TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kĩ năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 9 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
31.10
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Cái gì quý nhất
Viết các số đo S dưới dạng STP
Tình bạn (tiết 1)
Hà nội vùng đứng lên
Thứ 3
01.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ thiên nhiên
Luyện tập chung
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.
Thứ 4
02.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Vườn quả cù lao sông
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh – Dựng đoạn mở bài – Kết luận
Dân số nước ta
Thứ 5
03.11
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu l – n âm cuối n – ng
Cộng 2 số thập phân
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
04.11
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Đại từ
Luyện tập
Phòng tránh HIV/AIDS
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005
TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kĩ năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
12’
9’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
• Luyện đọc:
Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
Dự kiến: “tr – gi”
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 : Lý lẽ của các bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
Giáo viên nhận xét.
Nêu ý 2 ?
Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”
v Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Vườn quả cù lao sông (trả lời câu hỏi).
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được không.
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Những lý lẽ của các bạn.
Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
Người lao động là quý nhất.
Học sinh nêu.
1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”.
Đại diễn từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bảng đo đơn vị diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3, 4, 5/ 48 , 49 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, chúng ta học toán bài: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành.
• Liên hệ : 1 m = 10 dm khác 1 m2 = 100 dm2 vì 1 m2 gồm 100 ô vuông 1 dm2.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1:
Giáo viên hỏi ® học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
Bài 3:
Giáo viên chốt lại cách đổi đơn vị đo.
Bài 4:
Bài 5:
v Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4, 5/ 50
Chuẩn bị: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (học sinh viết nháp).
Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
1 km2 = 100 hm2
1 hm2 = km2 = …… km2
1 dm2 = 100 cm2
1 cm2 = 100 mm2
Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
1 km2 = 1000 000 m2
1 ha = 10 000m2
1 a = 100 m2
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhận xét: 1 đơn vị đo độ dài gấp 10 lần 1 đơn vị đo độ dài liền sau – 1 đơn vị đo diện tích gấp 100 lần 1 đơn vị đo diện tích liền sau và bằng 0,01 đơn vị đo diện tích liền trước.
Học sinh lần lượt điền từ lớn đến bé – Từ bé đến lớn.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Giải thích cách làm.
Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm
2 ha 51 a = 2 ha = 2,51 ha
12 ha 5 a = 12ha = 12,02 ha
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng sửa (che kết quả còn lại).
Học sinh đọc đề – Xác định yêu cầu của đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
Thầy + học sinh: - SGK.
Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
5’
10’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Đọc ghi nhơ.
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
Bài hát nói lên điều gì?
Lớp chúng ta có vui như vậy không?
Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
GV đọc truyện “Đôi bạn”
Nêu yêu cầu.
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
· Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đở nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
v Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
Nêu yêu cầu.
· Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăm bạn không sa vào những hành vi sai trái.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Có thể hỏi thăm, đến thăm bạn, chép bài, giảng bài cho bạn tùy theo điều kiện.
v Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
® GV ghi bảng.
· Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2)
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đọc
Học sinh nêu
Học sinh lắng nghe.
Lớp hát đồng thanh.
Học sinh trả lời.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Học sinh trả lời.
Buồn, lẻ loi.
Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
Đóng vai theo truyện.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Làm việc cá nhân bài 2.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh)
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
LỊCH SỬ:
HÀ NỘI VÙNG ĐỨNG LÊN ...
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
8’
7’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh”
Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.
Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
® GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
Kết quả của cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
® GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta.
v Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Hà Nội có vị trí như thế nào trong Cách mạng tháng 8?
Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh thần cách mạng cả nước?
® Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử:
Là bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam; chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp _ Nhật và hàng nghìn năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân là cơ sở để lập nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/17.
Có thể chọn mốc thời gian Hà Nội giành chính quyền thắng lợi làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm1945 ở Việt Nam được không? Vì sao?
Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Học bài.
Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh (2 _ 3 em)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm, bàn.
Học sinh thảo luận ® trình bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
2 em
Học sinh nêu.
Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”.
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để diễn tả cho ý sinh động.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
8’
6’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua.
Bài 1:
Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ so sánh.
+ Những tử ngữ nhân hóa.
+ Những từ ngữ còn lại.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để đặt câu.
• Dựa vào bài soạn từ tả gió, mưa, dòng sông, ngọn núi với các cách tả trực tiếp – so sánh – nhân hóa.
• Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành.
Bài 4:
• Giáo viên gợi ý phần giải nghĩa.
• Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh làm bài 3, 4 vào vở.
Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng.
2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
Lần lượt học sinh nêu lên (cháy lên tia sáng của ngọn lửa – xanh như mặt nước – mệt mỏi – bầu trời rửa mặt – bầu trời dịu dàng – bầu trời trầm ngâm – bầu trời ghé sát mặt đất) Học sinh nêu và đưa vào từng cột.
2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi bàn bạc về các loại từ miêu tả đã soạn.
Từng nhóm cử đại điện nêu lên và dán vào từng cột.
Học sinh làm bài đặt câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc bài 4.
Học sinh đặt câu.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán – Phân biệt đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1:
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài.
Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi đưa theo nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 4:
Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
Kết quả S = m2 = ha
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.
Bảng đơn vị đo độ dài.
Bảng đơn vị đo diện tích.
Bảng đơn vị đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Dặn dò: Làm bài nhà 2, 3, 4/ 51
Chuẩn bị: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nêu sự khác nhau giữa độ dài và diện tích.
34,34 m = 3434 cm
Học sinh có thể nêu cách làm:
m ´ 100 = = 3434 cm
8,02 km = km ´ 1000
= = 8020 m
Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị của phần nguyên ứng với mét, xác định từng chữ số khác ứng với đơn vị đo tiếp theo từ trái sang phải.
34,34 m2 = m2 ´ 10000
= = 3434 cm2
8,02 km2 = km2 ´ 1000000
= = 8020000 cm2
Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị của phần nguyên ứng với km2, xác định lần lượt 2 chữ số ứng với đơn vị đo liền sau từ trái sang phải, dời dấu phẩy sang phải.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề – Nêu tóm tắt – Xác định dạng.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
TRẺ EM THAM GIA PHÒNG CHỐNG AIDS.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kĩ năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
10’
5’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Tiến hành chơi.
Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp.
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp)
Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
Bị muỗi đốt.
Cầm tay.
Ngồi học cùng bàn.
Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo.
Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ôm
Hôn má
Uống chung li nước.
Ăn cơm cùng mâm.
Nằm ngủ bên cạnh.
Dùng cầu tiêu công công.
· Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
v Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng giải.
GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước).
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
· Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
v Hoạt động 3: Liệt kê những việc cụ thể mỗi học sinh có thể tham gia phòng chống HIV/AIDS.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi trang 33 : Bạn hãy cho biết chúng ta có thể tham gia phòng chống AIDS như thế nào?
· Giáo viên chốt: Vai trò của trẻ em trong việc phòng chống AIDS:
Tìm hiểu, học tập về HIV/AIDS, các đường lây, cách phòng tránh.
Chủ động thực hành phòng tránh, có hành vi tự bảo vệ trước các nguy cơ đó.
Hướng dẫn bạn bè cách phòng tránh.
Thể hiện thái độ cảm thông.
Bày tỏ tiếng nói, suy nghĩ, nhu cầ
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 9.doc