Giáo án tuần 8 lớp 4

 Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của

 - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.trong sinh hoạt hàng ngày

 - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV - SGK đạo đức 4

 - Đồ dùng để chơi đóng vai

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 8 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày13 tháng 10 năm 2008 Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi...trong sinh hoạt hàng ngày - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của II. Đồ dùng dạy học: GV - SGK đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (1’) 2. Dạy bài mới a) HĐ1: Học sinh làm việc cá nhân Bài tập 4: (17’) b) HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai Bài tập 5: (20’) 3.Hoạt động nối tiếp - Sự chuẩn bị của học sinh - Gv nêu yêu cầu - Cho học sinh làm bài * Mời một số em lên chữa và giải thích - GV kết luận + Các việc a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của + Các việc c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của - Học sinh tự liên hệ - GV nhận xét * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm lên đóng vai - Thảo luận lớp: ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa? ? Có cách nào khác? Vì sao? ?Em cảm thấy thế nào khi ứng sử như vậy? - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh tự kiểm tra sự chuẩn bị - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - Vài em lên chữa bài và giải thích - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại - Vài em tự liên hệ - Học sinh thảo luận theo nhóm - Vài nhóm lên đóng vai - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng đồ chơi, điện nước... trong cuộc sống hàng ngày Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên vui tươi,thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom. *Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để là cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : (3’) 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : * Luyện đọc: (10’) * Tìm hiểu bài: (12’) *Luyện đọc diễn cảm:(10’) 3.Củng cố- dặn dò: (5’) - Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc Tương Lai”+ trả lời câu hỏi GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Nêu MĐ - YC giờ học - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn + Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì? + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét chung. + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Đôi giày ba ta màu xanh” - 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng phần - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - HS tự nêu theo ý mình VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất. -Lắng nghe -Ghi nhớ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép bt4 ( Bỏ bt1 phần a) III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Tính bằng cách thuận tiện nhất a . 1245 + 7897 = 8755 + 2103 b. 3215 + 2135 + 7865 + 6785 - Gv nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào nháp - HS nêu cách làm - Em đã áp dụng tính chất nào? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện tập Bài 1:(7’) Bài 2: (10’) Nêu mđ - y.c - Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu hs làm bài, nêu cách làm - GV nhận xét, cho điểm - Em hiểu thế nào là thuận tiện nhất? - Em đã áp dụng những tính chất nào của phép cộng. Yêu cầu hs chỉ rõ - HS nêu yêu cầu:Đặt tính rồi tính - đặt tính cho các chữ số cùng hàng thẳng cột - HS làm bài - HS nêu yêu cầu:Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài - tính chất giao hoán, kết hợp Bài 3:(5’) Bài 4: (7’) Bài 5:(6’) - Hãy nêu tên các thành phần chưa biết trong phép tính. Nêu cách thử lại - GV nhận xét, cho điểm Bài cho biết gì? Hỏi gì? => Gv nhấn ở câu hỏi giúp học sinh định hướng - Gv nhận xét, cho điểm - Muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn? Yêu cầu hs nêu công thức - Có cách ghi nào ngắn gọn hơn không - Có nhận xét gì về tổng a + b - Muốn tìm nửa chu vi ta làm ntn? - Vậy khi a, b nhận các độ dài cụ thể thì P hcn bằng bao nhiêu làm phần b - Chữa: Khi tính các số tự nhiên kèm theo đơn vị đo em cần lưu ý gì? - HS nêu y. cầu : Tìm x - 2 HS lên bảng làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - 1 HS nêu yêu cầu - P = a + b + b + a - P = (a + b) x 2 - Là tổng số đo của chiều dài và chiều rộng - Lấy chu vi chia cho 2 - HS làm bài - chỉ thực hiện khi cùng 1 đơn vị đo 3.Củng cố-Dặn dò (2’) Nhận xét giờ học -Dặn hs chuẩn bị giờ sau - HS lắng nghe Chính tả Trung thu độc lập I.Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng, đẹp đoạn từ Ngày mai, các em có quyền ...đến to lớn, tươi vui trong Trung thu độc lập. Tìm viết đúng cáctiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng hợp nghĩa đã cho. Rèn kỹ năng viết bài cho HS Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: (3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.(1’) b.Hướng dẫn HS viết:(18’) c.Hướng dẫn làm bài tập:(16’) Bài 2. Bài 3. 3.Củng cố- Dặn dò: (2’) - GV đọc cho HS viết bảng: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, đi chợ. - GV nhận xét HS viết bảng. - Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn cần viết chính tả. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta nay đã thực hiện được ước mơ của anh chiến sĩ chưa? - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm đượcLưu ý cách trình bày - GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài. - GV đọc soát lỗi. - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. GV nhận xét chung bài viết. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS tự làm bài tập theo nhóm. - Hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT 2. - HS viết vở và bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung. Các từ khó: mươi mười lăm năm, thác nước, phấp phới,... - 1 HS viết bảng. - HS viết theo đúng tốc độ. - HS dùng bút chì chấm lỗi HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài ra SGK- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp nhận xét, sửa sai. - HS thực hiện – Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng tự trọng , tình yêu thương con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Nghe và nhận xét đúng lời bạn kể. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK. - Sưu tầm 1 số truyện đã nghe, đã đọc. II. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Bài mới: * Giới thiệu: (1’) *Hướng dẫn kể chuyện:(30’) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện về tính trung thực. - Nêu mđ yc của giờ học - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Tìm hiểu yêu cầu đề: - Gạch chân những từ cần lưu ý. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - GV khuyến khích các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. - Dán bảng phụ ghi sẵn gợi ý 3 và nhắc nhở HS trước và trong khi kể cần lưu ý một số điều. +Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Kể theo cặp. - Thi kể trước lớp: GV mời những HS xung phong và chỉ định một số HS khác lên kể. - GV dán tờ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng. - Khen ngợi HS có trí nhớ tốt kể diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá. - Cùng lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. - Đánh giá, nhận xét giờ học. - Nhắc HS về sưu tầm và tập kể thêm nhiều câu chuyện. - 1HS lên kể lại. - Lớp nhận xét. - Một số HS giới thiệu những câu chuyện các em đã chuẩn bị. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc, nối tiếp gợi ý 1,2,3,4. Cả lớp theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm lại gợi ý 1. - Lớp đọc thầm gợi ý 3. - Các cặp kể cho nhau nghe. - HS lên kể các câu chuyện của mình. - Lớp nhận xét đánh giá theo bảng tiêu chuẩn. Luyện từ và câu Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài I.Mục tiêu: - Hiểu được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.. - Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong khi viết.. - Rèn kỹ năng viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ có viết sẵn nội dung BT 1 III . Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : (3’) 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b- Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: (5’) Bài 2: (7’) Bài 3: (3’) 3-Luyện tập:(18’) Bài 1:(9’) Bài 2: (9’) 4- Củng cố- dặn dò: (3’) - GVđọc HS viết 1 số tên riêng người và tên địa danh. Ghi đầu bài. * GV viết sẵn lên bảng. Yêu cầu HS quan sát đọc.: * Gọi HS đọc yêu cầu SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: + Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Cách viết chữ cái đầu mỗi bộ phận viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế nào? GV chốt lại cách viết từng bộ phận và các tiếng trong cùng bộ phận. * GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi: - Gọi HS trả lời trước lớp - GV kết luận. - Gọi HS rút ra kết luận. GV chốt lại và cho HS đọc ghi nhớ SGK. *Yêu cầu đọc bài. Hướng dẫn HS làm phiếu học tập. * Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm nháp- làm bảng lớp. - GV hướng dẫn và quy định thời gian. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 danh từ riêng ghi tên người, tên địa lí nước ngoài. -HS viết - lớp theo dõi. - HS đọc thành tiếng: đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc đồng thanh - 2 HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - Các nhóm thảo luận- Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc – Cả lớp đồng thanh. - 2 HS viết bảng. - HS làm và chữa bài. - 1 HS đọc. - Các nhóm thực hiện bài của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS trả lời. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét- bổ sung. Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách . - Giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài toán III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống a + b = b + ............. a + 0 = 0 + .......... = ........... a + b + c = b + c + ........ a + 12 + 23 = a (... + ...) = ...... + ..... - GV nhận xét, cho điểm 2 HS lên bảng Lớp làm bài vào nháp - Nhận xét bài bạn 2.Bài mới: a.Giớithiệu bài(1’) b. Giảng bài:(14’) Nêu mđ - y.c - Yêu cầu hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Gv HD tóm tắt bằng so đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn giải bài + Nếu ta bớt đi hiệu thì còn lại ? đoạn thẳng => ứng với số nào? Gv ghi bảng - Ngoài ra nếu ta thêm 1 đthẳng = hiệu (gv vẽ) - HS đọc - HS nêu - HS quan sát sơ đồ - số bé - HS nêu cách tìm số bé - HS nêu cách tìm số lớn 3. Luyện tập: Bài 1:(5’) Bài 2(5’) Bài 3:(5’) Bài 4:(5’) thì lúc này ta có mấy lần số lớn? => Nêu cách tìm số lớn => gv ghi bảng - Vậy có mấy cách làm? => Gv k.đ chỉ chọn 1 trong 2 cách * HD học sinh phân tích đề - Chữa bài: + Bài thuộc dạng toán nào? + Yêu cầu hs nêu cách làm và nêu cách thử lại * Chữa bài: + HS nêu cách thử lại bài * HD tương tự bài 2 - Chữa bài: * Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu kết quả 2 số mình tìm được - Một số khi cộng hoặc trừ với 0 ta được kết quả là gì? - Có 2 cách tìm số lớn trước và tìm số bé trước - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS nêu - Chính số đó 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đôi dày, ôm sát chân, hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng... * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: Ba ta, vận động, cột. *Thấy được: Để vận độngđược cậu bé lang thang đi học, chi tổng phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu bé xúc động vui sướng vì được thưởng đôi dày trong buổi đến lớp đầu tiên. II. Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: (3’) 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ * Luyện đọc: (10’) *Tìm hiểu bài(12’) *Luyện đọc diễn cảm:(10’) 3.Củng cố- dặn dò: (3’) Gọi 3 HS đọc thuộc bài : “Nếu chúng mình có phép lạ”+ trả lời câu hỏi- GV nhận xét - ghi điểm cho HS Ghi bảng. * Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - trả lời: + Nhân vật : “tôi” trong đoạn văn là ai? + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi dày ba ta? + Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành sự thực không? Vì sao? Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có thật + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi làm công tác đội , chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? “Lang thang” có nghĩa là gì? + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? +Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Cột: buộc + Nội dung đoạn 2 là gì? + Nội dung của bài nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn1 trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với mẹ” 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhân vật : “ Tôi” trong đoạn văn là chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong. - Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. - Cổ giày ôm sát chân, thân dày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. - Ước mơ của chị không trở thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. 1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái một cậu bé lang thang đi học . - “ Lang thang” không có nhà ở, không có người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. - Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắy hết nhìn đôi giày lại nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , chạy tưng tưng. 2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Lắng nghe Ghi nhớ Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I.Mục tiêu: Biết sắp xếp các đoạn văn, phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn. Rèn kỹ năng làm văn phát triển câu chuyện Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề. - HS: vở TLV. III.Hoạt động dạy – học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra:(3’) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:(12’) Bài 2: (10’) Bài 3:(12’) 3.Củng cố- Dặn dò: (2’) Gọi HS đọc kể đoạn văn trong giấc mơ em gặp bà tiên. Nhận xét cho điểm. Ghi đầu bài. GV treo tranh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tranh minh hoạ chuyện gì? Hãy kể tóm tắt câu chuyện. Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS viết câu mở đầu cho đoạn. Yêu cầu HS sắp xếp theo trình tự. Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Các đoạn văn được sắp xếp như thế nào? Câu văn mở đầu đóng vai trò gì? Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Em chọn câu chuyện nào để kể? Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Tranh minh hoạ cho chuyện Vào nghề - HS kể tóm tắt chuyện - HS nêu - lớp nhận xét, bổ sung. -Mở đầu:Tết Nô-en năm ấy cô bé tròn 11 tuổi . Diẽn biến: Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt. -Kết thúc: Từ đó luc nào em cũng ước mơ sẽ trở thành một diễn viên. - Các nhóm thảo luận, viết phiếu học tập. -Giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc bài.. - HS chọn và kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi đua kể. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đổi đơn vị đo thời gian II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: (3’) - Tìm hai số lẻ liên tiếp, biết tổng của chúng là 52 - GV nhận xét, cho điểm 1 HS lên bảng - Lớp làm bài vào nháp - Nhận xét. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) b. HD HS luyện tập Bài 1:( 9’) Bài 2:(7’) Bài 3, 4 :(10’) - Nêu mđ - y.c * Chữa bài + Bài thuộc dạng toán nào? + Nêu cách tìm số lớn, số bé * Chữa bài: + Bài thuộc dạng toán nào? + Nêu cách thử lại bài toán * HD tương tự bài 2 - Chữa bài: - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - 1 HS đọc đề toán - 2 HS lên bảng, mỗi hs 1 cách - HS nêu yêu cầu - HS làm bài Bài 5(8’)’ (HD hs tóm tắt bằng sơ đồ đthẳng) - Bài toán cho biết gì? - Đã cùng 1 đơn vị đo chưa? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm được con phải lưu ý gì? - Chữa bài: + Khi thực hiện các phép tính các số tự nhiên có kèm đơn vị đo con cần lưu ý gì? - HS nêu yêu cầu - HSTL - HSTL - Mỗi thửa thu được ? kg thóc - Đổi về cùng 1 đơn vị đo - Chỉ thực hiện khi cùng 1 đơn vị đo 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về xem lại bài. - HS lắng nghe Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này và thể hiện trên trục và băng thời gian. - Kể lại bằng lời một trong ba nội dung: Đời sống của người dân Lạc Việt dưới thời Văn Lăng, khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Băng và trục thời gian, phiếu ghi lại các sự kiện III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’) - Yêu cầu hs lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài - GV nhận xét, cho điểm - HS trả lời - HS nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) b. Giảng bài: * HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc(10’) Nêu MĐ - YC => Ghi bảng tên bài - Yêu cầu hs nhận xét => Gv chốt và ghi bảng - HS lắng nghe và ghi vở - HS lên điền hai giai đoạn lịch sử đã học - HS nhận xét * HĐ 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu(15’) * HĐ 3: Thi hùng biện (8’) - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 - Gv treo trục thời gian và ghi lại các mốc tiêu biểu => GV kết luận: ý kiến đúng bằng treo trục thời gian những sự kiện lịch sử - GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên các nhóm và phổ biến yêu cầu + Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang + Nhóm 2: Kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng + Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng - Giám khảo nhận xét, tuyên dương - 1 HS nêu yêu cầu 2 sgk - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS lắng nghe - HS chia nhóm và thực hiện theo yêu cầu - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Thảo luận nêu ý chính, cử đại diện thi 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Dặn về xem lại bài. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Khoa học ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục ti

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc
Giáo án liên quan