HỌC VẦN
Bài 22 : p – ph – nh
A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được p - ph - nh, phố xá - nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề chợ, phố.
* Trọng tâm: HS đọc và viết được p - ph - nh, phố xá - nhà lá và các tiếng, từ, câu ứng dụng trong bài.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Đọc trước bài ở nhà.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 6 dạy lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
HỌC VẦN
Bài 22 : p – ph – nh
A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được p - ph - nh, phố xá - nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề chợ, phố.
* Trọng tâm: HS đọc và viết được p - ph - nh, phố xá - nhà lá và các tiếng, từ, câu ứng dụng trong bài.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV viết bảng p - ph, nh.
2. Dạy chữ, ghi âm:
a. Nhận diện chữ: p - ph
- Chữ p gồm: nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc hai đầu.
- Cho HS so sánh p với n.
- GV chỉ vào chữ mẫu trên bảng để thấy nét sổ của p xuống dưới dòng.
b. Phát âm và đánh vần:
? Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- GV viết bảng: phố
- Sửa lỗi đọc
- Giáo viên giới thiệu từ: phố xá và viết bảng
c. Chữ nh: Hướng dẫn tương tự như đối với chữ ph
d. Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết:
- GV nhận xét
- Củng cố tiết 1
- Hát, KT sĩ số lớp
- HS viết bảng: xe chỉ, rổ khế
- HS đọc câu ứng dụng
- Học sinh nêu chữ p gồm 2 nét (nét sổ, nét cong hở trái).
- Âm ph gồm 2 con chữ ghép lại (p và h).
- Học sinh quan sát tranh
- Ở phố
- Học sinh đọc và nêu cấu tạo
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi
- Lớp viết vào bảng con.
- 1, 2 em đọc lại bài tiết 1
Tiết 2
1. Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
2. HS đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu và viết bảng
3. Luyện nói:
- Gợi ý:
? Tranh vẽ những cảnh gì?
? Ở gần nhà em có chợ không?
? Chợ để làm gì? Ở chợ có đông người không? Có nhiều hàng hóa không?
? Em đang sống ở đâu? Nông thôn hay thành phố?
4. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS lấy vở viết bài.
- Lưu ý HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi …
- Học sinh lần lượt đọc bài tiết 1
- Lớp quan sát tranh
- Học sinh đọc
- Lớp quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh mở vở viết bài.
IV) Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Xem trước bài sau: Bài 23: g – gh
TOÁN
Tiết 21 : Số 10
A. Mục tiêu:
- Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 10.
- Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; nhận biết số lượng trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số tự nhiên
* Trọng tâm: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng:
- Phóng to tranh trong SGK, bảng phụ ghi BT4, 5.
- Bộ đồ dùng học Toán lớp1; Sách Toán 1, vở Toán.
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Bài cũ học bài gì?
- Làm bài tập 3, 4 (T.35)
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số 10:
* Bước 1: Giới thiệu số 10.
- Hướng dẫn HS:
- GV nêu và cho HS nhắc lại:
- Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn, chín con tính thêm một con tính là mười con tính”.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và nhắc lại:
- GV nêu: Các nhóm này đều có số lượng là mười, ta dùng số mười để chỉ số lượng đó.
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 10 in và số 10 viết.
- GV giơ tấm bìa có chữ số10 và giới thiệu: Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0
- GV viết số 10 lên bảng:
* Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
3. Thực hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
* Bài 1: HS làm ở vở BT Toán.
- GV hướng dẫn HS viết số 10:
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Bài 2: HS làm ở bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài 3: HS làm phiếu học tập.
- GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 10.VD: Bên trái có mấchấm tròn, bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn?
- GV nhận xét
* Bài 4: HS làm ở vở Toán.
- GV HD HS làm bài:
- GV nhận xét.
* Bài 5: HS làm ở vở Toán.
- GV chấm một số vở và nhận xét.
4. Trò chơi: Xếp đúng thứ tự
- GV xếp các tờ bìa có ghi các số không theo thứ tự:
- GV n/x thi đua của hai đội.
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp - cả lớp viết bảng con.
- HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói: chín hình vuông thêm một hình vuông là mười hình vuông.
- Vài HS nhắc lại: chín thêm một là mười.
- Nhắc lại: Cómười bạn, mười chấm tròn, mười con tính.
- HS đọc: mười
- HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0.
- HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9.
- Học sinh nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài1: Viết số 10.
- HS viết số 10
- HS đọc yêu cầu: Điền số
- HS đếm số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Lớp làm vào bảng con
- HS đọc yêu cầu bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm số chấm tròn cả hai nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống.
- HS trả lời:…
- HS nêu cấu tạo số 10:…
- HS đọc yêu cầu bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán.
- HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm - HS đọc yêu cầu: Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán.
- 6 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các tờ bìa đó cho đúng thứ tự các số từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được .
IV) Củng cố - dặn dò:
-Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
BUỔI 2
TIẾNG VIỆT
Ôn tập bài 22: p – ph - nh
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc viết chắc chắn âm p, ph, nh và từ câu ứng dụng.
- Luyện cho học sinh đọc trơn lưu loát các âm, vần đã học ở bài 22.
- Rèn cho học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt.
* Trọng tâm:
- Học sinh đọc, viết thành thạo các âm, vần đã học.
B. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bộ chữ dạy học vần
- Học sinh: sách, bảng, phấn…
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
III) Bài mới:
1. Hướng dẫn đọc:
- Yêu cầu học sinh mở SGK
- Giáo viên nhận xét chung
2. Hướng dẫn viết:
- Giáo viên đọc, học sinh viết vào vở.
- Giáo viên đi quan sát học sinh viết
3. Trò chơi:
- Giáo viên phổ biến cách chơi
- Chấm điểm cho HS
- Học sinh đọc bài 22
- Học sinh mở sách
- Lớp đọc đồng thanh
- Học sinh đọc theo nhóm bàn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc cá nhân
- Lớp bình bầu xem nhóm, cá nhân nào đọc tốt nhất.
- Học sinh viết vào vở
- Lớp lắng nghe cách chơi
- Học sinh tiến hành chơi
IV) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.
-Về nhà đọc lại bài.
-Xêm trước bài 23: g - gh
TOÁN
Ôn tập số 10
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc, viết thành thạo, đúng, đẹp số 10.
- Biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 10.
* Trọng tâm : Biết đọc, viết, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10
B. Đồ dùng:
- GV: Các số từ 0 đến 9 viết vào các tấm bìa.
- HS: SGK, bảng, phấn.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1.Đọc, viết số 10:
Giáo viên sửa chữa và nhận xét
* Bài 2:Điền dấu >, <, =
10…7 4…10 4…4
2…10 10…6 5…10
10…3 10…10 10…4
- Giáo viên chữa và nhânl xét.
* Bài 3: Thi đếm xuôi, ngược từ 0 đến 10.
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV nhận xét đánh giá
* Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
6 9 3 5
10 8 1 4
- Hát
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
- Một em đọc yêu cầu bài
- Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe
- Hai em thi với nhau.
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh khác nhận xét
IV) Củng cố - dặn dò:
- Vừa học ôn bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Chuẩn bị sách, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: L.tập
THỂ DỤC
Tiết 6: Đội hình đội ngũ
Trò chơi vận động
A. Mục tiêu:
- Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh và kỷ luật, trật tự hơn giờ học trước.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội". Yêu cầu học sinh chơi tương đối chủ động.
* Trọng tâm: Thực hiện các động tác ĐHĐN một cách chính xác, nhanh và đẹp.
B. Địa điểm – phương tiện:
1- Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ.
2- Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
* Khởi động: Chuyển đội nhình vòng tròn khởi động.
- Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại"
2- Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Ôn quay phải, quay trái, giải tán.
- GV điều khiển, giúp đỡ .những lần sau cán sự bộ môn điều khiển.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
<
x
x
x
x
x
- Học sinh vỗ tay và hát.
- Học sinh khởi động
- Đội hình:
- Học sinh chơi trò chơi theo hình tròn.
- Học sinh thực hiện tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải và giải tán.
- Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, quan sát uốn lắn cho học sinh.
- Trò chơi "Qua đường lội"
GV: Nêu tên trò chơi, hướng dẫn các em hình dung xem từ nhà đến trường có đoạn đường nào lội không
? Khi đi qua đường lội em phải xử lý như thế nào.
- Giáo viên chỉ hình vẽ để giải thích cách chơi.
- Dồn hàng, dóng hàng: Giáo viên vừa giải thích vừa làm mẫu cho học sinh tập.
GV hô cho học sinh tập hợp hàng dọc, hàng ngang sau đó cho học sinh tập dồn hàng và dàn hàng.
- Ôn trò chơi "Qua đường lội"
- GV quan sát, hướng dẫn học sinh.
3- Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh tập hợp theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Học sinh trả lời
- Học sinh chơi trò chơi: Các tổ thi đua xem tổ nào xếp nhanh và thẳng hơn, trật tự hơn.
- Học sinh tập dưới sự hướng dẫn của GV.
- Học sinh tập theo sự điều khiển của cán sự lớp.
- Học sinh ôn lại trò chơi.
- Học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị nội dung bài học sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
HỌC VẦN
Bài 23 : g – gh
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được g – gh ; gà ri, ghế gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Phát triển lời nói theo nội dung bài, theo chủ đề: gà ri, gà gô
* Trọng tâm: Học sinh đọc viết được g, gh, các tiếng, từ câu trong bài.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa nội dung bài.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
- Hát, kiểm tra sĩ số lớp
- Học sinh đọc, viết bài cũ
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Chữ g:
- GV viết bảng: g
? Chữ u gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Giáo viên sửa lỗi
? Tranh 1 vẽ gì?
- GV nói: Đàn gà này là loại gà nhỏ nên gọi là gà ri.
- Viết bảng: gà ri
b) Chữ gh:
(Hướng dẫn tương tự như g)
c. Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết:
- GV sửa lỗi viết cho HS
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết lên bảng
- Đọc mẫu và giải nghĩa 1 số từ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Củng cố tiết 1.
- Học sinh quan sát chữ g
- Học sinh đọc và nêu: Chữ g gồm 2 nét, nét cong hở phải và nét móc ngược.
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh 1
- Vẽ đàn gà
- Học sinh đọc
- Học sinh so sánh điểm giống và khác nhau của âm g - gh
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Lớp đọc
- Thi đọc theo tổ
- Đọc thi theo nhóm 2 bạn
- 1 vài em đọc lại toàn bài.
Tiết 2
1. Luyện đọc: Luyện đọc lại T. 1
2. Hướng dẫn học sinh đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu và viết bảng
- GV gọi học sinh đọc và khuyến khích đọc trơn
3. Luyện nói:
? Trong tranh vẽ con gì?
? Em thấy hình dạng của hai con gà này có giống nhau không?
- Giáo viên giới thiệu gà ri và gà gô.
? Em biết những loại gà nào?
? Nhà em có nuôi gà không?
? Nhà em thường cho gà ăn bằng gì?
4. Luyện viết bài vào vở:
- Giáo viên quan sát học sinh viết, nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở …
- Lưu ý cách đánh dấu thanh
- Chấm một số bài.
- HS luyện đọc lại bài ở tiết 1.
- Lớp quan sát tranh
- Lớp đọc
- Học sinh quan sát tranh và đọc bài luyện nói.
- Vẽ con gà
- Hai con gà này không giống nhau
- Lớp lắng nghe
- Học sinh tự trả lời.
- Học sinh viết bài vào vở.
IV) Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt lại nội dung chính của bài học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Về nhà đọc lại toàn bài.
- Xem trước bài sau: Bài 24: q – qu - gi
TOÁN
Tiết 22 : Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10.
* Trọng tâm: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
* Bài tập 1: Nối (theo mẫu)
- Giáo viên nhận xét
* Bài tập 2: Vẽ thêm cho đủ 10
- Giáo viên đi xuống quan sát học sinh làm
* Bài tập 3: Điền số …
- Giáo viên hướng dẫn
* Bài 4, 5:
- Hát
- Học sinh đếm từ 1 đến 10
- Lớp lắng nghe
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh tự làm vào vở bài tập
- Học sinh theo dõi và làm vào bảng con.
- HS tự làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả
IV) Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết tiết học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
ÂM NHẠC
Tiết 6: Học bài hát: Tìm bạn thân
( Đồng chí Vũ – giáo viên chuyên dạy )
THỦ CÔNG
Tiết 6: Xé dán hình quả cam
A. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình xé, dán quả cam.
- Biết xé, dán hình quả cam một cách chính xác và tương đối đẹp.
- Thái độ : Thích thú học tập
* Trọng tâm: Biết xé, dán hình quả cam một cách chính xác và tương đối đẹp.
B. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hình mẫu, giấy màu có ô to, rõ
- Học sinh: Giấy màu,hồ dán, vở nghệ thuật
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Kiểm tra bổ sung 1 số HS làm bài tuần trước
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
1) Giới thiệu: Cho xem quả cam thật: quả xanh, quả vàng
- Giới thiệu: bài hôm nay sẽ xé, dán quả cam
2) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Quả cam hình gì?
- Màu sắc của quả cam
- Cuốn lá?
3) Hướng dẫn và thực hành
- Bước 1: Xé hình quả cam
+ Vẽ hình vuông cạnh 8 ô
- Xé hình vuông
+ Chỉnh thành hình tròn
- Bước 2: Xé lá cam
+ Hình chữ nhật 4 ô X 2 ô
+ Xé hình chữ nhật
+ Xé 4 góc chỉnh hình chiếc lá
- Bước 3: Xé cuốn lá
+ Hình chữ nhật 4 ô x 1 ô
+ Xé đôi hình chữ nhật
+ Lấy 1/2 làm cuốn
- Bước 4: Hướng dẫn HS dán hình
+ Dán hình quả
+ Dán cuốn và lá
- Bước 5: Trình bày sản phẩm
+ Đánh giá, nhận xét
- Hát
- 5 em nộp bài
- Quan sát, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Hình tròn
- Xanh hoặc vàng cam
- Cuốn xanh đậm, lá xanh lục
- Quan sát
- Thực hành: xé hình quả cam (giấy màu xanh, hay vàng)
- Quan sát
- HS thực hành
- Thực hành: xé cuốn lá
- Dán hình
- Trình bày theo nhóm
- Nghe
IV) Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau:
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008
HỌC VẦN
Bài 24 : q – qu – gi
A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được q - qu - gi, chợ quê, cụ già.
- Đọc được câu ứng dụng: Chú Tư ghé qua nhà cho bé Hà giỏ cá.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề quà quê.
* Trọng tâm: HS đọc và viết được q - qu – gi và các tiếng, từ, câu ứng dụng trong bài.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ, ghi âm:
a. Nhận diện chữ: q - qu
- GV chỉ vào chữ mẫu trên bảng để thấy nét sổ của q xuống dưới dòng.
- Sửa lỗi đọc
? Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: chợ quê
b. Chữ gi:
Hướng dẫn tương tự như đối với chữ qu.
c. Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết:
- GV nhận xét, sửa chữa
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng
- GV giải nghĩa một số từ
- Củng cố tiết 1
- Hát, KT sĩ số lớp
- HS viết bảng: g, ghế gỗ
- HS đọc câu ứng dụng
- Học sinh đọc theo
- Học sinh nêu chữ q gồm 2 nét (nét sổ, nét cong hở trái).
- Chữ qu gồm 2 con chữ ghép lại: Chữ q đứng trước, u đứng sau.
- Lớp quan sát tranh
- Vẽ cảnh chợ
- Lớp đọc
- Học sinh đọc và nêu cấu tạo
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi
- Lớp viết vào bảng con
- Học sinh theo dõi
- Lớp đọc
- Học sinh lên bảng tự tìm tiếng mới và kẻ chân
- 1, 2 em đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc
Tiết 2
1. Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
- Khuyến khích học sinh đọc trơn
2. Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu và viết bảng
- Giáo viên sửa lỗi đọc
3. Luyện nói:
? Tranh vẽ cảnh gì?
? Ở gần nhà em có chợ không?
? Quê em thường có những quà gì?
? Ở nhà ai hay cho em qùa nhất?
4. Luyện viết vở:
- Giáo viên củng cố lại cách viết
- Hướng dẫn HS lấy vở viết bài.
- Lưu ý HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi …
- Học sinh lần lượt đọc bài tiết 1
- Học sinh đọc
- Lớp quan sát tranh.
- Học sinh đọc tên bài luyện nói
- Học sinh trả lời.
- Học sinh mở vở viết bài.
IV) Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Xem trước bài sau: Bài 25: ng – ngh
TOÁN
Tiết 23 : Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của dãy số từ 0 - 10
* Trọng tâm: HS biết so sánh các số trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Gọi HS đọc
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
* BT 1: Nối (theo mẫu)
* BT 2: Viết các số từ 0 -> 10
- Giáo viên nhận xét
* BT 3: Viết các số vào dãy ô trống:
- GV nêu yêu cầu bài tập
* BT 4: Xếp các số 8, 2, 1, 5, 10 theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV hướng dẫn HS làm.
? Trong dãy số đó số nào bé nhất?
? Số nào bé tiếp?
- Cứ như vậy GV hỏi tiếp …
* Lớn -> bé:
? Số nào lớn nhất trong dãy số?
? Số nào lớn tiếp?
* BT 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh xếp hình theo mẫu.
- Hát
- HS đọc từ 0 -> 10, từ 10 -> 0
- HS đếm số vật ở từng hình và nối với số ở giữa.
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh nêu miệng
- Lớp làm vào vở bài tập
- Số 1
- Số 2
- Lần lượt là: 1, 2, 5, 8, 10
- Số 10
- Số 8
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh tự làm.
IV) Củng cố - dặn dò:
-Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6: Giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập
A. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
2. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
* Trọng tâm: HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập
- Bài hát: Sách bút thân yêu ơi
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Em phải làm gì để giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập?
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài học:
a) Hoạt động 1: Thi xem sách vở em nào đẹp nhất
- Giáo viên nêu yêu cầu cuộc thi
+ Có đủ sách vở và đồ dùng học tập theo quy định.
+ Sách vở không bẩn, quăn mép, xộc xệch.
+ Đồ dùng sạch sẽ không giây bẩn.
- Giáo viên và học sinh chấm, công bố kết quả cuộc thi. Tuyên dương em đạt kết quả cao.
b) Hoạt động 2: Học bài hát “Sách bút thân yêu ơi”.
- Hát
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe yêu cầu cuộc thi.
- Cả lớp cùng để sách vở và đồ dùng học tập lên bàn.
- Các tổ tiến hành chấm thi sau đó chọn lấy 3 bạn khá nhất thi vòng 2 chọn ra giải nhất, nhì, ba.
- Học sinh hát.
IV) Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì ? Giáo viên tóm tắt nội dung bài
- Luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng gọn gàng sạch sẽ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Chuẩn bị bài sau: Gia đình em.
BUỔI 2
TIẾNG VIỆT
Ôn tập bài 23, 24
A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết thành thạo g, gh, q, qu, gi, và các từ ứng dụng.
- Đọc được câu ứng dụng một cáhc thành thạo, rõ ràng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 2 bài đã học.
* Trọng tâm: HS đọc và viết đúng, chính xác các âm và các tiếng, từ, câu ứng dụng trong 2 bài 23, 24.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
a. Hướng dẫn học sinh đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa.
- GV nhận xét và cho điểm
b. Hướng dẫn học sinh viết:
- GV đọc học sinh nghe và viết vào vở.
- Giáo viên đi xuống quan sát từng em và sửa lỗi cho những em viết sai.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Điền g, gh, qu, gi vào chỗ …
…à …ô …i nhớ
…ả thị cụ …à
- Giáo viên chấm và nhận xét.
- Hát, KT sĩ số lớp
- HS viết bảng: q, qu, gi
- HS đọc câu ứng dụng
- HS mở SGK
- Lớp đọc trơn toàn bài theo nhóm đôi
- Một số nhóm đứng lên đọc
- Từng bàn đọc thi
- Em khác nhận xét
- Lớp mở vở viết bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vào vở.
IV) Củng cố - dặn dò:
- GV tóm tắt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Xem trước bài sau: Bài 25: ng – ngh
TOÁN
Ôn tập chung
A. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Biết sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại
- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán
* Trọng tâm: HS biết đếm và sắp xếp các số trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
- Gọi HS đọc
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
* BT 1: Viết các số từ 0 đến 10
- GV nhận xét
* BT 2: Viết các số 3, 7, 9, 1
- Theo thứ tự từ bé đến lớn
- Theo thứ tự từ lớn đến bé
- GV chữa bài
* BT 3: Số?
9
8
7
5
3
6
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn cách làm
- Hát
- HS đọc từ 0 -> 10, từ 10 -> 0
- HS nêu yêu cầu bài
- Học sinh viết vào vở
- Nhiều học sinh nối nhau nêu miệng
- HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm vào vở bài tập
- Một em lên bảng làm
- Lớp quan sát GV hướng dẫn
- Học sinh tự làm.
IV) Củng cố - dặn dò:
-Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập tiết 6: Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh thực hành cách giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập
- Học sinh biết quý trọng sách vở và đồ dùng học tập của mình.
* Trọng tâm: Thực hành cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B. Đồ dùng:
- Chuẩn bị toàn bộ sách vở và dồ dùng học tập
- Bài hát: Sách bút thân yêu ơi
C. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I) Ổn định tổ chức:
II) Bài cũ:
III) Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy toàn bộ sách vở và đồ dùng học tập để lên bàn.
- Giáo viên nêu cách xếp nép đồ dùng cho gọn gàng.
- GV đi quan sát các nhóm.
- Nhận xét từng nhóm.
a) Gọi 1 số học sinh giỏi thực hành lại cáh bọc sách và vở, cách xếp nép đồ dùng cho gọn gàng.
b) Học sinh khác quan sát xem bạn nào giữ sách vở và đồ dùng cẩn thận.
- Hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lấy đồ dùng và sách vở để lên bàn.
- Học sinh lắng nghe cách hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh thực hành làm theo 5 nhóm.
- HS còn lại trong lớp quan sát các thao tác của các bạn sau đó nhận xét và bình bầu xem bạn nào giữ đồ dùng cẩn thận.
IV) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng gọn gàng sạch sẽ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
- Chuẩn bị bài sau: Gia đình em.
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
HỌC VẦN
Bài 25 : ng – ngh (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
- Đọc được câu ứng dụng: Nghỉ hè chị Kha ra nhà bé Nga
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bê, bé, nghé.
* Trọng tâm: HS đọc và viết được ng, ngh và các tiếng, từ, câu ứng dụng trong bài.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạ
File đính kèm:
- Tuan 6 Du cac mon.doc