Giáo án tuần 9 dạy khối 1

TUẦN 9

Toán

Tiết 33: Luyện tập

I. Mục tiêu:

Học sinh củng cố về:

- Biết phép cộng với số 0

- Thuộc bảng cộng và bết cộng trong phạm vi các số đã học.

- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).

- Bài tập cần làm: 1, 2,3

II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.

HS: Bút, thước

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 9 dạy khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Toán Tiết 33: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Biết phép cộng với số 0 - Thuộc bảng cộng và bết cộng trong phạm vi các số đã học. - So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi). - Bài tập cần làm: 1, 2,3 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4. HS: Bút, thước… III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT trong SGK. C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng làm: 3 + 0 …. 1 + 2 0 + 3 …3 + 0 - Dưới lớp làm bảng con 0 + 5 0 + 4 1 + 0 - GV nhận xét và cho điểm Bài 1 : - Bài yêu cầu gì ? - HD làm bài, cho HS làm. - GV NX, cho điểm Bài 2: - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - HD làm bài. - GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3 2 + 1 = 3 - Em có NX gì về kết quả của phép tính ? - Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính. - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ? GV nói: Vậy 1+2= 2+1 Bài 3: - Bài yêu cầu gì ? - Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm? - GV hướng dẫn làm bài. - GV Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét chung giờ học. - Giao bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm theo tổ, mỗi tổ một phép tính 0 + 5 = 5 0 + 4 = 4 1 + 0 = 1 - Tính - HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả - Tính và viết kết quả sau dấu = - HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Giống kết quả bằng nhau (đều = 3) - Khác vị trí của 2 số đổi chỗ cho nhau - Kết quả không thay đổi - HS làm bài và chữa - Điền dấu , = - Thực hiện phép tính rồi điền dấu - HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm. - HS nghe. Toán: Tiết 34: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0 - Phép cộng 1 số với 0 - So sánh các số, nhìn tranh viết phép tính thích hợp. - Bài tập cần làm: 1,2,4 II. Đồ dùng dạy - học : GV: Thước, phấn màu, bảng phụ HS: Thước kẻ, bút III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy - học bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. 3- Củng cố - dặn dò: - cho 2 Hs lên bảng đặt tính và tính 5 + 1 = 2 + 1 = - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng: 3, 4,5 Bài 1: - Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS kiểm tra kết quả của nhau - GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Câu hỏi: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ? - HS cách làm: - GV nhận xét. Bài 4: - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - Làm thế nào để viết được phép tính thích hợp ? - HD làm bài. - GV chữa bài + Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh. - Nhận xét chung giờ học. - Làm bài tập3 - 2 HS lên bảng - 3 HS đọc. - Tính - HS làm bài rồi lên bảng chữa: - HS đổi vở, kiểm tra bài. - Tính - Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba. - HS làm rồi lên bảng chữa. - Viết phép tính thích hợp. - Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng. - HS làm bài rồi lên bảng chữa a) 2 + 1 = 3 b)1 + 4 = 5 hoặc 1 + 2 = 3hoặc 4 + 1 = 5 - HS thi đua chơi - HS nghe. Tự nhiên xã hội Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích. - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ. 2- Kỹ năng: Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. 3- Thái độ: Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK. - Kịch bản do giáo viên thiết kế. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK C. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào ? - Giáo viên nhận xét - Chia nhóm và giao việc. - Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ? - GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: - Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ? - GV nhắc HS giữ an toàn trong khi chơi. - Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi: - Bạn nhỏ đang làm gì ? - Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ? - GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu. - GV: Khi làm việc nhiều và quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. - Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ? - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS thực hiện hoạt động và nghỉ ngiơi hợp lí. - HS trả lời - HS trao đổi theo cặp và trả lời. - HS trả lời - HS tự trả lời. - HS nghe và ghi nhớ - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4. - HS tự trả lời. - HS khác nghe và nhận xét. - HS nghe. - Đi chơi, giải trí, thư giãn… - Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức. - HS nghe. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 37: Ôn tập I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Đọc được các vần có kết thúc bằng i và y; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.từ bài 32 đến bài 37. - Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng.từ bài 32 đến bài 37. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế. III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập a) Ôn lại các chữ đã học. b) Tập ghép các âm thành vần. c) Đọc từ ứng dụng: d) Tập viết từ ứng dụng. 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. b.Kể chuyện: Cây khế. c. Luyện viết C. Củng cố dặn dò. - Đọc và viết. - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn - GV theo dõi, sửa sai - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. - Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì? - Cho HS đọc các vần ghép được. - Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK. - GV ghi từ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, sửa sai - Đọc lại bài ôn tiết 1. - GV theo dõi, sửa sai. - Đọc đoạn thư ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Qua hình ảnh của bức tranh các em thấy được điều gì? - Gọi HS xung phong đọc. - GV đọc mẫu. - GV theo dõi sửa sai. - Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần. - Hãy đọc tên truyện - Tranh vẽ gì? - Cây khế như thể nào? - Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều? - Ai có thể nêu lại nội dung của bức tranh thứ nhất. - GV nhận xét, sửa sai. - Tranh2, 3, 4, 5 tương tự - GV: Như vậy người em hiền làng mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện. - HD viết từng dòng trong vở tập viết - Nhắc tư thế ngồi cách để vở - Cho HS đọc lại bài ôn. - NX giờ học. * Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 1 HS: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng ghép vần. - Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK. - Không ghép. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 2-3 HS đọc. - HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS viết trên bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè. - Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con. - 3 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Một vài em đọc : Cây khế. - Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế. - Cây khế ra quả to và ngọt. - Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều. - 1-2 em nêu. - HS nghe. - Khuyên ta không nên quá tham lam. - Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tự viết vở tập viết 1 - tập 1 - HS đọc bài. ============================================================= Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 38: eo - ao I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói. III. Dạy - học bài mới: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 29’ 10’ 12’ 10’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần: eo - ao a. Nhận diện vần: b. Đánh vần: . Nhận diện vần: c. Đọc từ ứng dụng: c. Viết. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc Đọc SGK c- Luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ. d. Luyện viết: C. Củng cố - dặn dò: - Viết và đọc: - Đọc từ và câu ứng dụng Giới thiệu bài (trực tiếp): - GV: Ghi bảng: eo. - Vần eo do mấy âm tạo thành ? - Lấy cho cô vần eo - Hãy phân tích vần eo? - Hãy đánh vần vần eo? - GV theo dõi, sửa sai. + Tiếng khoá: - Muốn thành tiếng mèo ta thêm gì? - Hãy phân tích tiếng mèo? - Hãy đánh vần tiếng mèo ? - GV theo dõi, sửa sai. - Từ khoá: - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Chú mèo.. - Cho HS đọc:eo, mèo, chú mèo. ao: (Quy trình tương tự) - Vần ao được tạo nên bởi a và o - So sánh vần ao với eo - Gọi HS đọc. - GV cho HS tự tìm từ mới. - GV đọc mẫu & giải nghĩa 1 số từ. - Cái kéo:( vật thật) - Trái đào: Quả có hình tim, lông mượt ăn có vị chua. - Chào cờ: Là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc. - GV: Theo dõi, sửa sai - GV: Viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét. + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, sửa sai. - GV đọc bài tiết 1 *Đọc câu ứng dụng. - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng có chứa vần trong câu ứng dụng. - GV đọc mẫu - GV theo dõi, sửa sai. - HS hướng dẫn và giao việc. - Tranh vẽ những cảnh gì ? - Em đã được thả diều bao giờ chưa ? - Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ? - Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì? - Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không ? - Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ? - Hãy đọc tên bài luyện nói. - Khi viết vần, từ trong bài, em cần chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn viết vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - Cho HS học lại bài. - Nhận xét chung giờ học. Học lại bài. Xem trước bài 36 - Mỗi tổ viết 1 từ bài 37 vào (bảng con) 1 HS đọc. - HS đọc theo GV: eo, ao - Vần eo được tạo nên bởi e và o. - HS ghép vần eo - Vần eo có e đứng trước, o đứng sau. (CN, nhóm, lớp) - Thêm âm m vào trước vần eo và thêm dấu huyền trên đầu âm eo - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: mèo - Tiếng mèo có âm m đứng trước, vần eo đứng sau, dấu huyền trên e. - Mờ- eo- meo- huyền- mèo (CN, nhóm, lớp) - Chú mèo. - HS đọc trơn - cả lớp đồng thanh - 3 HS đọc - Giống: Đều kết thúc bằng o. - Khác: ao bắt đầu bằng a - Đọc cá nhân - Cả lớp - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - 2 HS đọc nối tiếp - HS viết bảng con - 3 HS đọc - 5 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS quan sát & NX. - Bé ngồi thổi sáo - 2 HS đọc - HS đọc: (CN, nhóm, lớp) - 2 HS nêu. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS đọc - Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo HD. - 2 -> 3 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ Toán Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: Sau bài học: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong PV 3. - HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt. - Bài tập cần làm: 1,2,3 II. Đồ dùng dạy - học: GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán. HS : Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài 2- Hình thành khái niệm về phép trừ. 3. Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3. 4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 5- Luyện tập: C. Củng cố - dặn dò: - Kiểm tra HS làm các BT sau 1 + ……. = 3 2 + …….. = 2 3 +…….. = 5 …… + 4 = 5 - KT HS đọc các bảng cộng đã học. - Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi. - Trên bảng cô có mấy chấm tròn ? - GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: - Trên bảng còn mấy chấm tròn ? - GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn cô bớt đi 1 chấm tròn. Còn lại mấy chấm. tròn" - Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ? - GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng mấy và viết như sau: 2 - 1 = 1 (Dấu - đọc là "trừ") - Gọi HS đọc lại phép tính. - GV đưa ra hai bông hoa và hỏi : - Tay cô cầm mấy bông hoa ? - Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa - GV nhắc: 3 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 2 bông hoa. - Ta có thể làm phép tính gì ? - GV ghi bảng: 3 - 1 = 2 + Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ? - Y/c HS nêu phép tính ? - GV ghi bảng: 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2 - GV gắn lên bảng hai cái lá - Có mấy cái lá ? - Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán. - Y/c HS nêu phép tính tương ứng. GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ? - Ta có thể viết = phép tính nào ? + Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1 - GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn và giao việc - GV nhận xét. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc: Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên. - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sai. Bài 3 - Cho HS nêu yêu cầu bài học. - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính. - Gọi HS nhận xét - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - NX chung giờ học. - Nhắc HS ôn lại bài. - 2 HS lên bảng làm BT - 3 HS đọc. - HS quan sát - Có 2 chấm tròn. - Còn 1 chấm tròn - Vài HS nhắc lại. "Hai bớt 1 còn 1" - Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi - Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1" - 3 bông hoa - Còn 2 bông hoa - Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2 - HS đọc: ba trừ một bằng hai. - 3 - 2 = 1 - HS đọc: Ba trừ hai bằng một - HS đọc ĐT. - Có 2 cái lá. - Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá. - HS khác trả lời. - 2 + 1 = 3 - Còn 2 cái lá - HS đọc ĐT. - Tính - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Dưới lớp nhận xét, sửa sai - Tính. - HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính. - Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1 - HS thi đua chơi - HS nghe. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tập viết Tiết 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa. kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ viết sãn các từ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa… HS : Vở viết III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát mẫu & NX. 3. Hướng dẫn & viết mẫu. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở. C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ. - Cho HS phân tích chữ & NX . - GV theo dõi, Nx thêm. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn viết bảng con. - Gv theo dõi,nhận xét. - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hướng dẫn HS viết vở tập viết. - GV quan sát & giúp đỡ HS yếu. + GV chấm 1 số bài. - Nêu & chữa lỗi sai phổ biến. + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - NX chung giờ học. Nhắc HS luyện viết vở ô li. - Mỗi em viết 1 từ: Nho khô, nghé ọ, chú ý. - HS quan sát. - HS đọc. - HS đọc nhận xét & phân tích từng chữ. - HS theo dõi. - HS viết bảng con - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử dại diện lên chơi. - HS nghe. Tập viết Tiết 8: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội I. Mục tiêu. - Viết đúng các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội. kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1 - HS viết chữ đúng cỡ, đúng mẫu. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các từ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội… III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 27’ 3’ A. KTBC. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết. 3. HD tập viết vào vở. C. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia - GV nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học. - Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV cho học sinh viết bảng con - GV nhận xét - sửa sai - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cho HS viết bài vào vở. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp. - Khen những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc HS có ý thức rèn chữ giữ vở. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 2 HS đọc, cả lớp nhẩm -Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ. - Một vài em nêu. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi … - HS tập viết theo mẫu trong vở. - HS chữa lỗi sai (nếu có) - HS thi đua chơi - HS nghe.

File đính kèm:

  • docTuan 9 lop 1 chuan.doc