TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài A - ri - ôn, xi - xin.
- Biết đọc diễn cảm bài vă với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Chuẩn bị:
Gv: Tranh minh hoạ cho bài học.
Hs: Sưu tầm truyện, tranh ảnh về cá heo.
- Đọc trước bài.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 7 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Sáng
Ba
17- 10
Toán
LT & Câu
Chính tả
Đạo đức
Khoa học
Thể dục
Khái niệm số thập phân.
Từ nhiều nghĩa.
( N - V): Dòng kinh quê hương.
Nhớ ơn Tổ tiên
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
ĐHĐN. Trò chơi:"Trao tín gậy".
Tư
18 - 10
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
LT & Câu
Thể dục
Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà.
Khái niệm số thập phân (tiếp).
Phòng bệnh viêm não.
Đính khuy bấm (tiếp)
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
ĐHĐN: Ttò chơi:"Trao tín gậy".
Năm
19 - 10
Toán
Tập làm văn
Địa lí
Mỹ thuật
Hàng của số TP, đọc viết số TP.
Luyện tập tả cảnh
Ôn tập
Vẽ tranh đề tài: An toàn giao thông.
Sáu
20 - 10
Tập làm văn
Toán
Lịch sử
Hát nhạc
SHTT
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Ôn bài hát: Con chim hay hót..
Người thực hiện: Đỗ Thị Lệ Dung
Thứ 2 ngày 22 tháng10 năm 2007
Tập đọc:
Những người bạn tốt
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài A - ri - ôn, xi - xin.
- Biết đọc diễn cảm bài vă với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Chuẩn bị:
Gv: Tranh minh hoạ cho bài học.
Hs: Sưu tầm truyện, tranh ảnh về cá heo.
- Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. 5/
32/
2/
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Hoạt động 2: Bài mới:
Luyện đọc
- Bài chia làm 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc đúng: A - ri - ôn, xi - xin, boong tàu, dong buồm.
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.
Từ ngữ: Rong buồm.
- Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 4 SGK.
? Em còn biết câu chuyện nào về cá heo?
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Luyện đọc diễn cảm !
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- (Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông).
- (Khi A - ri - ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bỗy cá đã cứu ông và đưa ông trở về đất liền).
- (Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ. Cá heo là người bạn tốt của người.)
- (Đám thuỷ thủ là những người tham lam, đọc ác. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, biết cứu giúp con người khi gặp nạn)
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chọn đoạn mình yêu thích để đọc bài.
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp hs củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và , và , và
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy - học :
5/
32/
Hoạt động 1: Bài cũ:
? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần? Nêu ví dụ?
Hoạt động 2: Bài mới:
* Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài tập rồi tự làm và chữa bài.
VD: 1 : = 1 x = = 10 (lần).
- Rút ra nhận xét: 1 gấp 10 lần.
Bài tập 2:
- Hs biết tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia với phân số.
Cách tiến hành: - Hs tự làm rồi chữa bài.
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi bài cụ thể.
Bài tập 3, 4:
- HS giải được bài toán và làm phép tính đúng.
Cách tiến hành:
BT3: Hs tự làm rồi chữa bài, nêu cách tìm số trung bình cộng
BT4: Hướng dãn bài tập về nhà.
C. Củng cố - dặn dò.
- Ôn lại bài.
- HS trả lời
- HS làm bài theo Tổ nhóm.
- HS báo cáo kết quả.
- HS tự làm vào vở.
- HS tự làm.
- HS tự làm.
Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ SGK, hs kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện trước lớp, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
5/
32/
5/
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã học tuần trước.
Hoạt động 2: Bài mới:
- Gv kể lần 1. chậm rãi.
- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ SGK.
- Gv ghi bảng tên cây thuốc nam, hs đọc phần chú giải.
Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ nội dung câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Về nhà tập kể.
- Chuẩn bị giờ sau.
- HS kể chuyện, nhận xét lời kể của bạn.
- HS lắng nghe và quan sát tranh để ghi nhớ nội dung.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs kể chuyện theo cặp.
- Hs thi kể trước lớp từng đoạn truyện theo tranh.
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2007.
Toán:
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số TP (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số TP dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
5
phút
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
- HS làm lại bài 4 - Tiết 34
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu khái niệm về số TP.
- Gv gắn bảng phụ kẻ sẵn (SGK) và giới thiệu: Đây là các số đo được từ một số vật dụng.
- Yêu cầu hs nhìn bảng và nêu:
Hàng thứ nhất có 0 m 1 dm tức là có 1 dm.
Gv ghi: 1 dm = m còn có thể viết thành: 0,1 m
Tương tự: 1 cm = m còn được viết thành 0,01 m.
; ; là các phân số thập phân (yêu cầu hs nêu) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (là các số thập phân).
Gv hướng dẫn cách đọc: 0,1; …
2/ Hướng dẫn hs tương tự và giới thiệu: 0,5; 0,07; 0,009 cũng là những số TP.
3/ Thực hành:
Bài 1: Đọc các số thập phân
- Gv kẻ bảng trục tia số và điền SGK.
- Yêu cầu hs chỉ bảng, đọc phân số TP và số TP ở mỗi vạch.
Bài 2: hs viết được các số TP thích hợp vào chỗ chấm.
Cách tiến hành: Gv làm mẫu.
VD: 7 dm = m = 0,7 m.
Bài 3:
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.
- Hs làm bài tập theo cặp và lên bảng điền.
- Lớp cùng gv nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- HS lên bảng và làm bài.
- Nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- HS đọc số thập phân.
- HS thực hành đọc các số thập phân.
- HS đàm thoại.
- Hs viết số thập phân vào vở.
- HS thảo luận nhóm đôi và điền kết quả vào bảng.
Luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs hiểu thế nào là là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ, giấy khổ to, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
Hoạt động 1: Bài cũ
? Tìm cặp từ đồng âm? đặt câu phân biệt nghĩa cặp từ đồng âm vừa tìm được?
Hoạt động 2: Bài mới
Bài tập 1: GV treo bảng phụ để hs tìm.
Răng - b
Mũi - c
Tai - a
GV chốt: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2: GV ghi bảng bài tập 2.
- Yêu cầu hs nêu nhận xét về nghĩa của các từ tai, mũi, răng ở trong bài tập 2 so với các từ trong bài tập 1.
+. Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người, động vật.
+. Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
+. Tai của cái ấm không dùng để nghe.
* GV kết luận: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (bài tập 1) ta gọi là nghĩa chuyển.
Bài tập 3:
- Hs đọc yêu cầu và nêu: Sự giống nhau về nghĩa của các từ răng, tai, mũi ở bài tập 1 và bài tập 2.
+. Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, xắp đều nhau thành hàng.
+. Mũi: Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+. Tai: Cũng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai.
* GV chốt:
- Nghĩa của những từ đồng âm: Khác hẳn nhau. VD: treo cờ - chơi cờ.
- Nghĩa của các từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác, vừa giống .
Luyện tập
Bài 1: - Gạch chân một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
Bài 2:
- HS làm bài tập theo nhóm và tổ chức cho hs thi
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tìm từ có nghĩa chuyển từ các từ chỉ bộ phận của cơ thể: Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
+. Cổ: Cổ chai, cổ áo, cổ tay,…
+. Lưng: Lưng đồi, lưng núi,…
+. Miệng: Miệng bát, miệng bình, miệng giếng,…
+. Tay: Tay áo, tay quay, tay tre,…
- Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS quan sát
- Thảo luận
- Nêu kết quả
- HS suy nghĩ làm bài.
- Nêu kết quả.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận và làm bài.
* HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
Chính tả (Nghe - viết):
Dòng kinh quê hương
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Dòng kinh quê hương.
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Gv đọc hs viết một số từ: nước, tưởng tượng, cửa, nhựa.
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh?
Hoạt động 2: Bài mới:
1/ Hướng dẫn hs nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả.
- Hs đọc thầm và chú ý những từ hay viết sai: mái xuồng, giã bàng.
GV đọc cho HS chep và soát bài.
* Chấm - chữa bài.
- GV chấm 10 bài, nhận xét và chữa một số lỗi phổ biến.
2/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gv lưu ý: Một vần thích hợp với cả 3 ô trống. Vần iêu.
Bài tập 3:
- HS điền và nêu miệng: kiến, cóc tía, mía.
- Yêu cầu hs đọc thuộc các thành ngữ trên.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng chứa nguyên âm đôi?
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét
- HS theo dõi và chú ý những từ hay viết sai.
- Hs làm vào vở bài tập.
- HS nhắc lại qui tắc chímh tả.
Đạo đức:
Nhớ ơn tổ tiên.
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và biết giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truiyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về: Ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện …nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
Hoạt động 1: Gv kể chuyện: Thăm mộ.
Mục tiêu: Giúp hs biết được 1 biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành: Gv kể (hoặc gọi 1 hs đọc) truyện: Thăm mộ.
? Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
?. Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
* Gv kết luận: Ai cũng có tổ tiên. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: SGK
Mục tiêu: Hs biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành: Hs làm bài tập cá nhân và trình bày trước lớp ý kiến về từg việc làm và giải thích lí do.
- Các việc cụ thể, phù hợp: a, c, d, đ.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Hs biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành: Yêu cầu hs kể những việc mình đã làm được và chưa làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Hoạt động 4i: Củng cố - dặn dò.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vuơng.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS làm bài tập cá nhân
- HS nêu những việc mình đã làm thể hiện lòng biết ơn Tổ tiên.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Khoa học:
Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và không để cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị:
GV: Thông tin và hình SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét?
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
* GV cho HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi rồi rút ra kết luận.
2/ Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
* GV cho HS quan sát tranh và tìm hiểu bài
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
- Giải thích về tác dụng của việc làm trong từng hình.
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
GV kết luận:
Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. Diệt muỗi, diệt bọ gậy là tránh bị muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả abn ngỳa.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Vận dụng bài học vào cuộc sống.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Hs đọc câu hỏi SGK và trả lời.
* Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 nói về nội dung.
- HS lắng nghe.
Thể dục:
Tiết 13-14: Đội hình đội ngũ- trò chơi trao tín gậy
I. Mục tiêu:
1. Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai mhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đúng kĩ thuật.
2/ Trò chơi trơi tín gậy. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn.
II. Địa điểm: -Trên sân trường.
- Chuẩn bị 1 còi và 4 tín gậy.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
25/
3/
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chán chỉnh độ ngũ, trang phục tập luyện.
- Cho HS khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản
1/ ĐHĐN:
- Cho HS ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi điều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ để tập luyện.
- GV quan sát nhận xét, sử chữa sai sót cho các tổ.
- Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.
- GV cùng HS nhận xét, biểu dươmg thi đua
2/ Trò chơi vận động:
- Nêu tên trò chơi, luật chơi, giải thích cách chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ
- GV điều khiển, quan sát, biểu dương
Hoạt động 3: Phần Kết thúc
- Cho HS thực hiện 1số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét kết quả bài học và giao BT về nhà.
- HS lắng nghe
* Hs luyện tập theo YC của GV.
- Luyện tập theo tổ.
- Cả lớp chơi.
Thứ tư ngày tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông đà.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe thiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh cảu những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
Gv: ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Hs: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
32/
3/
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc truyện: Những người bạn tốt và nêu ý nghĩa của truyện.
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Hướng dẫn đọc
Đọc đúng: ba - la - lai - ca, ngẫm nghĩ, sóng vai, lấp loáng, bỡ ngỡ.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 1.
(-Đêm trăng tĩnh mịch: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông,…sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Sinh động: Tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng)
- Câu hỏi 2: SGK
VD: Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng sông trăng lấp loáng sông Đà thể hiện sự hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông.
- Câu hỏi 3: SGK
(Cả công trường say ngủ…)
Hình ảnh: "Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên" nói lên sức mạnh kì diệu của con người. Bằng cách sử dụng từ "bỡ ngỡ" tác giả gắn cho biển tâm trạng như con người - ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì của mình giữa vùng núi cao.
3/ Hướng dẫn dọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
? Nêu ý nghĩa của bài thơ.
? Học thuộc lòng bài thơ.
- HS lắng nghe
- HS nhận xét
* Hs đọc toàn bài và trả lời:
(Hs trả lời theo cảm nhận riêng)
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Nhận xét
- Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp).
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết ban đầu về khái niệm số TP và cấu tạo số TP.
- Biết đọc, viết các số TP (ở dạng đơn giản).
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
5
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
- GV: Kiểm tra vở bài tập của HS và nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Tiếp tục giới thiệu về khái niệm số thập phân.
- Gv gắn bảng phụ kẻ sẵn bảng (SGK)
VD: 2 m 7 dm = 2 m được viết thành 2,7 m.
Yêu cầu hs đọc: 2,7 m.
* Tương tự với các hàng còn lại.
- Gv giới thiệu: Các số: 2,7;… cũng là số thập phân.
? Số thập phân có đặc điểm gì khác so với số tự nhiên?
- HS nêu, gv kết luận và ghi bảng phần ghi nhớ SGK.
- GV nêu 1 vài ví dụ về số thập phân.
Yêu cầu hs đọc, chỉ phần nguyên, phần TP của các số TP.
2/ Thực hành
Bài tập 1: Gv ghi bảng các số TP.
Bài tập 2: Yêu cầu hs viết vào vở và chữa bài.
Bài tập 3: GV nêu các yêu cầu.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Ôn lại bài.
- HS tự kiểm tra theo nhóm.
- Hs nêu số đo ở từng hàng.
- HS nhìn vào các số thập phân và nêu nhận xét.
- HS đọc
- HS làm việc theo cặp rồi chữa bài.
Khoa học:
Phòng bệnh viêm não.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Thực hiện các cáh diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình minh hoạ SGK.
- Phiếu học tập, thẻ.
III. Các hoạt động dạy - học
5
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
- Nêu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Cách tiến hành: hs hoạt động theo nhóm 6 và tổ chức cho hs chơi trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng?"
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi (SGK)
- Các thành viên trong nhóm đọc câu hỏi rồi tìm câu trả lời tương ứng. Giơ thẻ để báo hiệu là nhóm mình đã làm xong.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng sẽ thắng cuộc.
Đáp án: 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a.
2/ Các cách tiêu diệt muỗi, tránh để muỗi đốt và ngăn chặn không cho muỗi sinh sản.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 1, 2, 3,4 trang 30, 31 SGK và trả lời:
+. Chỉ và nói về nội dung từng hình?
+. Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não?
3/ Liên hệ thực tế.
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm não?
GV kết luận: SGV.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Vận dụng bài học vào cuộc sống.
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học
5phút
Hoạt động 1: Bài cũ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 1: Hs làm bài tập vào nháp rồi lên bảng chữa bài.
1 - d; 2 - c; 3 - a; 4 - b.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu
Đúng: dòng b - sự vận động nhanh.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu trong SGK
(Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc)
Bài tập 4: Hs đặt câu với từ "đi" hoặc "đứng" dựa vào nghĩa đã xác định (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Ôn lại bài.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS HĐ độc lập
- HS chữa bài
- Nhận xét
- HS thoả luận theo cặp và trình bày trước lớp.
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS trả lời
Thứ 5 ngày… tháng 10 năm 2007
Toán
Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản), quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
32/
3
Hoạt động 1: Bài cũ
- GV ghi bảng: 2,34
- HS nêu phần nguyên, phần thập phân.
Hoạt động 2: Bài mới
1/ Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số TP.
- GV điền vào bảng kẻ sẵn số TP: 235,426.
- Yêu cầu hs nêu giá trị của các chữ số ở phần nguyên và chữ số đó nằm ở hàng nào?
- GV giới thiệu: Phần thập phân, chữ số đầu tiên bên phải dấu phẩy là hàng: phần mười và tiếp theo là phần trăm, phần nghìn,…
* Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa các đơn vị ở hai hàng liền nhau. (gv ghi vào bảng)
* GV chốt: về cấu tạo của số TP.
Vd: Trong số Tp 235,426 phần nguyên gồm có (Hs nêu)
Phần thập phân gồm có (HS nêu)
Yêu cầu hs đọc số TP trên.
* GV nêu ví dụ: 0,1985
2/ Thực hành:
Bài tập 1:
- GV ghi bảng các số TP.
- Yêu cầu hs đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng.
Bài tập 2:
- GV đọc các số TP.
Bài tập 3:
- HS viết các số TP thành hỗn số theo mẫu:
VD: 3,5 = 3
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Ôn lại bài
- HS trả lời
- HS làm việc cá nhân
- Nhận xét
- HS trả lời
- Hs nêu cấu tạo và đọc số đó à Hs nêu cách đọc, viết các số TP.
- HS trả lời
- HS viết vào vở và trên bảng lớp.
- HS làm bài tập cá nhân và chữa bài.
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
II. Chuẩn bị:
- ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long (SGK)
- Một số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với đoạn văn trong bài.
- Phiếu học tập khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
HS trình bày bài vă miêu tả cảnh sông nước.
Hoạt động 2: Bài mới
Hướng dẫn hs luyện tập.
a. Mở bài: Câu mở đầu.
Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo.
Kết bài: Câu văn cuối.
b. Thân bài gồm 3 đoạn:
Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c. Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn, còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2:
Đoạn 1: điền câu b.
Đoạn 2: điền câu c.
Bài 3:
- HS viết câu mở đoạn cho bài tập 2 theo ý của mình.
GV lưu ý: Kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có phù hợp với câu tiếp theo của đoạn không?
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
? Nêu tác dụng của câu mở đoạn?
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- HS trả lời
- HS đọc to một lượt.
- Lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS HĐ độc lập
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
Địa lí:
Ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
GV: - phiếu học tập có lược đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học
5/
32/
3/
Hoạt động 1: Bài cũ
- Nêu đặc điểm về đất và rừng ở nước ta?
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn tập
Bài tập 1 (SGK).
- Phát phiếu học tập vẽ sẵn bản đồ trống VN.
- Yêu cầu hs tô màu vào giới hạn phần đất liền nước ta.
- Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia, biển đông, Trường sa, Hoàng sa vào lược đồ.
- GV thu phiếu, chấm và nhận xét.
- GV treo bản đồ.
Bài tập 2: Tổ chức trò chơi: "Đối đáp nhanh"
- Chia lớp thành 2 nhóm.
Cách chơi: Em số 1 ở nhóm 1 nêu tên 1 con sông thì em ở nhóm 2 lên bảng chỉ vị trí con sông trên bản đồ. Nếu chỉ đúng thì được 2 điểm. Nếu chỉ sai, không chỉ được thì em khác trong nhóm lên chỉ thay. Nếu đúng thì được 1 điểm, nếu sai thì không có điểm, và ngược lại.
Bài tập 3: Hs làm bài tập 2 SGK.
- HS tự làm bài tập.
- GV kẻ bảng SGK. Hs nêu miệng, gv ghi bảng hệ thống.
Hoạt động 3
File đính kèm:
- Giao an lop 5(1).doc