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà làm BT trong vở BT Tiếng Việt. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm BT trên bảng phụ, dưới lớp luyện vở bài tập (đọc kĩ đoạn văn, nêu cách điền từ vào chỗ trống). - Báo cáo kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Trao đổi nhóm, tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - HS nối tiếp đặt câu. - HS nêu yêu cầu của bài tập - Lớp làm bài vào vở bài tập - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007 tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác I.Mục đích yêu cầu: - HS hiểu được nghĩa của một số từ mới trong bài:uy nghi, tụ hội, tam cấp ,... Hiểu được nội dung bài thơ : Cây và hoa đẹp nhất từ các miền đất nước về tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân đối với Bác. - HS đọc trôi chảy nội dung toàn bài; nghỉ hơi đúng chỗ; giọng đọc trang trọng, thể hiện lòng tôn kính của nhân dân đối với Bác. - Giáo dục HS lòng biết ơn Bác Hồ và các vị lãnh tụ của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc (trong SGK), ảnh một số loài hoa bên lăng Bác. - Bảng phụ chép các câu văn dài để hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài ? Tìm các từ có âm/ vần khó đọc trong bài? - Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi: . Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt.// . Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// ? Nêu nghĩa của các từ chú giải trong bài? c) Tìm hiểu bài: ? Kể tên những loài hoa được trồng phía trước lăng Bác? ? Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? ? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? d) Luyện đọc lại: - GV nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: ? Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần. - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi trong bài : Chiếc rễ đa tròn. - 4 HS đọc từng đoạn trước lớp - HS tìm và đọc . Ví dụ: Lăng Bác, nở lứa đầu, lịch sử, tượng trưng, ... - HS đọc nối tiếp câu, đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. - Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. - ... “Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác”. - HS đọc từng đoạn, cả bài. - Thi đọc theo nhóm - Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội về bên lăng Bác là thể hiện tình cảm kính yêu của nhân dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác Hồ. Chính tả( nghe viết) Việt Nam có Bác I.Mục đích yêu cầu: - HS nắm được nội dung của bài viết. - Viết và trình bày sạch đẹp bài thơ lục bát: “ Việt Nam có Bác”. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi . - Giáo dục HS ý thức luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép bài tập 2, 3a. Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết : chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện viết: - GV đọc đoạn viết ? Nội dung bài viết nói lên điều gì? ? Trong bài những từ nào được viết hoa, vì sao? - GV đọc từ khó cho HS viết bảng - GV đọc cho HS viết bài. - Hướng dẫn học sinh soát lỗi. - Chấm điểm nhận xét c) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: - GV treo bảng phụ chép bài tập - GV chấm điểm, chốt lời giải đúng. * Bài 3a: - GV nhận xét bổ sung . Tàu rời ga/ Sơn Tinh dời từng dãy núi đi. . Hổ là loài thú dữ / Bộ đội canh giữ biển trời. 3.Củng cố dặn dò: ? Hãy nêu nội dung của đoạn viết? - GV nhận xét giờ học. - C/dặn HS về nhà làm tiếp các BT trong vở bài tập Tiếng Việt. - 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con - 2 đến 3 HS đọc lại - Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, ... - HS thực hành viết bài vào vở - HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập. - 2 HS trả lời câu hỏi. toán Tiết 153: Luyện tập I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc; rèn kĩ năng tính nhẩm; ôn tập về giải toán và nhận biết hình. - HS tự giác làm bài tập. II.Đồ dùng dạy học: SGK, bảng con. Bảng phụ chép bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ôn tập: ? Hãy nêu quy tắc làm tính trừ? c) Thực hành: * Bài 1(159): luyện bảng con - Nhận xét bổ sung. * Bài 2(159): luyện bảng - Nhận xét chữa bài: * Bài 3 (159): - GV treo bảng phụ chép bài tập - GV nhận xét. * Bài 4 và 5(159):luyện vở - GV chấm điểm chữa bài. Trường tiểu học Hữu Nghị có số HS là: 865 – 32 = 833 ( học sinh) Đáp số: 833 học sinh ( Bài 5: HS vẽ hình và chọn phương án trả lời). 3.Củng cố dặn dò: ? Hãy nhắc lại quy tắc làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 1000? - GV nhận xét giờ học. - C/dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán). - 2 HS lên bảng làm bài tập số 1 và 3 trang 158. . Đặt tính: ... . Tính : ... - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS lên bảng, lớp luyện bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 3 em lên bảng, lớp luyện bảng con - HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng, lớp ghi lần lượt các số cần điền vào bảng con - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề. - Thực hành luyện vở. - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 tập làm văn Đáp lời khen ngợi. tả ngắn về Bác Hồ I. Mục đích yêu cầu: - HS biết nói câu đáp lời khen ngợi. - Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác. Viết được 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào ý trả lời ở bài tập 2. - Giáo dục HS lòng tôn kính Bác Hồ. Lịch sự trong giao tiếp. II.Đồ dùng dạy học: ảnh Bác Hồ, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ? - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: luyện miệng - GV nhắc HS thể hiện thái độ phù hợp: vui vẻ, phấn khởi nhưng tránh kiêu căng hợm hĩnh. - GV nhận xét bổ sung * Bài 2(98): luyện miệng. - GV nhận xét bổ sung. ảnh Bác Hồ được treo trên tường. Râu tóc Bác bạc phơ. Vầng trán bác cao cao. Mắt Bác hiền từ sáng như sao.Em thầm hứa với Bác sẽ chăm ngoan, học giỏi. - Khích lệ HS trả lời những ý mở rộng * Bài 3: luyện viết. - GV nhắc nhở HS cách diễn đạt cho thành câu, trọn ý. - Chấm điểm nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ? Hãy đọc bài viết của em nói về Bác Hồ? - GV nhận xét giờ học - C/dặn HS về nhà làm BT(BT T/ Việt). - 2 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu tình huống trong bài - 1 cặp thực hành đóng vai - HS thực hành theo cặp. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - QS ảnh Bác và trao đổi trả lời câu hỏi trong bài. - Đại diện các nhóm thi trả lời các câu hỏi. - Hs nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp thực hành làm bài vào vở. - 2 đến 3 HS đọc bài. toán Tiết 154: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Củng cố cách cộng trừ (không nhớ)số có 3 chữ số. - Luyện kĩ năng tính cộng, tính trừ (đặt tính). Rèn kĩ năng tính nhẩm, vẽ hình cho HS. II. Đồ dùng dạy học:. Bảng con, SGK. Bảng phụ chép bài tập 5(160). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1(160):luyện bảng. ? Các phép tính trên là phép cộng có nhớ hay không nhớ? - GV nhận xét * Bài 2(160):luyện bảng ? Các phép tính trên là phép trừ có nhớ hay không nhớ? - GV nhận xét bổ sung * Bài 3(160): Luyện miệng ? Hãy nêu cách nhẩm nhanh với mỗi phép tính? - Nhận xét bổ sung. *Bài 4(160): luyện vở - GV chấm điểm, nhận xét. * Bài 5 (160): luyện miệng - GV treo bảng phụ chép bài tập - Chấm điểm, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ? Hãy nêu quy tắc cộng, trừ hai số có 3 chữ số (không nhớ)? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán). Chuẩn bị các tờ bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1 nghìn đồng cho tiết học sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 4 trang 159. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài tập - Nối tiếp nhau nêu kết quả các cột tính. - HS nêu yêu cầu của bài tập - Lớp luyện giải vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng vẽ hình theo mẫu, lớp luyện vở bài tập. - 2 HS trả lời câu hỏi. chính tả (nghe viết) Cây và hoa bên lăng Bác I.Mục đích yêu cầu: - HS nắm được nội dung của bài viết - Viết và trình bày bài sạch, đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Giáo dục HS ý thức luyện chữ. II.Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ chép bài tập 2a - HS : Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy viết 6 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng âm r/ d/ gi? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc mẫu bài viết ? Nội dung của đoạn viết nói lên điều gì? ? Trong bài có những từ nào là tên riêng, các từ này được viết như thế nào? ? Tìm những từ có âm vần khó viết trong bài? - GV đọc cho HS viết từ khó - Đọc cho HS viết bài. - Hướng dẫn HS soát lỗi. - Chấm điểm – chữa bài. c) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2a: - GV nhận xét chữa bài: dầu – giấu – rụng . 3.Củng cố dặn dò: ? Nội dung của bài viết nói về điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà làm BT trong vở bài tập Tiếng Việt . Xem trước bài viết “Chuyện quả bầu”. - 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con. - 2 HS đọc lại - Tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp mọi miền đất nước được trồng bên lăng Bác. - Sơn La, Nam Bộ - 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con: lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt,... - HS thực hành viết bài vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng, lớp luyện vở bài tập. - 2 HS trả lời câu hỏi. kể chuyện Chiếc rễ đa tròn I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố khắc sâu nội dung câu chuyện “ Chiếc rễ đa tròn”. - Nhớ truyện, sắp xếp trật tự 3 tranh (SGK) theo diễn biến nội dung câu chuyện. Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên. - Giáo dục HS lòng biết ơn, kính yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: 3 tranh minh hoạ của câu chuyện trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung câu chuyện nói về điều gì? - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS kể: * Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện: - GV nêu 3 tranh minh hoạ (SGK). * Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: - GV nhận xét bổ sung. * Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện: - GV hướng dẫn HS kể 3.Củng cố dặn dò: ? Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Căn dặn học sinh về nhà luyện kể lại nội dung câu chuyện nhiều lần. - 3 em kể lại truyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. - HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh. . T1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. . T2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. . T3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS suy nghĩ và nêu cách sắp xếp tranh theo diễn biến câu chuyện 3 – 1 – 2 . - Đại diện từng nhóm kể lại từng đoạn theo tranh. - Đại diện của 2 đến 3 nhóm thi kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007 toán Tiết 155 : Tiền Việt Nam I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được Đơn vị đo của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc.Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa các giá trị(mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. Biết làm các phép tính cộng trừ có đơn vị đồng. - HS ham thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng : - GV nói: Khi mua bán, ta dùng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 nghìn đồng có: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Cho HS quan sát các tờ bạc nói trên. ? Trên mỗi tờ bạc có những đặc điểmgì? c) Thực hành: * Bài 1(162): luyện miệng - GV nhận xét bổ sung * Bài 2 (163):luyện miệng - GV nhận xét bổ sung * Bài 3 (163): Luyện bảng con - GV nhận xét. * Bài 4(163): luyện bảng con - GV nhận xét bổ sung. 3.Củng cố dặn dò: ? Tiền Việt Nam có đơn vị dùng là gì? - Nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà làm BT (vở bài tập Toán). - 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2(160). - Có dòng chữ “ Một trăm đồng” và ghi số 100 . Dòng chữ “ Hai trăm đồng” ghi số 200, ... - Phần a:HS nêu các cách đổi tờ bạc thành 100 đồng. - Phần b: QS tranh vẽ nêu cách đổi tờ bạc 500 đồng ra 100 đồng. - HS quan sát tranh vẽ, nêu số cần điền vào chỗ chấm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. . Quan sát tranh, nêu phép cộng . So sánh kết quả các hình. . Kết luận: chú lợn D chứa nhiều tiền nhất. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con. - 2 HS trả lời câu hỏi. tuần 31 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007 tiếng việt* (ltvc) Từ ngữ về Bác Hồ I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố các từ ngữ về Bác Hồ. - Đặt câu với những từ ngữ vừa tìm. - Giáo dục HS lòng kính trọng, biết ơn lãnh tụ. II. Đồ dùng dạy học: Vở Tiếng Việt ôn. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em đã được học những bài tập đọc – học thuộc lòng nào nói về bác Hồ? - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS ôn tập: - GV nêu yêu cầu của tiết học. * Bài 1: luyện miệng ? Hãy tìm các từ ngữ nói về tì

File đính kèm:

  • docTuan 31 Lop 2.doc
Giáo án liên quan