Giáo án tuần thứ 20 dạy khối 2

TOÁN (Tiết 96)

Bảng nhân 3

I. Mục tiêu:

- Lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1, 2, 3, .10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, biết giải bài toán và đếm thêm 3.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.

III. Hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 20 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Toán (Tiết 96) Bảng nhân 3 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1, 2, 3,…..10) và học thuộc bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, biết giải bài toán và đếm thêm 3. II. Đồ dùng dạy – học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ. - Gv gọi học sinh đọc bảng nhân 2 - Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.Nhận xét B. Bài mới: - 4 học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh lập bảng nhân3. - Giáo viên gắn tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi. H: Có mấy chấm tròn? H:Ba chấm tròn được lấy mấy lần? 3 chấm tròn 3 được lấy 1 lần GV viết lên bảng: H: 3 được lấy 1 lần ta lập phép nhân như thế nào? - Học sinh đọc o o o o 3 được lấy 1 lần, ta viết 3 1 = 3 - Ba nhân một bằng ba - GV gắn tiếp 2 tấm bìa. H: Có mấy chấm tròn? H: 6 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV viết lên bảng GV gắn tiếp 3 tấm bìa. H: Có mấy chấm tròn? H: 9 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV viết lên bảng - Có 6 chấm tròn - 2 lần o o o 3 được lấy 2 lần, ta có 3 2 = 3 + 3= 6 Vậy: 3 2 = 6 o o o - Có 9 chấm tròn - 3 lần o o o o 3 được lấy 3 lần o o o 3 3 = 3 + 3 + 3 = 9 Vậy: 3 3 = 9 o o o Tương tự như trên ta lập phép tính 3 nhân với 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cuối cùng ta lâp được bảng nhân 3. 3 1 = 3 3 2 = 6 3 3 = 9 3 4 = 12 3 5 =15 3 6 = 18 3 7 = 21 3 8 = 24 3 9 = 27 3 10 = 30 - H: Muốn tính tích liền sau trong bảng nhân 3 ta làm như thế nào? - Lấy tích liền trước cộng thêm 3 H: Hai tích đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 3 đơn vị * HS luyện đọc thuộc bảng nhân 3. - Giáo viên che một thừa số hoặc một tích cho học sinh đọc. - Xóa kết quả cho học sinh đọc thuộc. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. - Giáo viên chỉ phép nhân bất kỳ - Gọi một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 3. - Cả lớp đọc đồng thanh 1- 2 lần - Học sinh đọc từ trên xuống dưới , từ dưới lên trên. - Học sinh đọc nối tiếp. - Một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 3. 3. Thực hành: * Bài 1: - GV cho HS làm bảng con, 3 em lần lượt làm bảng lớp. - HS đọc phép tính và kết quả, lớp nhận xét. - GV kiểm tra bảng con.Nhận xét HS đọc yêu cầu BT. 3 3 = 9 3 8 = 24 3 1 = 3 3 5 = 15 3 4 = 12 3 10 = 30 3 9 = 27 3 2 = 6 3 6 = 18 3 7 = 21 * Bài 2 - 2 HS đọc đề toán - GV hướng dẫn phân tích đề toán H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? H: Muốn biết 10 nhóm có tất cả bao nhiêu HS ta làm thế nào?(Lấy 3 nhân với 10) - Học sinh giải bài vào vở, 1em lên bảng làm bài, - GV nhận xét chốt lại bài giải đúng: Tóm tắt 1 nhóm: 3 học sinh 10 nhóm: … học sinh? Bài giải Mười nhóm có số học sinh là. 3 10 = 30 ( học sinh ) Đáp số: 30 học sinh. H: Bài toán thuộc dạng toán gì - Tìm tích * Bài 3 - 2 em nêu yêu cầu BT. H: Tiếp sau số 9 là số nào? Làm thế nào để biết điền số 12 ? - GV ghi bảng. - Cho lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, GV kết luận. - Học sinh đếm thêm 3 từ 3 à 30 và từ 30 về 3( khi đọc từ 3 à 30 gọi là đếm thêm 3, khi đọc từ 30 về 3 gọi là đếm bớt 3). - Số 12. -9 + 3 = 12. - Lớp làm bài vào vở. Sau đó 1em nêu kết quả -5 – 6 em đếm 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 H: Em có nhận xét gì về dãy số này? - 2 số đứng cạnh nhau hơn kém nhau 3 đơn vị 3. Củng cố - dặn dò: - Học sinh chơi trò chơi “Đố truyền điện” kiểm tra đọc thuộc bảng nhân 3. - Gv hỏi bất kì phép tính trong bảng nhân 3, theo chiều ngược lại : VD: 3 6 = 18; 6 3 = ? - Nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về luyện học thuộc và chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ TẬP ĐỌC(Tiết 58 + 59) Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương ngữ. + Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm quyết tâm nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK, tranh về đồng bằng, minh họa bài đọc. - Bảng phụ ghi sẵn từ luyện đọc, câu luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài H: Mỗi tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? H: Bác khuyên các em những điều gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 2 học sinh đọc bài “Thư Trung thu”. -Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - Bác khuyên Thiếu nhi chúng em cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hòa bình, để xứng đáng là cháu ngoan của Bác B. Bài mới: 1. Giới thiệu đầu bài: Giáo viên treo tranh và giới thiệu H:Tranh vẽ gì? - Một người nông dân và một vị thần to lớn - Giáo viên: Đó là ông Mạnh và Thần Gió. Thần Gió gây ra những tai họa gì? Có ích lợi gì? Ông Mạnh là con người bình thường làm thế nào để thắng được vị thần có sức mạnh như Thần Gió? Đó là nội dung câu hỏi bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu – Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu lần 1: GV nêu cách đọc bài: - Đoạn 1, 3, 4 đọc giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ thể hiện quyết tâm chiến thắng Thần gió của ông Mạnh, sự điềm tĩnh kiên quyết của ông trước thái độ tức tối của Thần Gió: quyết chống trả, quật đổ, thật vững chãi, lớn nhất, thật to, thét, không! Giận giữ ,lồng lộn…Đoạn 2 đọc nhịp nhanh hơn, nhấn giọng các từ: xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ. Đoạn 5 đọc nhịp chậm rãi. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Học sinh đọc nối tiếp câu - Lớp mở sgk theo dõi đọc thầm. - Học sinh đọc nối tiếp câu (2 vòng bài) - Giáo viên theo dõi, sửa cho học sinh, kết hợp ghi từ khó lên bảng - Hướng dẫn đọc đúng tiếng từ khó cá nhân + ĐT * Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - hoành hành, ngạo nghễ, lăn quay, quật đổ, ngào ngạt, an ủi, lồm cồm,… - GV: Bài chia làm 5 đoạn đã đánh số từ 1 đến 5 theo SGK. - GV hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu văn dài: * Đọc theo đoạn trong nhóm 2. * Thi đọc giữa các nhóm: - Lớp và GV nhận xét chọn bạn đọc tốt tuyên dương. * Lớp đọc đồng thanh - Hs theo dõi - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn:(lần1) . Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//. . Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//. . Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// - Học sinh đọc từng đoạn lần 2 và giải nghĩa từ mới .Đoạn 1: đồng bằng, hoành hành. .Đoạn 2: ngạo nghễ. .Đoạn 3: vững chãi, đẵn. .Đoạn 5: ăn năn. - HS đọc theo nhóm 2 - 2 em thi đọc đoạn 1, 2, 3. - 2em thi đọc đoạn 4,5. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4, 5. Tiết 2 - Cho HS đọc thầm đoạn1, 2 - HS đọc thầm đoạn1, 2. H: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? -Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay H: Sau khi xô ông Mạnh ngã Thần Gió làm gì? -Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ - Cho HS đọc thầm đoạn 3 - 1em đọc to đoạn3, cả lớp đọc thầm H: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà, cả 3 lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. Giáo viên chuyển ý: Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả 3 lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của của ông, nên ông quyết đinh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ ngôi nhà của ông Mạnh được không? - Cho HS đọc thầm đoạn 4,5 - HS theo dõi -Học sinh đọc thầm đoạn 4,5 . H: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? -Cây cối xung quanh nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà của ông vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay H : Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? -Thần Gió rất ăn năn H: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông H: Vì sao Ông Mạnh chiến thắng Thần Gió? - Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm biết lao động để thực hiện quyết tâm đó H: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? - Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh con người, Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh thiên nhiên H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Câu chuyện cho ta thấy con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng khuyên con cần sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên. 4. Luyện đọc lại. - Học sinh thi đọc phân vai - Lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay. 5. Củng cố dặn dò. H: Em thích nhân vật nào nhất trong truyện? Vì sao? mỗi nhóm 3 em. VD: + Thích ông Mạnh vì ông chiến thắng Thần Gió. + Thích Thần Gió vì biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh…. H: Thần Gió tượng trưng cho cái gì? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. - Giáo viên nhấn mạnh điểm tốt của Thần Gió( câu cuối bài) – Liên hệ thực tế mùa mưa bão, gió, mùa hè cho học sinh thấy được cái thuận, cái nghịch của thiên nhiên. -Nhận xét giờ học, dặn học sinh về đọc kỹ lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện ngày mai. Rút kinh nghiệm giờ dạy Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Thể dục (Tiết 39) Đứng kiễng gót 2 tay chông hông (dang ngang) Trò chơi: “ Chạy đổi chỗ – vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Ôn lại 2 động tác rèn luyện TTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang - Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường: an toàn, sạch sẽ. - Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8 – 10m đánh dấu vị trí đứng của từng học sinh. Mỗi hàng 8 –10 em cách nhau 1 m. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên cho lớp ra sân ổn định, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Đứng vỗ tay: Hát - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 70 – 80 m. Đi theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ. - Vừa đi vừa hít thở sâu: - Vừa đi vừa xoay cổ tay, vai: sau đó HS đứng lại quay mặt vào tâm. - Xoay đầu gối, hông cổ chân:. 2. Phần cơ bản: - 4 hàng dọc - 1 – 2phút. - vòng tròn - 6 – 8 lần. - 1phút - 1 – 2phút - Ôn đứng kiễng gót 2 tay chống hông: + Giáo viên làm mẫu động tác vừa làm vừa giải thích, + 1, 2 học sinh làm mẫu + Cán sự điều khiển cho lớp tập * Khi dạy bài Bài tập RLTTCB. Giáo viên dùng khẩu lệnh “ Chuẩn bị…bắt đầu “ Thôi”. * Ôn phối hợp 2 động tác trên: 3 – 4 lần -Trò chơi “ Chạy đổi chỗ – Vỗ tay nhau”: 8 – 10’. + Giáo viên nêu tên trò chơi sau đó cho học sinh về vị trí chuẩn bị. -4 – 5 lần. - HS làm theo. - Lớp quan sát. - 4 – 5 lần. - Học sinh về vị trí chuẩn bị. + Giáo viên hướng dẫn cách chơi: HS đọc ĐT: Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau, một, hai, ba. Sau tiếng “ba”, các em nhất loạt chạy về trước đổi chỗ cho nhau theo từng đôi một. Khi gặp nhau, từng em đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn để chào nhau, sau đó chạy tiếp về trước đến vạch dưới hạn thì dừng lại, quay sau để chuẩn bị chơi lần tiếp theo. - HS quan sát * Chú ý: Không chạy nhanh quá và chạy theo phía bên trái tay bạn, nghĩa là bên trái tay của mình, thì mới đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn được. - Gọi học sinh lên làm mẫu. + Học sinh chơi 3 – 5 lần - 2 học sinh lên làm mẫu. - 4 hàng ngang- 2 hàng một quay mặt vào nhau. 3. Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng: * Đứng vỗ tay và hát : - Giáo viên cùng học siunh hệ thống bài: - Giáo viên nhận xét giao bài về nhà: 5 – 6 lần. 4 – 5lần. 1 phút. 1 – 2 phút. 1 phút. Toán(Tiết 97) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp cho HS: củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 3. - Tìm các số thích hợp của dãy số. III. Hoạt động dạy - học. A. Bài cũ. - GV gọi học sinh đọc bảng nhân hỏi ngược, xuôi. - 1 HS giải BT 2 giờ trước - 5 học sinh đọc bảng nhân 3 - 1 HS lên bảng giải BT 2 giờ trước B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - Cho HS làm bài vào vở - Một số em nêu kết quả và cách tính. - 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Lớp và GV nhận xét, chốt lại. * Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu,và nêu phép tính mẫu. - 3 HS thi điền nhanh - HS dưới lớp nhận xét, nêu cách tính. - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 3: H: Bài toán cho biết gì?Hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS nhìn tóm tắt nhắc lại đề toán. - HS tự giải bài vào vở, 1em giải trên bảng lớp. - GV và lớp nhận xét và GV ghi điểm. H: Bài toán thuộc dạng toán gì? * Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài tương tự bài 3. * Bài 5: 2em đọc đề. - Tổ chức thi đua giữa 2 nhóm. ( mỗi nhóm 1 em). - Giáo viên và HS chữa và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng dãy số: Đếm thêm 3. Đếm thêm 2 Đếm thêm 3 3. Củng cố - dặn dò H: Tiết luyện tập hôm nay các em củng cố về những kiến thức gì? - 1 học sinh đọc yêu cầu,và nêu phép tính mẫu. - Học sinh tự làm bài vào vở. 3 9 Số? 3 2777 1577 3 2477 3 18 3 21 3 2. 12 3 6 3 12 3 15 3 3 3 18 3 30 3 10 6 - 2em đọc đề. 3. Tóm tắt 1 can : 3 l dầu. 5 can : …l dầu? Bài giải Số lít dầu đựng trong 5 can là: 3 5 = 15(l ) Đáp số: 15 lít dầu. -Tìm tích 4. Tóm tắt 1 túi : 3kg 8 túi : …kg? Bài giải Số kg gạo đựng trong 8 túi là: 3 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo 5. Số? a. 3, 6, 9, 12, 15. b. 10, 12, 14, 16, 18. c. 21, 24, 27, 30, 33 - Bảng nhân 3, giải toán đơn về nhân 3, tìm số thích hợp của dãy số - GV nhận xét giờ học. * Dặn HS luyện thêm các BT ở vở BT và chuẩn bị bài: Bảng nhân 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy Kể chuyện (Tiết 20) Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu: 1. Biết sắp xếp lại các thứ tự tranh theo đúng nội dung truyện. 2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. Đặt tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. 3. Chăm chú nghe bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học: - 4 tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 1 nhóm 6 em phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”. - Giáo viên nhận xét cho điểm từng em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Hướng dẫn xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Giáo viên cho học sinh quan sát kỹ các tranh, nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát các tranh SGK - Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng - GV và lớp nhận xét - Cho HS tự dán tranh lên bảng theo thứ tự. - Mỗi em cầm 1 tờ tranh để trước ngực quay xuống lớp và tự đứng theo thứ tự từ trái sang phải đúng như nội dung truyện. 1.Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh. 2.Tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà. 3.Tranh 3: Thần Gió tàn phá cây cối xunh quanh đổ rạp nhưng không xô đổ được nhà ông Mạnh. 4.Tranh 1: Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. b. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV cho HS kể trong nhóm: 3 – 5 phút. - Mỗi nhóm 3 em phân vai kể lại chuyện - Giáo viên và học sinh lớp nhận xét từng vai, ghi điểm bình chọn người kể hay nhất. - HS kể theo nhóm 4 - 4 nhóm thi kể. c. Đặt tên khác cho truyện. - H: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện trên? - GV nhận xét, tuyên dương VD: - Ông Mạnh và Thần Gió / Ai thắng ai?/ Chiến thắng Thần Gió…. 3. Củng cố - dặn dò. H: Truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì? -Câu chuyện cho ta thấy con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng khuyên con cần sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh kể hay đầy đủ. - Yêu cầu học sinh về nhà tự kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Mùa xuân đến. __________________________________ Chính tả (N –V ) (Tiết 39) Gió (Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Gián tiếp) I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ bảy chữ với 2 khổ thơ. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương s/x, iêt/iêc. - Giúp HS thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp - lặng lẽ, no nê, giả vờ. -GV kiểm tra nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài thơ Gió - Gọi học sinh đọc lại bài. -HS theo dõi sgk - 2 học sinh đọc lại. H: Trong bài thơ ngọn gió có ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy? * GV: Qua bài thơ trên HS thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. - Gió thích chơi thân với mọi nhà; gió cù mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên, ru cái ngủ; gió thèm ăn quả nên trèo bưởi trèo na H: Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ? - 2 khổ thơ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ H: những chữ nào bắt đầu bằng chữ r, gi, d? H: Những chữ nào trong bài được viết hoa?Vì sao? b. Luyện viết chữ khó: - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con - GV kiểm tra nhận xét. - Gọi HS đọc các chữ khó trên bảng. c. Học sinh, viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS viết - Lưu ý học sinh cách trình bày. Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút, đặt vở đúng quy định. d. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lại. - GV chấm 3 – 5 em nhận xét, chữa lỗi sai trước lớp. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2.(a) - GV treo bảng phụ cho hai HS lên thi làm nhanh, HS đọc kết quả, - GV và lớp nhận xét. * Bài tập 3(a) - Lớp làm vào bảng con. - GV đọc lời đố - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - dặn dò: H: Bài chính tả vừa viết gồm mấy khổ thơ? Khi viết hết 1 khổ thơ em cần chú ý điều gì? H: Những chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào? - Gió, rất, rủ, bẩy, ngủ,quả, bưởi - HS trả lời - trèo cây, diều, đàn ong mật, cù khe khẽ, bay bổng - 2HS đọc các chữ khó trên bảng. - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - HS dưới lớp đổi chéo vở dò lỗi ghi số lỗi ra lề vở. -1em đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào vở bài tập a. s hay x : hoa sen, xen lẫn; hoa súng, xúng xính. - HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. - HS ghi từ: a. Mùa đầu tiên trong bốn mùa là: mùa xuân. Giọt nước đọng trên lá buổi sớm là: sương. - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương những bạn viết bài đúng đẹp. * Dặn HS viết lại những chữ vừa viết sai, mỗi chữ 1 dòng và làm thêm BT2b, 3b. Thứ tư ngày 11 tháng1 năm 2012 Toán(Tiết 98) Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 1, 2, 3,…10) học thuộc bảng nhân 4. - Thực hành nhân 4, giải bài toán có một phép nhân, biết đếm thêm 4. II. Đồ dùng dạy – học: - Một số tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn như SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ. - 3 học sinh trung bình đọc bảng nhân 3. - 2HS lên làm bài trên bảng - Giáo viên và HS chữa và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng dãy số: Số? a. 3, 6, 9, 12, 15. b. 10, 12, 14, 16, 18. a. Đếm thêm 3. b.Đếm thêm 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 4 - Giáo viên gắn tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi. H: Có mấy chấm tròn? H:Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? 4 chấm tròn 4 được lấy 1 lần GV viết lên bảng: H: 4 được lấy 1 lần ta lập phép nhân như thế nào? - Học sinh đọc o o o o o 4 được lấy 1 lần, ta viết 4 1 = 4 - Bốn nhân một bằng bốn - GV gắn tiếp 2 tấm bìa. H: Có mấy chấm tròn? H: 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV viết lên bảng GV gắn tiếp 3 tấm bìa. H: Có mấy chấm tròn? H: 12 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV viết lên bảng - Có 8 chấm tròn - 2 lần o o o o 4 được lấy 2 lần, ta có 4 2 = 4 + 4 = 8 Vậy: 4 2 = 8 o o o o - Có 12 chấm tròn - 3 lần o o o o o o 4 được lấy 3 lần o o o o o 4 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy: 4 3 = 12 o o o o - Tương tự như trên ta lập phép tính 4 nhân với 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cuối cùng ta lâp được bảng nhân 4. 4 1 = 4 4 2 = 8 4 3 = 12 4 4 = 16 4 5 = 20 4 6 = 24 4 7 = 28 4 8 = 32 4 9 = 36 4 10 = 40 - H: Muốn tính tích liền sau trong bảng nhân 4 ta làm như thế nào? - Lấy tích liền trước cộng thêm 4 H: Hai tích đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 4 đơn vị * HS luyện đọc thuộc bảng nhân 4. - Giáo viên che một thừa số hoặc một tích cho học sinh đọc. - Xóa kết quả cho học sinh đọc thuộc. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. - Giáo viên chỉ phép nhân bất kỳ - Gọi một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 4. - Cả lớp đọc đồng thanh 1- 2 lần - Học sinh đọc từ trên xuống dưới , từ dưới lên trên. - Học sinh đọc nối tiếp. - Một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 4. 3. Thực hành: * Bài 1: - Học sinh tự tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - Một số em nối tiếp nêu phép tính và kết quả,. - GV ghi bảng, dưới lớp đổi vở dò bài. * Bài 2: H: Bài toán cho biết gì?Hỏi gì? - GV tóm tắt đề bài toán lên bảng. - HS giải bài vào vở, 1em lên bảng giải. - GV chấm 1số vở nhận xét. - GV chữa bài trên bảng * Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu: - GV kẻ lên bảng 2 lần cho 2em lên bảng thi làm. - Cho HS đếm xuôi, đếm ngược dãy số trên - Lớp và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố – Dặn dò: - Học sinh đọc bảng nhân 4 * Dặn học sinh học thật thuộc bảng nhân 4 và chuẩn bị tiết luyện tập. - GV nhận xét giờ học - 1em đọc yêu cầu BT. 1. Tính nhẩm: 4 2 = 8 4 1 = 4 4 8 = 32 4 4 = 16 4 3 = 12 4 9 = 36 4 6 = 24 4 5 = 20 4 10 = 40 4 7 = 28 - 2em đọc đề bài toán. 2. Tóm tắt 1 ô tô : 4 bánh xe 5 ô tô : …bánh xe? Bài giải Số bánh xe 5 ô tô có là: 4 5 = 20(bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. 3. Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 -HS đếm xuôi(thêm 4), đếm ngược(bớt 4) dãy số trên. - 3 em thi đọc đúng nhanh - Cả lớp đọc ĐT 1 lần. Rút kinh nghiệm giờ dạy Tự nhiên – Xã hội (Tiết 20) An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: Sau bài học sinh biết: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông mình biết. - Chấp hành đúng những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình vẽ SGK/ 42, 43. - Một số tình huống cụ thể có thể xẩy ra khi đi trên các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 2 học sinh trả lời câu hỏi H: Có mấy loại đường giao thông. Hãy kể tên các loại đường giao thông đó? H: Kể tên các phương tiện giành cho từng loại đường giao thông? - Giáo viên nhận xét, xếp loại. B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài - HS trả lời Giờ học hôm trước các em đã học về đường giao thông. Chúng ta đã biết được các loại phương tiện giao thông trên từng loại đường. Vậy làm thế nào đảm bảo an toàn khi đi các phương tiện giao thông đó chính là câu hỏi bài hôm nay chúng ta tìm hiểu để giải đáp. - GV ghi đề bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống * Tiến hành: Giáo viên treo tranh trang 42: Bước 1: Chia nhóm Bước 2: Các nhóm thảo luận 1 tình huống theo gợi ý. H: Điều gì có thể xảy ra? H: Đã có khi nào em hành động như tình huống đó không? H: Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. * Giáo viên kết luận: ghi bảng (dán giấy viết sẵn). - Cho xem ảnh chụp an toàn khi đi xe đạp. * Mục tiêu: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - 5 nhóm mỗi nhóm 6 em + Nhóm 1: Tình huống 1 + Nhóm 2,3: Tình huống 2 + Nhóm 4,5 Tình huống 3 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3, 4 học sinh nhắc lại - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không vung tay vung chân. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ôtô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài…khi tàu xe đang chạy - HS quan sát 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh Bước 1: * Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK trang 43 và thảo luận theo cặp các câu hỏi. - Nhóm1: Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? - Nhóm 2: Bức ảnh số 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ôtô khi nào? - Nhóm3: Bức ảnh số 6: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ôtô? - Nhóm4:Bức ảnh số 7: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Học sinh quan sát

File đính kèm:

  • docTUAN 20 LOP 2.doc
Giáo án liên quan