Giáo án tuần thứ 12 lớp 2

TUẦN 12

Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO

I. Mục tiêu :

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Hướng dẫn thực hiện các nội dung trong Sổ tay Nhi đồng.

 - Phát động thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần

2. Sinh hoạt sao :

 - Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe cách vệ sinh phòng dịch cúm A/H1N1.

 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11; chủ đề năm học

 - GV cho HS nêu các ngày lễ trong tháng 11

 - GV phát động phong trào Bông hoa điểm 10 (Thi đua học tập).

3. Chuẩn bị văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam

4. Tổng kết tiết học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 12 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : - Tiếp tục ổn định lớp. - Hướng dẫn thực hiện các nội dung trong Sổ tay Nhi đồng. - Phát động thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 2. Sinh hoạt sao : - Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe cách vệ sinh phòng dịch cúm A/H1N1. - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11; chủ đề năm học - GV cho HS nêu các ngày lễ trong tháng 11 - GV phát động phong trào Bông hoa điểm 10 (Thi đua học tập). 3. Chuẩn bị văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 4. Tổng kết tiết học. **************************** Thứ hai 4/11/2013 Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2bài “Cây xoài của ông em”. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc a. Đọc từng câu b. Đọc từng đoạn c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2 Câu 1/97 - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Câu 2/97 - Thứ quả này có gì lạ? Câu 4/97 Câu 5/97(HS khá, giỏi) HĐ4. Luyện đọc lại bài. HĐ5. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện nói lên điều gì? - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp câu; luyện đọc các từ: ham chơi, khắp nơi, chẳng nghỉ, tán lá, cây vú sữa, xuất hiện, căng mịn,… - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ hơi: + Hoa tàn/ … xuất hiện/ lớn nhanh/ căng mịn/ … óng ánh/ rồi chín.// + Môi cậu vừa chạm vào/ … trào ra/ … sữa mẹ// - HS các nhóm luyện đọc đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi. / Đi la cà khắp nơi, vừa đói, vừa khát lại bị trẻ con đánh đập, cậu nhớ đến mẹ … - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. - Lớn nhanh da căng mịn … tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu chạm vào… - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, … - VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con. - Các tổ cử đại diện thi đọc lại bài. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Thứ hai 4/11/2013 Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, x/ định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học; kéo. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :- Bài 2, 3/55 B. Bài mới HĐ1. Tìm số bị trừ: Bài toán 1: Có 10 ô vuông, cắt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết số ô vuông còn lại? - Hãy nêu tên thành phần và kết quả trong phép trừ: 10 – 4 = 6. Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Nếu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bị cắt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6. Đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu, ta làm thế nào? - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm thế nào? HĐ2. Thực hành Bài 1/56( a, b, d, e) Bài 2/56(cột 1, 2, 3) Bài 3/56 - Bài toán cho biết gì về các số cần điền? Bài 4/56 - Yêu cầu HS tự vẽ, nêu tên điểm. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nêu lại cách tìm số bị trừ - 2HS lên bảng làm bài; nêu cách tìm số hạng chưa biết. - Còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện phép tính: 10 - 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 x = 4 + 6 = 10. x – 4 = 6 x = 4 + 6 Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 3 HS lên bảng, các HS khác làm bài trên bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở, 1HS lên bảng. - Nêu cách tìm số bị trừ, làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. *************************** Luyện toán : LUYỆN TẬP : TÌM SỐ BỊ TRỪ Mục tiêu : - Củng cố về cách gọi tên thành phần và kết quả trong phép trừ. - Luyện tập về cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ. - Ôn cách tìm số hạng chưa biết. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 57. VBT. ***************************** Thứ tư Tập viết: CHỮ HOA K I/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học Mẫu chữ K trên khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề, Kề vai sát cánh. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Cả lớp viết lại chữ I, Ích. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ K. - Chỉ dẫn cách viết: + Nét 1 và nét 2 viết như chữ I đã học. + Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. - Viết mẫu chữ cái K trên dòng kẻ. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Nêu ý nghĩa cụm từ: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. HĐ4. Chấm và chữa bài. HĐ5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết. - Chữ K cao 5 li, gồm 3 nét: 2 nét đầu tiên giống nét 1 và nét 2 chữ I, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS luyện viết trên bảng con 2, 3 lượt K. - HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh. - HS nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh, nét nối. - HS viết 1 dòng chữ K cỡ vừa, 2 dòng chữ K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Kề cỡ vừa, 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. An toàn giao thông : THỰC HÀNH: TÌM VÀ PHÁT HIỆN CÁC BIỂN BÁO I.Mục tiêu : - HS thuộc tên các biển báo vừa học . - Quan sát và hực hiện đúng khi gặp biển báo hiệu giao thông trên đường. - Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông. II. Đồ dùng dạy học : Các biển báo hiệu giao thông đã học. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Khi đi trên đường phố, gặp biển báo cấm, người và xe phải thực hiện như thế nào ? B.Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Trò chơi : “Ai nhanh hơn” - Tổ chức cho 2 đội chơi, mỗi đọi 2 em. - GV đặt trên 2 bàn 5- 6 biển báo ( có cả những biển chưa học), úp mặt biển xuống bàn Khi GV hô bắt đầu, HS phải lật nhanh các biển báo lên, chọn ra 3 biển báo vừa học rồi đọc tên biển. Đội nhanh, đúng là đội thắng. Củng cố: Biển báo cấm : Biển có hình tròn, viền đỏ, nền trắng, giữa có hình thể hiện điều cấm. + Biển (101) Cấm các loại xe cộ và người đi lại. +Biển ( 112) : Cấm người đi bộ + Biển (102) : Cấm đi ngược chiều ( không có viền đỏ, có vạch trắng ở giữa ) HĐ3. Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS quan sát và phát hiện xem ở đâu có đặt 3 loại biển báo giao thông vừa học. - Nhận xét tiết học. 3HS lần lượt trả lời. - HS thực hành trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Lần lượt 2 đội lên tham gia trò chơi. -HS thực hiện theo hiệu lệnh ủa GV. - Lớp theo dõi, nhận xét xem đội nào nhanh và đúng. - HS nhắc lại nội dung, đặc điểm của từng biển báo. ******************************** Thứ ba Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3 /56 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 13 – 5 1. Nêu bài toán H: Để biết số que tính còn lại ta làm gì? 2. Tìm kết quả: - Yêu cầu HS lấy 13 que tính, tìm cách bớt 5 que tính rồi báo cáo số que tính còn lại. - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1HS lện bảng, các HS còn lại làm trên bảng con HĐ2. Bảng công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả phép trừ trong phần bài học. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. HĐ3. Luyện tập – thực hành Bài 1/57 (a): Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2/57 - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3/57(nếu còn thời gian) Gọi 3HS lên bảng , các HS khác làm vào vở. Bài 4/57 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số; làm phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng thực hiện, nêu quy tắc tìm số bị trừ chưa biết. - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 13 – 5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. - HS đặt tính và thực hiện phép tính trên bảng con, 1HS lên bảng. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả vào bài học. - HS học thuộc lòng bảng công thức. - HS làm bài: 3HS lên bảng, mỗi em làm một cột. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề toán. - Cửa hàng có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp. - Cửa hàng còn lại mấy xe đạp? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Thứ ba Chính tả: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. - Làm đúng bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, ac/ at. II/ Đồ dùng dạy học Viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3, VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc: thác ghềnh, ghi nhớ, vươn vai, vương vãi. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS chuẩn bị 1. H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? - Quả trên cây xuất hiện ra sao? - H: Bài chính tả có mấy câu? - Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại từng câu đó. - Cho HS luyện viết chữ khó trên bảng. 2. Đọc cho HS viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/97 Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. Bài 3/97 HĐ3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. - Có 4 câu. - Câu 1, 2, 4. - Luyện viết chữ khó trên bảng con: đài hoa, trổ ra, nở trắng, căng mịn, dòng sữa. - Viết bài vào vở. - HS dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Nhắc quy tắc với ng, ngh. - Đọc yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, các HS còn lại làm vào VBT. a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. Luyện Đọc – Viết: LUYỆN ĐỌC BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, mạch lạc cho HS. HS tập viết bài tập đọc trên . **************************** Thứ năm Tập đọc: MẸ I/ Mục tiêu - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng 6 dòng thơ cuối) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - 2HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”, trả lời câu hỏi 2, 3. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a. Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ khó đọc: lặng rồi, nắng oi, giấc tròn , lặng gió, … b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ. - HS đọc đoạn giải thích các từ mới. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1. Câu hỏi 2 (HS đọc đoạn 2) Câu hỏi 3 (HS đọc toàn bài) HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ. - GV ghi bảng các từ đầu dòng thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện đọc thuộc lòng bài thơ. HĐ4. Củng cố, dặn dò - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ hoặc liền 2 dòng. - Luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (đoạn 1: 2 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng tiếp theo; đoạn 3: 2 dòng còn lại). - Đọc đoạn 1, TL: Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong hè nắng oi. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọt gió mát lành. - HS tự nhẩm 2, 3 lượt. - Từng cặp HS: 1 em nhìn bảng đọc thuộc lòng từng đoạn, em kia nghe và kiểm tra, sau đó đổi vai. - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. Thứ tư Toán: 33 – 5 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2, 3/57 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 33 – 5 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 33 que tính, bớt 5 que tính, nêu kết quả. - Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và nhắc lại cách làm. HĐ2. Thực hành Bài 1/58 Tính - Yêu cầu HS tự làm và sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2 (a) / 58 H: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 39 ( a, b )/58 : Tìm x - Yêu cầu HS làm bài nêu cách thực hiện. Bài 4/58 - HS đọc đề bài, thảo luận tìm cách vẽ. Hướng dẫn: + Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm của hai đoạn thẳng. + Hãy đếm số chấm tròn có trên một đoạn thẳng. - Cần vẽ thêm mỗi đoạn thẳng bao nhiêu chấm tròn? HĐ3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 33 - 5 - Nhận xét tiết học; dặn HS làm phần bài tập còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - 33 que tính, bớt 5 que tính, còn 28 que tính. - 33 trừ 5 bằng 28. - Đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái. - 1HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, nhắc lại cách tìm số hạng. - Đọc đề bài, thảo luận tìm cách vẽ theo cặp. - 3 chấm tròn. - 2 chấm tròn. - Thực hành vẽ. Thứ ba Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK; ghi sẵn các ý tóm tắt ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm yêu cầu: kể đúng ý trong câu chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. VD: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ. Người mẹ chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi chẳng nghĩ mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Kể phần chính câu chuyện dựa theo ý tóm tắt. - Cả lớp cùng GV bình chọn HS kể hay nhất. 3.Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó ( HS khá, giỏi ) - GV nêu yêu cầu. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - 3HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Bà cháu”. - 2, 3HS kể đoạn 1 bằng lời của mình. - HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể mỗi ý nối tiếp nhau. - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý). - HS khá, giỏi kể lại đoạn cuối theo tưởng tượng. VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “Mẹ! Mẹ!”. Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”. Luyện Toán : LUYỆN BẢNG 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ. ĐẶT TÍNH, TÍNH DẠNG 33 – 5; 53 – 15. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Mục tiêu : - Luyện bảng 13 trừ đi một số. - Luyện đặt tính và thực hiện phép tính dạng 3 – 5; 33 – 5; 53 – 15. - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - Luyện giải bài toán có lời văn. - HS khá, giỏi làm BT: 5/55; 3/ 56; 4/ 58. Thứ năm Toán: 53 – 15 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/58 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ: 53 – 15 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời, tìm kết quả. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. Sau đó nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2. Thực hành Bài 1 (dòng 1) /59 Tính - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2/59 Bài 3(a) /59 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Gọi 3HS lên bảng làm bài. Bài 4/59 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông phải nối mấy điểm với nhau? HĐ3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại. - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài. - Thực hiện phép trừ 53 – 15. - Thao tác trên que tính, trả lời: 53 que tính, bớt 15 que tính, còn 38 que tính. - 53 trừ 15 bằng 38. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái. - Làm bài trên bảng con, một số HS lên bảng làm bài; nêu cách thực hiện. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập; cách tìm số hạng: lấy tổng trừ đi số hạng kia; cách tìm số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ. - 3HS lên bảng, lớp làm bài bảng con. - Đọc đề bài. - Hình vuông. - Nối 4 điểm với nhau. - Vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra, 1HS lên bảng. Thứ năm Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). II/ Đồ dùng dạy học - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2; bút dạ + băng giấy viết sẵn các câu b, c ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Nêu các từ ngữ chỉ vật dùng trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/99 Yêu cầu HS tự làm bài. 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT. Gợi ý yêu thương quý mến kính Bài 2/99 - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT. Bài 3/99 Gợi ý: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của những người trong tranh như thế nào? Bài 4/99(chọn 2 trong số 3 câu) - Hướng dẫn: Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó đặt dấu phẩy. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ tình cảm. - HS thực hiện yêu cầu. - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài: + Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu,…) ông bà. + Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, …) cha mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh nói nối tiếp nhau. VD: Em bé đang ngủ say trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở có điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ bế em bé, tay kia mẹ cầm quyển vở của bạn gái. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi quá.” Cả hai mẹ con đều rất vui. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài: + Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. + Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. + Giày dép, mũ được để đúng chỗ. Thứ năm Chính tả: MẸ I/ Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II/ Đồ dùng dạy học Viết sẵn bài tập chép; bút dạ + 2 băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc cho HS viết các từ sau: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai, lười nhác, nhút nhát. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép - GV đọc bài viết. H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Yêu cầu HS đếm và nhận xét số chữ các dòng trong bài chính tả. - Yêu cầu HS nêu cách viết những chữ đầu dòng thơ. - Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con. 2. HS chép bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2/102 Bài tập 3/102 HĐ3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi; viết lại đúng nhiều lần chữ đã viết sai để nhớ. - HS viết bảng con, 2HS len bảng. - Những ngôi sao trên bầu trời đêm, ngọn gió mát. - Cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8. - HS viết: bàn tay, quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. - Đọ yêu cầu bài tập. -2HS làm bài trên bảng, các HS khác làm vào VBT. - Đọc đề bài. 3HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a. Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió, giấc. - Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru. b. Những tiếng có thanh hỏi: cỏ, chẳng, của, ngủ. - Những tiếng bắt đầu bằng thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, đã. Giáo dục ngoài giờ lên lớp : LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM Mục tiêu: - Sinh hoạt kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt nam 20 / 11 - Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn các thầy giáo, cô giáo ; động viên các em cố gắng học tập và rèn luyện làm quà tặng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo VN. -Củng cố các Biển báo cấm : II. Chuẩn bị : - Mỗi tổ 2 tiết mục văn nghệ. - Trang trí bảng lớp. - Các biển báo cấm III. Các hoạt động dạy học : A. Kỉ niệm ngày Nhà giáo VN 1.Ổn định, tuyên bố lý do. 2. GV nói về ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam. Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn các thầy giáo cô giáo và hãy thể hiện điều này bằng sự chăm chỉ học tập, rèn luyện. 3. Phát động duy trì phong trào thi đua học tập : “Bông hoa điểm 10” tặng thầy cô giáo. 4. Các tổ góp vui văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. B. Củng cố các biển báo cấm. -Biển báo cấm : Biển có hình tròn, viền đỏ, nền trắng, giữa có hình thể hiện điều cấm. + Biển (101) Cấm các loại xe cộ và người đi lại. +Biển ( 112) : Cấm người đi bộ + Biển (102) : Cấm đi ngược chiều ( không có viền đỏ, có vạch trắng ở giữa ) 5. Tổng kết, nhận xét chung về tiết sinh hoạt. *********************************** Thứ sáu Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 2, 3/ 59 B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (cột 1, 2) / 60 Tính nhẩm Bài 2/59 H: Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Bài 3/59 - Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS so sánh 4 + 9 và 13. - Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 - GV kết luận. - Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Bài 4/59 SGK - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày bài giải. Bài 5/59 (nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - HS làm bài

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 12 Nguyen Thi Chin.doc