I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học
2. Kĩ năng: So sánh các bộ phận văn học, hệ thống hoá kiến thức đã học
3. Thái độ: Ý thức trân trọng và gìn giữ văn hoá văn học dân tộc
II. Chuẩn bị của GV & HS:
- GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo
- HS: Vở ghi, vở soạn, SGK,SBT, Bảng phụ
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học
2. Bài mới:
Lời vào bài:
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2399 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án văn 10 nâng cao Tiết 96- Tổng kết phần văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 10A3: Sĩ số: Vắng:
10A6: Sĩ số: Vắng:
Tiết soạn: 96
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học
2. Kĩ năng: So sánh các bộ phận văn học, hệ thống hoá kiến thức đã học
3. Thái độ: Ý thức trân trọng và gìn giữ văn hoá văn học dân tộc
II. Chuẩn bị của GV & HS:
GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo
HS: Vở ghi, vở soạn, SGK,SBT, Bảng phụ
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học
2. Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động I:25΄: Hướng dẫn học sinh tổng kết chung VHVN.
GV chuẩn bị bảng thống kê sau:
I. Tổng kết chung về VHVN
Bảng thống kê:
STT
Tác giả
TP/ĐT
Thể loại
Đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật
1
Đăm Săn
Sử thi
- Chiến công của ĐS vì danh dự, hạnh phúc và vì cộng đồng.
- Ngôn ngữ trang trọng , giàu hình ảnh, nhịp điệu phép so sánh
2
Truyện ADV...
Truyền thuyết
- Nguyễn ngân việc mất nước nhằm nêu lên bài học lịch sử về việc dựng nước và giữ nướ.
- Chứa đựng những yêu tố hoang đường kì ảo nhưng vẫn giữa được cốt lõi là sự thật lịch sử
3
Tấm Cám
Cổ tích
4
Nhưng nó phải....
Truyện cười
5
Ca dao .....
Ca dao
6
PNL
Thuật hoài
Thơ
7
THS
BĐGP
Phú
8
HXH
Mời trâu...
Thơ
9
ND
Truyện Kiều
Truyện thơ
....
....
.....
.....
.....
Căn cứ vào bảng thống kê, em thấy nền VHVN bao gồm mấy bộ phận? Hãy chỉ ra những đặc điểm chung và riêng của các bộ phận vănhọc này?
HS làm việc độc lập trả lời
GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng
Sơ đồ tổng kết:
VHDG
VHV
Giống nhau
Đều thể hiện đặc điểm lớn của tâm
nước ngoài. Yêu nước và nhân đạo
hồn dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn học
Khác nhau
Ra đời sớm từ khi chưa có chữ viết
Sáng tác tập thể
Truyền miệng
Gắn liền với môi trường diễn xướng
Có vai trò là nền tảng của VHdân tộc
Ra đời từ khi có chữ viết
Sáng tác cá nhân
Chữ viết
Cổ định thành văn bản viết mang tính độc lập
Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật
Từ bảng thông kê rút ra những đặc trưng cơ bản của VHDG?
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức:
II. Tổng kết phần văn học dân gian
- Tác phẩm ngôn từ truyền miệng
- Sáng tác tập thể
VHDG gồm mấy thể loại?
HS làm việc độc lập trả lời
Mỗi thể loại VH đều có đặc trưng riêng. Dựa vào bảng thống kê số 1, hãy chỉ ra đặc điểm tiêu biểu nhất của mỗi thể loại trong đoạn trích tác phẩm cụ thể?
- 12 loại
- Sử thi Đăm Săn (đoạn trích): Kể về cuộc đời và sự nghiệp anh hùng của người tù trưởng; ngôn ngữ có vần nhịp, hình tượng hoành tráng, giàu so sánh...
- Truyện ADV: Sử dụng yếu tố hoang đường kì ảo dựa trên cốt lõi là sự thật lịch sử; Giải thích nguyên nhân mất nước và bài học lịch sử....
nền VHViết chia thành mấy thời kì lớn? các tác phẩm được thống kê thuộc thời kì nào? Hãy chỉ ra sự khác biệt trên một số phương diện : Hoàn cảnh lịch sử,văn tự, thể loại, ảnh hưởng giao lưu của các thời kì đó?
III. Tổng kết phần văn học Viết
- 4 thời kì ( giai đoạn)
- Xem lại bài học
* Hoạt động II:15΄ Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
Nhóm 1,3: ND đã từng tâm sự “ Thôn ca sơ học tang ma ngữ” ( Học theo tiếng nói của người trồng dâu, trồng gai). Theo em , chúng ta đã học được gì ở VHDG? Hãy lấy VD cụ thể?
Nhóm 2,4: HC từng viết:
Sống vững .... nhân ái chan hoà
Những câu thơ trên gợi cho em hiểu thêm điều gì về nội dung của VHVN nói chung và VHTĐ nói riêng? Lựa chọn một tác phẩm tiêu biểu để làm sáng tỏ điều đó?
GV chuẩn xác kiến thức:
Nhóm 1,3:
- Hiểu được đời sống tâm hồn của người VN: Yêu nước thương nòi, gắn bó vơía thiên nhiên
→ Giá trị nhận thức.
- Hiểu được đời sống vất vả của người nông dân khi làm ra được hạt gạo dẻo thơm, phải biết trân trọng công sức lao động
→ Giá trị giáo dục
- Vẻ đẹp tâm hồn của người VN, hướng con người tới cái đẹp
→Giá trị thẩm mĩ
VD: truyện Kiều của Nguyễn Du: Vận dụng thành công thể thơ lục bát, thành ngữ tục ngữ.
Thơ HXH: Lời ăn tiếng nõi của dân gian: Vần ôm, từ láy: Mõm mòm, om om., già tom...
Nhóm2,4:
- Yêu nước và nhân đạo
- Bình ngô đại cáo để phân tích.
3. Củng cố, luyện tập:3΄ Hệ thống lại bài học
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2΄: Giờ sau học tiếp ôn tập
_______________
Ngày dạy: 10A3: Sĩ số: Vắng:
10A6: Sĩ số: Vắng:
Tiết soạn: 97
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học
2. Kĩ năng: So sánh các bộ phận văn học, hệ thống hoá kiến thức đã học
3. Thái độ: Ý thức trân trọng và gìn giữ văn hoá văn học dân tộc
II. Chuẩn bị của GV & HS:
GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo
HS: Vở ghi, vở soạn, SGK,SBT, Bảng phụ
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học
2. Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động I:20΄: Hướng dẫn học sinh tổng kết VHNN.
Yêu cầu học sinh thống kê tác phẩm văn học nước ngoài như bảng thống kế về VHVN.
III. Tổng kết VHNN
Bảng thống kê:
STT
TG
ĐT
Thể loại
Nội dung và nghệ thuật
1
Hômerơ
Ôđĩê
Sử thi ( Hi lạp)
2
Ramayana
Sử thi (Ấn độ)
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng thống kê. Hãy chỉ ra đặc điểm chung riêng của 3 tác phẩm sử thi đã học?
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng
Bảng so sánh:
ST
Riêng
Chung
ĐS(VN)
Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của bộ tộc. Kiểu nhân vật : Con người hành động.
Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cả cộng đồng. Cả ba sử thi đều là bức tranh rộng lớn phản ảnh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại
Ôđixê(HL)
Biểu tượng cho sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá. Khắc hoạ nhân vật qua hành động
Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh lí tưởng của cộng đồng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, sức mạnh tài năng, trí thông minh lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thánh cái ác vì cái đẹp cái thiện
Ramayana
Chiến đấu chống lại cái ác cái xấu vì cái thiện cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận; tình yêu tha thiết với con người với cuộc đời, với thiên nhiên. Con người được khác hoạ ở tâm lí, tính cách.
Ngôn ngữ: Mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật kì vĩ, mĩ lệ , trí tưởng tượng bay bổng phong phú.
Chỉ ra những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật (đề tài, thể thơ , ngôn ngữ, cấu tứ) giữa thơ Đường và thơ Hai kư?
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức
Bảng so sánh:
Thơ Đường
Thơ Hai kư
- Nội dung: Phong phú đa dạng phản ánh trung thực toàn diện cuộc sống XH và đời sống tình cảm của con người; nổi lên là những đề tài quen thuộc về thiên nhiên chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ
- Nghệ thuật: Cổ phong và đường luật với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ độc đáo, rất hàm sức giàu sức gợi
- Nội dung: Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.
- Nghệ thuật: Gợi là chủ yếu, dành khoảng không rộng lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ cô đọng, mỗi bài chỉ mấy từ ( 17 âm tiết).Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi.
* Hoạt độngII: 20΄: Hướng dẫn học sinh tổng kết phần lí luận
Hướng dẫn học sinh tổng kết theo mẫu:
IV. Tổng kết lí luận
Grap1:
Văn bản văn học
Tiêu chí chủ yếu
Cấu trúc
Các yếu tố thuộc nội dung
Hình thức
- Phản ánh, khán phá thế giới tình cảm, tư tưởng thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người
- Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật có hình tượng có tính thẩm mĩ cao
- Được viết theo một thể loại nhất định với những quy ước nghệ thuật
- Tầng ngôn từ
- Tầng hình tượng
- Tầng hàm nghĩa
- Đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng
- Ngôn từ, kết cấ,u thể loại
Người đọc
Tác phẩm
* GV hướng dẫn học sinh chọn một tác phẩm minh hoạ: Bài phú sông Bạch Đằng.
Yêu cầu học sinh dựa vào ba tiêu chí, cấu trúc,nội dung, hình thức để xác định đây là tác phẩm văn học.
3. Củng cố, luyện tập:3΄ Hệ thống lại bài học
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2΄: Giờ sau học tiếp ôn TV
_______________
Ngày dạy: 10A3: Sĩ số: Vắng:
10A6: Sĩ số: Vắng:
Tiết soạn: 98
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh khái quát về lịch sử TV: Nguồn gốc, quan hệ,lịch sử pt và chữ viết
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Khái niệm giao tiếp bằng ngôn ngữ,hai quá trình, các nhân tố giao tiếp, dặc điểm dạng nói và dạng viết.
Hai phong cách ngôn ngữ:khái niệm, các dạng biểu hiện, các đặc trưng cơ bản và đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ
Những yêu cầu sử dụng TV: Sử dụng chuẩn mực và sử dụng hay
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức: so sánh, đối chiếu, khái quát hoá
Kĩ năng lập bảng tổng kết để hệ thông shoá kiến thức
Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố nâng cao kiến thức
3. Thái độ:
Ý thức sử dụng TV theo chuẩn mực, đúng phong cách, bồi dưỡng tình yêu TV
II. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo
HS: Vở ghi, vở soạn,SGK
III. Tiến trình tiết học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động I:35: Hướng dẫn học sinh tổng kết phần lí thuyết.
yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về hoạt động giao tiếp và các nhân tố chi phối HĐGT?
HS làm việc độc lập trả lời
I.Lí thuyết
Bài tập 1
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động tiếp xúc và trao đổi ý kiến giữa mọi người trong XH, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( nói hoặc viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức tình cảm, hành động.
- Các nhân tố tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp: Nhân vật, nội dung, hoàn cảnh , mục đích , cách thức giao tiếp.
- Trong hoạt động giao tiếp bao gồm hai quá trình: Tạo lập ( sản sinh văn bản ) và quá trình tiếp nhận lĩnh hội văn bản
Hướng dẫn học sinh diền vào bảng trong SGK.
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức
Bài tập 2
* Bảng so sánh:
Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng
Các yếu tố phụ trợ
Đặc điểm chủ yếu về từ và câu
Ngôn ngữ nói
Ngôn ngữ viết
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
Bài tập 3
- Đặc điểm tổng kết theo phần ghi nhớ có trong bài học.
- Phần điền vào bảng: VB thuộc P/c ngôn ngữ sinh hoạt, nghệ thuật, khoa học, chính luận, hành chính, báo chí
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4
Bài tập 4
- PCNGSH: Cụ thể, cảm xúc, cụ thể
- PCNGNT: Hình tượng, truyền cảm, cá thể hoá
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5
Bài tập 5
HS tự làm
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6
Bài tập 6
Bảng tổng hợp:
Về ngữ âm/chữ viết
Về từ ngữ
Về ngữ pháp
về phong cách ngôn ngữ
- Cần phát âm chuẩn
- Cần viết đúng chính tả và các quy định về chữ viết
- Dùng đúng âm thanh và cấu tạo từ
- Dùng đúng nghĩa của từ
- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ
- Dùng phù hợp với PCNN
- Câu cần đúng ngữ pháp
- câu cần đúng về quan hệ ý nghĩa
- câu cần có dấu câu thích hợp
- Các câu phải có sự liên kết
- Đoạn và văn bản phải có kết cấu chặt chẽ
- Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ của toàn văn bản
* Hoạt động 2:10΄: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh lên bảng làm
GV chữa nhận xét cho điểm ( Nếu HS làm đúng)
Bài tập 7
Câu đúng: b,d,g,h
Câu a sai vì không phân định rõ thành phần TN và CN
Câu c sai vì: không phận định đề ngữ và CN- VN
Câu e không phân định trạng ngữ và chủ ngữ
3. Củng cố, luyện tập: 3΄: Hệ thống lại kiến thức
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2΄: Giờ sau học ôn tập LV
_______________
Ngày dạy: 10A3: Sĩ số: Vắng:
10A6: Sĩ số: Vắng:
Tiết soạn: 99
ÔN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Nắm được các đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh
Dàn ý của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
Các phương pháp thuyết minh, cách lập dàn ý bài văn thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác và hấp dẫn
Các thao tác lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận
Yêu cầu và cách thức tốm tắt văn bản tự sự và thuyết minh
Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo
2. Kĩ năng:
Phân tích đề lập dàn ý bài văn tự sự, thuyết minh, nghị luận
Viết đoạn văn tự sự, thuyết minh, nghị luận
Viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo
Trình bày một vấn đề
3. Thái độ:
Ý thức học và trình bày bài văn khoa học bố cúc rõ ràng
II. Chuẩn bị của GV & HS:
GV: Bài soạn, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo
HS: Vở ghi, vở soạn,SGK
III. Tiến trình tiết học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài học
2. Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động I: 20΄: Hướng dân xhọc sinh ôn tập lại lí thuyết
- Nêu đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận và các yêu cầu kết hợp chúng trong thực thế viết văn bản. Cho biết vì sao cần kết hợp các kiểu văn bản đó với nhau?
(HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức và trình bày)
I. Ôn t ập l í thuy ết
1. Đặc điểm của các kiểu văn bản
- VBTS: kể lại, trình bày lại sự việc, câu chuyện một cách có trình tự...
-VBTM: Giới thiệu một số nét cơ bản về đối tượng để thuyết phục người nghe theo quan điểm của người viết.
- VBNL:Dùng lí lẽ, và thực tế để phân tích, chứng minh, bình luận... một vấn đề thuộc văn học hay đời sống.
=> cần kết hợp các loại văn bản này vì chúng có quan hệ hữu cơ trong thực tế, và vì khi viết, nếu có kết hợp, chất lượng bài viết sẽ tốt hơn.
Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì? Cho biết cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu khi viết kiểu văn bản này?
HS Làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức
2. Sự việc và chi tiết tiêu biểu là những sự việc, chi tiết nổi bật nhất, biểu thị tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm tự sự.
- Muốn lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu, cần có công quan sát, suy ngẫm, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng..., nhằm phát hiện ra những sự việc, chi tiết nào có ý nghĩa nhất, giúp cho việc bộc lộ chủ đề, xây dựng tính cách nhân vật được rõ nét nhất.
Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm?
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức
3. Trong thân bài (phần chính của chuyện), cần bố trí các đoạn để có thể miêu tả và biểu cảm đối với nhân vật, hoàn cảnh nhân vật. Trong phần kết cũng thường có những đoạn biểu cảm.
+ Chú ý: Không nên miêu tả và biểu cảm lan man, chỉ nên tập trung khắc hoạ hình tượng nhân vật, như miêu tả ngoại hình, miêu tả nội tâm, miêu tả và biểu cảm về hoàn cảnh nhân vật v.v...
Trình bày các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong một bài văn thuyết minh.
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức
5. Các phương pháp thuyết minh đã học ở THCS gồm: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích.
Ở lớp 10, các phương pháp thuyết minh trên được củng cố và nâng cao. Ngoài ra, chương trình còn giới thiệu một số phương pháp mới khác, như: thuyết minh bằng cách chú thích; thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân- kết quả
Làm thế nào để viết được một bài văn thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn?
HS làm việc độc lập
GV chuẩn xác kiến thức và mở rộng:
Văn thuyết minh còn có nhiệm vụ đặc trưng, đó là thuyết phục được người đọc (người nghe). Bài viết vì thế cần tạo được hấp dẫn.
6. Văn bản thuyết minh có mục đích cung cấp cho người nghe (người đọc) những tri thức về sự vật khách quan. Cho nên văn bản trước hết cần chuẩn xác.
- Muốn chuẩn xác cần chú ý tìm hiểu thấu đáo trước khi viết; thu thập tài liệu tham khảo, chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập nhật những tìm tòi phát kiến mới cũng như thấy được những thay đổi thường có.
- Muốn làm cho văn bản hấp dẫn cần đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác; so sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc (người nghe); làm cho câu văn thuyết minh biến hoá linh hoạt; khi cần nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt
* Hoạt động II: 20 ΄: Hướng dẫn học sinh lam fbài tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 (150)
II. Luyện tập
Bài 1
Tóm tắt bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10 tập 1). Bài viết theo các ý:
a) Văn học dân gian là gì? (Văn học truyền miệng, do nhân dân lao động sáng tác và lưu truyền, phục vụ các sinh hoạt khác nhau của cộng đồng).
b) Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian (Tính truyền miệng, tính tập thể, tính thực hành).
c) Các thể loại của văn học dân gian (12 thể loại chính: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, .....). Nêu ngắn gọn khái niệm về mỗi thể loại.
d) Những giá trị cơ bản của văn học dân gian:
- Kho tri thức bách khoa của nhân dân các dân tộc.
- Giáo dục đạo lí làm người.
- Giá trị nghệ thuật: văn học dân gian mang đậm đà bản sắc dân tộc.
Bài 2
Tóm tắt bài Nguyễn Du (Ngữ văn 10, tập 2, tuần 28).
Các ý chính:
a) Thân thế, sự nghiệp: Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc có nhiều đời và nhiều người làm quan to.
- Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều thăng trầm trong một thời đại đầy biến động. Lên 10 tuổi, Nguyễn Du mồ côi cả cha lẫn mẹ, Nhà Lê sụp đổ (1789), Nguyễn Du sống cuộc đời phiêu dạt, chìm nổi long đong. Hơn 10 năm gió bụi, sống gần nhân dân, thấm thía bao nỗi ấm lạnh kiếp người, Nguyễn Du đã khẳng định tư tưởng nhân đạo trong sáng tác của mình. Chính nỗi bất hạnh lớn đã làm nên một nhà nhân đạo chủ nghĩa vĩ đại.
- Làm quan cho nhà Nguyễn (1802) tới chức Học sĩ điện Cần Chánh, được cử làm chánh sứ sang TQ Nhưng có những mâu thuẫn phức tạp của một thiên tài đứng giữa một giai đoạn lịch sử đầy bi kịch.
b) Các sáng tác chính:Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục (Chữ Hán), Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh(Chữ Nôm)...
c) Giá trị tư tưởng, nghệ thuật trong các sáng tác.
+ Giá trị tư tưởng:
- Giá trị hiện thực (Phản ánh hiện thực xã hội với cái nhìn sâu sắc; tố cáo sự bất nhân của bọn quan lại và thế lực tác oai tác quái ghê gớm của đồng tiền...).
- Giá trị nhân đạo (Niềm quan tâm sâu sắc đến thân phận con người; cảm hứng bao trùm là cảm hứng xót thương, đau đớn; ngợi ca vẻ đẹp con người, trân trọng những khát vọng của họ đặc biệt là khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tình yêu, công lí,...).
+ Giá trị nghệ thuật: thơ chữ Hán giản dị mà tinh luyện, tài hoa; thơ Nôm đạt tới đỉnh cao rực rỡ; đóng góp lớn cho sự phát triển tiếng Việt.
d) Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Du: một đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Thời đại, hoàn cảnh gia đình và năng khiếu bẩm sinh đã tạo nên thiên tài Nguyễn Du. Tư tưởng bao trùm là chủ nghĩa nhân đạo.Thơ ông kết tinh những thành tựu văn hoá dân tộc.Truyện Kiều là một kiệt tác...
3.Củng cố, luyện tập: 3΄ : Hệ thống lại kiến thức cơ bản
- Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh.
- Trình bày về cấu tạo của một lập luận, các thao tác nghị luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, văn bản thuyết minh.
- Nêu đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân, quảng cáo.
- Nêu cách thức trình bày một vấn đề.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:2 ΄
Giờ sau học Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
_______________
File đính kèm:
- Van 10(4).doc