Giáo án tuần thứ 10 dạy khối 2

 TIẾT 45: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)

- Biết giải bài toán có một phép trừ.

- Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5

II. CHUẨN BỊ :

 - GV, HS : SGK

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 10 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 9/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN : TIẾT 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5 II. CHUẨN BỊ : - GV, HS : SGK II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm sao? - Cho HS làm bài tập x+ 8 = 19 41 + x = 35 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập + Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài HS trên bảng - Gọi HS nêu cách tính: + Bài tập 2(cột 1, 2) - Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài - Nếu biết 9 + 1 =10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? + Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS giải bài tập - Nhận xét bài làm + Bài tập 5 - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - làm bài - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS giải trên bảng lớp x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 3 - HS làm bài - HS đọc đề bài. - HS làm bài xong đổi chéo vở với nhau để kiểm tra - …được vì 9 và 1 đều là số hạng trong phép cộng 9 + 1=10 Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cam và quýt cóp 45 quả, trong đó có 25 quả cam - Có bao nhiêu quả quýt - HS làm vào vở Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả quýt - Khoanh vào ý c ******************************* TIẾT 3 + 4: TẬP ĐỌC: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I . MỤC TIÊU: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6 ; 1- 5 ; 8 - 3 ; 20 -11 ... . - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc + GV đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong truyện . - Gọi một HS đọc lại . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . + Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . + Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . + Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . + Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . + Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài - HS trả lời - HS lắng nghe đọc mẫu - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại - Rèn đọc các từ như : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10 - HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu - Bố ơi ,/ sao không có ngày của ông ,/ bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu rét ,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe / cho các cụ già .// - Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng . - Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đâùy .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Ba HS đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? - Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ? + Gọi một HS đọc đoạn 2 và 3 . - Bé Hà băn khoăn điều gì ? - Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì ? - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? - Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà ? - Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? * Luyện đọc lại truyện : - Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3. Củng cố dặn dò : - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không ? Đó là ngày nào ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bưu thiếp. - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà . - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già . - Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình . - HS nghe - Đọc đoạn 2 , 3. - Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì . -Trả lời theo suy nghĩ . - Bé tặng ông bà chùm điểm mười . - Ông bà thích nhất món quà của Hà. - Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ... - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - HS trả lời - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân . Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 46: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). Bài tập cần làm: BT1, BT3; Rèn tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên: Que tính Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài tập x + 3 = 15 14 + x = 29 - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét phần bài kiểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 40-8 + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết 40 - 8 - Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Gọi HS nêu cách làm của mình - Theo dõi HS thực hiện, hướng dẫn lại cách bớt - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu - Viết 40 - 8 = 32 - Gọi HS lên bảng đặt tính - Hỏi HS về cách đặt tính - Hướng dẫn HS cách tính, vừa nói vừa ghi bảng * Giới thiệu phép trừ 40-18 - Hướng dẫn HS tương tự như trên để rút ra cách trừ * Hoạt động 2: Luyện tập : + Bài tập 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và hỏi HS cách thực hiện bài tính. + Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS tóm tắt ; phân tích đề - HS làm vào vở - Nhận xét, sửa bài; Chấm 1 số bài làm của HS 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: 31 – 5. - HS thực hiện - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời - HS thao tác trên que tính và trả lời có: 32 que tính. - HS nêu - HS trả lời: 40 – 8 = 32 - 1HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào bảng con 40 (0 không trừ được 8, lấy 10 trừ - 8 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. 32 4 trừ 1 bằng 3, viết 3). - HS nêu cách làm - 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở. 60 50 90 80 - - - - 9 5 2 17 51 45 88 63 - HS nhận xét - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS trả lời - HS làm vào vở Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính *********************** TIẾT 2: KỂ CHUYỆN: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ . I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được tưng đoạn câu chuyện Sang kiến của bé Hà - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ? - Gọi 2 HS lên bảng kể, mỗi em kể 2 đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”. - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn. - Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi 1 HS kể đoạn 1. - Gợi ý: + Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông, bà? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp: + Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp. + Nhận xét bình chọn HS kể hay. v Hoạt động 2: kể lại toàn bộ câu chuyện . - Thi kể nối tiếp giữa các nhóm. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Dặn kể lại câu chuyện cho người thân nghe - “Người mẹ hiền”. - 2 HS kể . - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS kể đoạn 1. - HS trả lời - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà . -… - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già . - HS kể theo nhóm 3 - Đại diện nhóm lên thi kể chuyện. - Các nhóm mỗi nhóm 3 em thi kể tiếp nối. - 1 HS kể. + HS trả lời. ********************** TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập chép): NGÀY LỄ. I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3)a. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3a -HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. . Ghi nhớ nội dung đọan chép : - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Gọi HS đọc lại bài. - Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? - Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. . Chép bài: - Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài. .Chấm chữa lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Âm c; k viết trước những nguyên âm nào? - YC HS lên bảng làm . - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: a. Điền vào chỗ trống “l” hay “n”. - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS đặt trên bàn. - Lắng nghe. - 1học sinh đọc lại. - 8/3, 1/5, 1/6, 1/10. + HS đọc - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Điền vào chỗ trống c hay k: + HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. * Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. TIẾT 4: Đạo đức Chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học GV: - Phiếu học tập . HS :VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là chăm chỉ học tập ? + Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể việc làm cụ thể của em ? - Nhận xét phần bài kiểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Trò chơi : Tìm nguyên nhân, kết quả của hành động. - Chia lớp thành 2 đội . - Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả của một hành động . -Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay kết quả của hành động đó . Sau đó tìm cách khắc phục . - Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng . - Mời học sinh lên chơi mẫu. - Tổ chức cho 2 đội thi. - Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm kém . - Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp muộn . - Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm thấp . - Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học sinh giỏi . - Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập . - Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong lớp. + GV: Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất . * Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đóng vai . - Mời một số em lên đóng vai xử lí tình huống . -Tình huống 1 : - Sáng nay mặc dù bị sốt cao , ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải nằng nặc đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế có phải hăm học không ? Nếu em là Hải thì em sẽ làm gì ? - Tình huống 2 : - Giờ ra chơi Mai ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem phim trên ti vi . Em có đồng ý với cách làm của bạn Mai không ? Vì sao? - Kết luận : Không phải khi nào cũng học là học tập chăm chỉ . Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn . * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của em . - GV nhận xét . * Kết luận : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - HS trả lời - Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội . - Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc . -Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và kết quả của mỗi hành động trước lớp. - Nam chưa học bài ; Nam mải chơi quên không làm bài . - Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường đi. - Hải không học bài ; Hải chưa làm bài. - Vì Hoa chăm học ; Hoa luôn thuộc bài ... - Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm thấp - Hai bạn xẽ không nghe được lời cô giảng bài , kết quả làm bài sẽ bị điểm kém. -Lớp lắng nghe nhận xét - Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước lớp . - Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ . Bạn Hải như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. - Mai làm như thế không đúng , không phải là chăm chỉ học tập . Vì ra chơi là thời gian để Mai giải trí sau khi đã học tập căng thẳng - Một số đại diện lên nói về việc học tập của bản thân . - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ . Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 47: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5. - Bài tập cần làm: BT1(a), BT2, BT4; - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài - que tính | III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính: 90 – 18 ; 60 – 8. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11- 5. + GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ? -Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Vậy: 11 - 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. v Hoạt động: Lập bảng trừ “11 trừ đi một số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . v Hoạt động 3: Luyện tập. BÀI 1/a: Tính nhẩm: - YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11 – 9, 11 - 2 BÀI 2 : Tính - Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. + Phép trừ: 11 – 5. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là: 6 que tính. + bằng 6 - HS nêu cách đặt tính và tính. 11 - 5 6 - Vài học sinh nhắc lại. - Tự lập công thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3 11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên . - Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số . - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 11 – 9 = 2 11 – 8 = 3 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 - HS nhận xét -1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. - 3 HS lên bảng . - Nêu cách tính - 1HS đọc đề toán. - 2 HS lên bảng , 1 em tóm tắt, 1 em giải toán Bài giải: Bình còn lại số bóng bay là: 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả - 1 HS đọc bảng trừ. ******************************** TIẾT 2: TẬP ĐỌC: BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài . - HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp , 1 phong bì . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”. - Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi. Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài: v Hoạt động 1: Luyện đọc. . Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp. . Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Đưa từ HS đọc sai * Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. + Hướng dẫn đọc đúng một số câu - Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận. - Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long / tỉnh Vĩnh Long.// + Giúp HS hiểu nghĩa từ: bưu thiếp. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào? - Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4. - Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì thư. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại - YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì 3. Củng cố – Dặn dò : - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Dặn xem trước bài: “Bà cháu”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng - Tiếp nối nhau đọc . - Đọc ngắt câu đúng. - Đọc từ ở phần chú giải. - Đọc theo nhóm 3. - Đại diện vài nhóm đọc. + HS đọc bưu thiếp 1 - Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. + HS đọc bưu thiếp 2 - Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn. + HS đọc bì thư - Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ. - Hãy viết bưu thiếp chúc…. - Thực hành viết bưu thiếp và phong bì thư. - Vài HS đọc bài làm. - 3 HS đọc bài - Trả lời. - Lắng nghe. ****************************** TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG . DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI . I. MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ nhữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 Tờ giấy Toki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ chỉ sự hoạt động trong các câu sau: + Con voi kéo gỗ + Bóng điện chiếu sáng - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập: BÀI 1: (miệng) - Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng kiến của bé Hà tìm và viết ra giấy nháp những từ chỉ người trong họ hàng gia đình. - GV ghi bảng những từ HS nêu BÀI 2: -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung ( cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rễ, cháu chắc, ….) BÀI 3: - Họ nội là những người họ hàng về đằng bố - Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. Khuyến khích HS tìm từ - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. BÀI 4: - GV phát giấy khổ to cho 3 HS - Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - VN kể lại truyện cho bố mẹ nghe. - HS nêu từ chỉ sự hoạt động - Đọc yêu cầu bài tập - HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. - Đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận cặp đôi và ghi ra bảng phụ. - HS đính bảng phụ lên bảng - HS đọc kết quả đúng - Đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 4. Sau đó 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - HS đọc kết quả đúng Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô…. Họ nội: Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì….. - Đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm bài cá nhân vào giấy vào vở - Những HS làm giấy dán lên bảng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS đọc lại truyện vui - HS nêu ***************************** Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Ôn tập con người và sức khỏe I. Mục tiêu : - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn II.Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ SGK . Phiếu bài tập HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học . 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác hại do giun gây ra? - Làm thế nào để phòng bệnh giun? - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương. - Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm: Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi về chuẩn bị trả lời. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời. - Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. * Gợi ý câu hỏi: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun ? 3. Củng cố – Dặn dò : - Em hãy nêu 3 sạch ? - Giun chui vào cơ thể người qua con đường nào? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Hoạt động nhóm 4: - Các nhóm thảo luận và thực hiện. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm lên bốc thăm. - Đại diện nhóm trả lời. + Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. + ăn uống. Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TIẾT 48: 31- 5 . I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a, b), BT3, BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài - que tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số - HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11 trừ đi một số . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5 - Nêu bài toán : - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiê

File đính kèm:

  • doclop 2t10P.doc