TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng 1 /phút).
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/Đồ dùng:Phiếu bốc thăm các bài đọc,4bảng nhóm kẻ sẳn bài 4.Sách Tiếng việt.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 9 dạy lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng 1 /phút).
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/Đồ dùng:Phiếu bốc thăm các bài đọc,4bảng nhóm kẻ sẳn bài 4.Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ:
Nhận xét –Ghi điểm.
2.Bài mới :-Giới thiệu bài .
HĐ1: Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc trong 8 tuần đầu.
Nhận xét –Ghi điểm
Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích
HĐ 2 :HTL bảng chữ cái
-Nhận xét
HĐ3: Ôn từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật.
Bài 3 :
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 :Miệng
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích cực.
-Từ chỉ người,đồ vật,con vật,cây cối gọi chung là gì?
3.Củng cố :
- Ôn tập các bài tập đọc nào ?
- Y/C đọc bảng chữ cái?
- Thế nào là từ chỉ sự vật?
4.Dặn dò:
– Đọc bài.
- Chuẩn bị bài tiết 2
Đọc bài :Bàn tay dịu dàng
- Ôn tập và kiểm tra giữa HKI/ Tiết 1.
- Bốc thăm 1 trong các bài đã học đọc và trả lời câu hỏi.
Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng 1 /phút).
*HS khá,giỏi học thuộc
-1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi.
-2 em đọc lại.
a,ă,â,b,c,d,đ,e,ê,g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ,p,q.r.s,t,u,ư,v,x,y.
-Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng
Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên
-Từ chỉ sự vật
-1 em nêu.
-1em
-1em
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
- Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt.
II/Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2.Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ: Kiểm tra tiết 1
Nhận xét _Ghi điểm
2.Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Ôn tập đọc & HTL.
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
Bài 2 : Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì?
- GV hướng dẫn bài mẫu.
Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu Ai, là gì ?
-GV chỉnh sửa .
Hoạt động 3:Ôn luyện cách xếp tên người.(Thực hành-Bảng nhóm (cặp)
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh nhiều tên.
Nhận xét tiết học.
3. Củng cố :- Tập đọc hay sẽ cảm thụ được cái hay của văn học.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tiết 3
HS đọc và TLCH
-HS đọc và TLCH
-Học sinh bốc thăm bài tập đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
*HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút )
- 2 em lên bảng đặt câu :
- 5-7 em nói câu của mình.
- Mi là học sinh giỏi của lớp.
- Cá heo là con vật thông minh.
- Anh Tuấn rất thích môn tin học.
- Cô Diễm là giáo viên khối hai.
- Cô Hoa là giáo viên mĩ thuật.
-Nhận xét
-Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
-Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8.
-Chia 2 nhóm.
-2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
1/ An.2/ Dũng3/ Khánh4/ Nam5/ Minh
-Đồng thanh các tên vừa xếp
-Tìm đọc các bài tập đọc.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TOÁN
LÍT
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng chai 1 lít hoạc ca để đong, đo nước, dầu…Biết ca 1 lít, cahi 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. *Bài cột 3, ;Bài 3
-Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.
-Phát triển tư duy toán học.Tính chính xác
II/Đồ dùng:Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch.Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : 63 + 37 62 + 18 55 + 45
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài Lít
HĐ1:Làm quen với biểu tượng dung tích.
Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít.
-Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước . Ta dùng đơn vị là lít. Lít viết tắt là (l).
-Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch, học sinh đọc lần lượt mức nước có trong can. -Em hãy nhận xét về mức nước ?
HĐ2:Luyện tập – thực hành.
Bài 1 : Đọc viết
Bài 2 :Tính
-Ghi Mẫu: 9l + 8l = 17l
*Bài 3: Còn bao nhiêu lít?
Mẫu:18l-5l=13l
Bài 4 : -Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ?
-Tóm tắt.
Lần đầu : 12l
Lần sau : 15l
Cả hai lần : ? l.
4.Củng cố -Lít là đơn vị dùng để làm gì ? Lít viết tắt là gì ?
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
Nhận xét tiết học
Phép cộng có tổng bằng 100
1 em lên bảng đặt tính và tính.
Lớp làm bảng con.
-Quan sát xem trong cốc có bao nhiêu nước.
-Vài em nhắc tựa : Lít.
-Cốc nước có ít nước hơn bình nước.
-Bình nước có nhiều hơn cốc nước.
-Can đựng nhiều nước hơn ca.
-Ca đựng ít nước hơn can.
-Nhiều em đọc Lít (l).
-HS đọc 1 lít sữa.
-1 em nêu : ca chứa 1 lít sữa.
-Nhận xét : số lít đựng được của ca và túi như nhau.
-1 lít, 2 lít, 3 lít, ……
Bảng lớp:
-Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l).
Hai lít
Năm lít
2l
5l
-Bảng con:Cả lớp
17l-6l=23l * 2l+2l+6l=10l
15l+5l=20l *28l-4l-2l=22l
18l-5l=13l
Cá nhân BL
*b/10l-2l=8l
*c/20l-10l=10l
-Tóm tắt, giải .
Số lít nước mắm cả hai lần bán được là :
12l + 15l = 27 (l)
Đáp số : 27l
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Chính tả
ÔN TẬP TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3).
-Rèn đọc trôi chảy rõ ràng, nhận biết đúng các từ chỉ hoạt động và đặt câu.
-Học sinh cảm thụ được cái hay của văn học.
II/Đồ dùng:Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Ôn các bài tập đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cũ:Đọc
Chấm vở viết ở nhà
Nhận xét
3 Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL.
-Cho học sinh lên bốc thăm 1trong các bài đã học
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 2 Ôn luyện từ chỉ hoạt động.
-Treo bảng bài “Làm việc thật là vui”
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy đọc lên các câu em vừa làm.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố :
Vừa ôn bài gì?
Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài đã học.
5.Dặn dò:CBBS
Chữ hoa G
Viết bảng con ,bảng lớp G,Góp
-Học sinh bốc thăm đọc bài ,trả lời câu hỏi
*HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút )
-Quan sát.
-Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài.
-Lớp đọc thầm.
-Đặt câu với từ chỉ hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
-Làm vở
-Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
-Con cá đang bơi trong hồ.
-Xe cộ chạy trên đường phố.
-Hoa mai nơ nhiều vào mùa xuân.
-Mặt trời mọc ở hướng đông.
-Con thuyền trôi vào bờ.
-HS lần lượt nói câu của mình. Nhận xét.
Ôn tập tiết 3.
Nhắc nội dung vừa ôn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu…
- Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
-Rèn tính nhanh, giải toán có kèm tên đơn vị đúng chính xác.
-Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/Đồ dùng: Viết bảng bài 2;. 2 cái cốc (0,5l), 4 cái cốc (0,25l).Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cũ : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l =
14l + 8l = 6l + 15l + 4l =
-Nhận xét, cho điểm.
Luyện tập.
3 Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1:Bài 1 :
-Em nêu cách tính 35l – 12l ?
HĐ2:Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l.
- Có mấy cốc nước ?
-Đọc số đo trên cốc.
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ?
-Kết quả là bao nhiêu ?
-Hướng dẫn tương tự phần b và c.
HĐ3:Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
4. Củng cố :
Trò chơi : Thi đong dầu.
-Nêu cách chơi
5.Dặn dò : Về nhà thực hành.Chuẩn bị bài.Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học
Hát
-2 em lên bảng tính. Lớp bảng con.
HS nhắc lại tựa
-3 em lên bảng làm
-35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l
-Quan sát.
-Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l.
-Đọc 1l, 2l, 3l.
-Tính số nước của 3 cốc .
-Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l.
-1l + 2l + 3l = 6l
-Thực hiện tính tương tự.
b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l
c/ Cả hai can đựng: 10l + 20l = 30l
-Giải toán
-Thuộc dạng ít hơn.
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có :
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l
Tham gia trò chơi.
-Hoàn thành bài tập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP TIẾT 4
I/ MỤC TIÊU :
Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
- Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp.
-Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học.
II/Đồ dùng:Phiếu ghi các bài tập đọc.Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cũ:Hôm trước học bài gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Ôn tập đọc & HTL
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:Viết chính tả.
Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi.
-Đoạn văn kể về ai?
-Lương Thế Vinh đã làm gì ?
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
Hướng dẫn viết từ khó :
-Gợi ý học sinh tìm từ khó.
-Ghi bảng.
-Hướng dẫn phân tích.
d/Viết chính tả.
-Giáo viên đọc.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.Ý thức rèn chữ
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
4.Củng cố :,Tuyên dương học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch.
5.Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
Người mẹ hiền
Kể từng đoạn
*Kể cả chuyện+Ý nghĩa
HS nhắc lại tựa
Bốc thăm đọc +TLCH+ND
-Theo dõi.
-2 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
-Dùng trí thông minh để cân voi.
-4 câu.
-Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng.
-Học sinh nêu.
-Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
-Nghe đọc viết vở..
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tự nhiên và xã hội
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun- Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun. *Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ,
- Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 sạch: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
-Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt.
-GDKNS:KN ra quyết định,tư duy phê phán,làm chủ bản thân.
II/ Đồ dùng:Tranh vẽ trang 20, 21.Sách TN&XH, Vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
2.Bài cũ :-Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?
-Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
-Nhận xét.
3.Bài mới:Giới thiệu bài. Đề phòng bệnh giun
Hoạt động 1:Phải làm gì để ăn sạch .
-Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
Hoạt động 2:Nguyên nhân gây nhiễm giun.
-Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ?
-Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào?
Hoạt động 3 :Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ?Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ?
- Yêu cầu nêu các cách đề phòng bệnh giun?
- Thời gian bao lâu các em uống thuốc xổ giun theo chỉ dẫn của bác sĩ?
4.Củng cố : - Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Thực hiện 3 sạch trong cuộc sống hàng ngày.
5.Dặn dò – Học bài. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
-Đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
HS nhắc lại tựa
-Mỗi em đưa 1 ý.
-Thảo luận nhóm.
-Ruột, dạ dày, gan, …….
-Giun hút chất bổ dưỡng trong máu…..
*Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ,
-Người bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi ………..
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-2 em đọc lại.
- Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ.
-Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy.
-Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi …….
-Nhóm đưa ý kiến.
-Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể.
-Vài em nhắc lại.
-An sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp.
-Học bài.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 5)
I/ MỤC TIÊU :
1.Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2)
-Rèn đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ ý.
-Giáo dục học sinh biết cảm thụ nội dung của bài tập đọc.
II/Đồ dùng:Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi.Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2. Bài cũ :
Nhận xét
3. Bài mới :.Giới thiệu bài :
HĐ1:1.Ôn tập đọc và HTL:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm.
HĐ 2 :Quan sát tranh & TLCH.
Treo 4 bức tranh
-Để làm tốt bài này các em cần chú ý gì ?
-Gọi một số em đọc bài của mình.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài.
5 .Dặn dò: CBBS
-Ôn tập tiết 5
-HS lên bốc thăm bài đọc 1đoạn
-1 em nêu yêu cầu : Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi.
-Quan sát
-Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
-Làm vở
-Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
-Nhận xét bài bạn.
Vừa ôn tập tiết 5
Nối tiếp kể chuyện “Mẹ ốm”
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng dưới dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg.l
- Biết số hạng, tổng. Biết giải bài toán với một phép cộng.
-Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.Thực hiện bài 1(dòng 1,2); bài 2; bài 3(cột 1,2,3,);bài 4. * Bài 1( dòng 3);Bài 3(2cột cuối);Bài 5.
-Phát triển tư duy toán học.Tính chính xác khoa học
II/Đồ dùng:Hình vẽ bài 4.Sách, vở, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cũ : 16 + 7 + 4 17 + 4 + 3
56l + 14l 45l + 17l
-Nhận xét.
3. Bài mới :Giới thiệu bài Luyện tập chung
HĐ1:
Bài 1 :Tính )
HĐ2:
Bài 2 : Treo tranh
-Đặt câu hỏi hướng dẫn.
HĐ3:Bài 3
-Em cho biết 63 + 29 = ?
-Nhận xét.
HĐ4:
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
Lần đầu bán :45kg
Lần sau bán :38kg
Cả hai lần bán :…kg?
*Bài 5/44Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Túi gạo cân nặng mấy ki-lô gam?
4.Củng cố :Trò chơi
Ai nhanh ai đúng
5.Dặn dò.Học bài.Chuẩn bị kiểm tra giữa kì I
Nhận xét tiết học
-3 em đặt tính và tính.
-Bảng con.
HS nhắc lại tựa-
HS làm bài.
-HS nối tiếp báo cáo kết quả.
5 + 6=11 16 + 5=21
8 +7=15 27 + 8 = 35
*9+4=13 *44 + 9 = 53
40 + 5= 45 4 +16 = 20
30 + 6 =36 3 + 47 =50
*7+20=27 * 5 + 35 =40
-Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg)
-Trả lời : 15 + 30 = 45 (l)
-Làm bài.
-63 + 29 = 92
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
51
93
92
*Cột 6,7 :Kết quả:63,80
-Giải bài toán theo tóm tắt.
-Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg.
-Cả hai lần bán bao nhiêu kg.
Bài giải
Số kg gạo cả hai lần bán.
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp so: 83 kg
C.3kg
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: LTVC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KH I TIẾT 6
I/ MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng độc như tiết 1. Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3).
- Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, biếtsử dụng dấu câu.
- Yêu thích hocTV.Phát triển tư duy ngôn ngữ. Cảm ơn ,xin lỗi khi cần thiết.
GDKNS:Thể hiện sự tự tin
II/Đồ dùng:Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.Sách, vở, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cu:
3.Bài mới:-Giới thiệu bài-ghi tựa
HĐ1:
Bài1 . Ôn luyện TĐ-HTL:
-Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi.
- Đọc thuộc 1 khổ thơ ngày hôm qua đâu rồi .
-Đọc thuộc cả bài : Gọi bạn, cái trống trường em, cô giáo lớp em.
-Nhận xét, cho điểm
HĐ2:
Bài 2 : Em sẽ nói gì trong những trường hợp dưới đây?
-Cho điểm từng cặp
HĐ3:
Bài 3 : Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào chỗ trống.
-Treo bảng phụ.
-Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu chấm như thế nào ?
4.Củng cố :
Gd:Dùng dấu phẩy đúng chỗ
-Nhận xét.
Hãy nói lời cám ơn, xin lỗi “Em được bạn giúp cho mượn sách tham khảo để học thêm”,
“Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý”
- Học bài, làm bài.
5 Dặn dò:-Nhận xét tiết học.
CBBS
2hs đọc bài
HS nhắc lại tựa
-HS bốc thăm đọc và TLCH (7-8 em)
*HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút )
HS đọc và TLCH
-HS nêu yêu cầu(SGK/73)
-Làm theo từng cặp nhóm.
-1 em làm bảng bảng phụ
Lớp làm vở
Nằm mơ
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ . Con chỉ nhớ con làm mất một vật gì đó . Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?
Ô hay , con nằm mơ thì sao mẹ biết được !
-Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
-Cám ơn bạn đã cho mình mượn sách.
-Xin lỗi bạn mình vô ý quá
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tâp Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập .*Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày
-Rèn cho học sinh tính tự giác thực hiện giờ giấc học bài.
-Học sinh có thái độ tự giác học tập.
-GDKNS:KN quản lí thời gian học tập của bản thân.
II/ Đồ dùng:Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Sách, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
.Bài cũ :Nêu được hai lợi ích của làm việc nhà?
- Kể được hai việc nhà bản thân đã làm?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :Giới thiệu bài. Chăm chỉ học tập.
Hoạt động 1 :Xử lí tình huống.
-Giáo viên nêu tình huống.
-Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ?
Hoạt động 2 :-GV yêu cầu nhóm thảo luận.
-Phát phiếu thảo luận
-GV kết luận : (SGV/tr 41)
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình.
Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ?
-Giáo viên khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập
3.Củng cố :
Hỏi lại bài
Học bài.Thực hành theo bài học
4.Dặn dò:Nhận xét tiết học
CBBS:Chăm chỉ học tập (tiết 2)
quét nhà , rửa bát,
HS nhắc lại tựa
-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử,
-Từng cặp thảo luận, phân vai.
-Một vài cặp diễn vai.
-Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn.
-Nhờ bạn làm giúp rồi đi.
-Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm.
-Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập
( Câu a® câu d (SGV/ tr 41))
-Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung.
-HS liên hệ việc làm thường ngày.
-Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB: Học thuộc bài, bài tập toán , làm văn, tập viết.
Kết quả em được cô khen.
-Học bài, thực hành đúng bài học.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP TIẾT 8
I/ MỤC TIÊU :
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa HKI.
-Giáo dục học sinh phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/Đồ dùng:Đề..
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
25’
4’
1’
1.Ổn định:
Hôm nay kiểm tra đọc
Nhận xét ghi điểm.
3.Kiểm tra:
-Giới thiệu bài
-Kiểm tra lấy điểm đọc
Nhận xét ghi điểm.
Gv thu bài
Chấm bài, nhận xét
4Củng cố :
Học bài, làm bài.Chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học.
Bốc thăm đọc 1 đoạn +TLCH+ND
HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút )
-1 em đọc, các em khá theo dõi đọc tiếp.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-HS nêu yêu cầu
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tập viết
ÔN TẬP TIẾT 7
I/ MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng độc như tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (B T3)
-Đọc rành mạch, nói câu rõ ràng đủ ý.
-Giáo dục học sinh phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/Đồ dùng:Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3.Sách, vở, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
2.Bài cũ:
Hôm trước học bài gì?
Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:-Giới thiệu bài-ghi tựa
HĐ1:Ôn luyện TĐ vàHTL ( Từ tuần 1 đến tuần 8)
-Kiểm tra lấy điểm đọc
Nhận xét ghi điểm.
HĐ2:2 . -Dựa theo mục lục ở cuối sách, hãy nói tên các bài em đã học ở Tuần 8.
Theo dõi học sinh đọc.
-Nhận xét, cho điểm .
HĐ3: 3./73 Ghi lại lời mời,nhờ,đề nghị của em….
-Treo bảng phụ : Tình huống 1.
-Hướng dẫn học sinh nói.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
-Kiểm tra vở, chấm.
-Em mời bạn em đi dự sinh nhật em.
-Em nhờ chị giúp em giảng bài toán khó.
4Củng cố :
Học bài, làm bài.Chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học.
Hát .
Từ chỉ hoạt động,trạng thái-Dấu phẩy.
Bài 1/67 Từ chỉ hđ+trạng thái
a)ăn
b)uống
c) toả
HS nhắc lại tựa
Bốc thăm đọc 1 đoạn +TLCH+ND
HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút )
-1 em đọc, các em khá theo dõi đọc tiếp.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-HS nêu yêu cầu
-Thực hành nói.
-HS ghi lại vào vở
-Bạn bỏ ít thời gian đến chia vui với mình nhé.
-Em nhờ chị giúp em hiểu bài toán này.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 9 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU :
-Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật, nối các điểm chô trước để có hình chữ nhật. Giải toán có l
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 9Nam hoc 20132014.doc