I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức:Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái;thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
*Kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc diễn cảm,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
*Thái độ:Tôn trọng,biết ơn cha mẹ,thầy,cô rèn thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
*Trọng tâm:Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.
-Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG :
G/V: -Sách bài tập,Sách GK,sách GV,tài liệu tham khảoVB,bảng phụ.
-Tranh, ảnh về ngày khai trường.
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III -PHƯƠNG PHÁP:
146 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Văn 7 năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN NGỮ VĂN-LỚP 7
( Áp dụng từ năm học 2013-2014)
(Kết hợp nội dung giảm tải theo công văn số 5842/BGDĐT ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo với Phân phối chương trình môn Ngữ văn do Sở GD Hà Nội ban hành năm học 2008 – 2009 )
LỚP 7
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I:19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
1
Cổng trường mở ra
2
Mẹ tôi
3
Từ ghép
4
Liên kết trong văn bản
5, 6
Cuộc chia tay của những con búp bê
7
Bố cục trong văn bản
8
Mạch lạc trong văn bản
9
Những câu hát về tình cảm gia đình (Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4 )
10
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,con người (Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4 )
11
Từ láy
12
Quá trình tạo lập văn bản
Viết bài Tập làm văn số 1 ở nhà
13
Những câu hát than thân (Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3 )
14
Những câu hát châm biếm (Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2 )
15
Đại từ
16
Luyện tập tạo lập văn bản
17
Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh
18
Từ Hán Việt
19
Trả bài Tập làm văn số 1
20
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
21
Đọc thêm: Côn Sơn ca. Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
22
Từ Hán Việt (tiếp)
23
Đặc điểm văn bản biểu cảm
24
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
25
Bánh trôi nước
26
Đọc thêm: Sau phút chia li
27
Quan hệ từ
28
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
29
Qua đèo Ngang
30
Bạn đến chơi nhà
31, 32
Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp
33
Chữa lỗi về quan hệ từ
34
Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư
35
Từ đồng nghĩa
36
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
37
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
38
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
39
Từ trái nghĩa
40
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người
41
Đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
42
Kiểm tra Văn
43
Từ đồng âm
44
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
45
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
46
Kiểm tra Tiếng Việt
47
Trả bài Tập làm văn số 2
48
Thành ngữ
49
Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt
50
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.(Chọn ngữ điệu phù hợp hơn để dạy )
51, 52
Viết bài Tập làm văn số 3 tại lớp
53, 54
Tiếng gà trưa
55
Điệp ngữ
56
Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
57
Một thứ quà của lúa non: Cốm
58
Trả bài Tập làm văn số 3
59
Chơi chữ
60
Làm thơ lục bát
61
Chuẩn mực sử dụng từ
62
Ôn tập văn bản biểu cảm
63
Mùa xuân của tôi
64
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu
65
Luyện tập sử dụng từ
66
Ôn tập tác phẩm trữ tình
67
Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp )
68
Ôn tập Tiếng Việt
69
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
70, 71
Kiểm tra học kì I (đề tổng hợp )
72
Trả bài kiểm tra kì I
Ngày soạn:13/8/2013 TUẦN 1-BÀI 1-TIẾT1
Ngày dạy :15-20/8/2013 (7B+7C) VĂN BẢN:
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
( LÍ LAN )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức:Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái;thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
*Kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc diễn cảm,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
*Thái độ:Tôn trọng,biết ơn cha mẹ,thầy,cô rèn thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
*Trọng tâm:Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con.
-Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG :
G/V: -Sách bài tập,Sách GK,sách GV,tài liệu tham khảoVB,bảng phụ.
-Tranh, ảnh về ngày khai trường.
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III -PHƯƠNG PHÁP:
Kết hợp đọc diễn cảm,phân tích, đàm thoại+ thảo luận nhóm giải quyết tình huống
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Đồ dùng học tâp của hoc sinh ,vở ghi, vở soạn ,SGK của HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài:Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình,hãy kể lại cảm tưởng ..(Hôm nay học bài văn này,chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày
khai trường để vào học lớp một của con,những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì?)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/ĐỘNG CỦA TRÒ
N.DUNG CẦN ĐẠT
H/Đ 1:H/ dẫn HS đọcVB và chú thích.
? VB này có cách đọc ntn? Em hãy đọc văn bản.(g/v đọc mẫu gọi 2-3 h/s đọc v/b)
? Văn bản có xuất xứ ntn ?
H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ...
?Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học?
H/Đ2:Tìm hiểu nội dung VB
?VB này là lời của ai?Nói về điều gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường ?
?Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ?
?Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy?
?Quađó em thấy mẹ là người thế nào?
? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay1bài thơ nói về tấm lòng người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa
Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
Cho dù đạn réo mưa bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng
Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi”
? Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em người mẹ đang nói với ai?
? Cách viết này có tác dụng gì?
? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
? Hiểu được tqtrọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường?
? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì?
? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường?
? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trường mở ra”-? VB này có cốt truyện và có 1chuỗisự việc như VB ở lớp 6 không?
H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nước Nhật
Thảo luận:
- Thế giới của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
* Khái quát: Qua VB, em hiểu được sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tqtrọng vô cùng của ngày đầu tiên đến trường - mốc quan trọng của cuộc đời con -->chăm lo về trí tuệ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:Luyện tập, củng cố
- GV nêu câu hỏi cho h/s thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)?
Tình cảm nhẹ nhàng,
chậm rãi
Đọc, tóm tắt ND,
H/s đọc chú thíchSGK
Khai trường: mở trường buổi đầu tiên
Từ mượn, từ HV
Lời của mẹ nói với con trai ;
Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày ktrường đtiên của mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học.
- “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G.
- Đang tâm sự với chính mình
- Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm
HS tự bộc lộ
-Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng
- “Ai cũng ... sau này”
--> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên
HS đọc ghi nhớ.
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
- HS trao đổi ý kiến 2 BT (SGK
h/s thảo luận.
I :Tìm hiểu chung :
* Đọc:
*Xuất xứ VB :
“Cổng trường mở ra” - bài kí trích từ báo " Yêu trẻ" ( Số 166 - TPHCM- Ngày 1/9/2000 ) của Lí Lan.
*Giải nghĩa từ:
(Chú thích SGK)
II/ Tìm hiểu VB
1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:
- Mẹ:
+Không ngủ được
+Thao thức suy nghĩ triền miên
-Con:
+Giấc ngủ đến dễ dàng
+Thanh thản,nhẹ nhàng,vô tư
Mẹ:
- xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con
->tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau. trong mẹ đan xen tình cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vòng tay yêu thương của mẹ.
--> người mẹ yêu con vô cùng,quan tâm tới việc học của con.
àlà 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm
2. Vai trò và vị trí của nhà trường.
Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ.
- Thế giới của ước mơ và khát vọng,của niềm vui ...
--> nhà trường là tất cả tuổi thơ ...
* Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ
III/Tổng kết:
* Ghi nhớ:
III/ Luyện tập
Bài 1:
-Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
-Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ
Bài 2:
5.HDVN:- Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.
Soạn văn bản “Mẹ tôi”. Tự suy nghĩ và liên hệ bản thân sau khi đọc v/b.
Tập đọc Vb MẸ TÔI trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ,tìm hiểu về tác giả.
Ngày soạn :17/8/2013
Ngày dạy :19+20/8/ 2013 (7B+7C) TIẾT 2- VĂN BẢN:
MẸ TÔI
(Etmônđôđơ Amixi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức: - Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ.
-Hiểu được cách g/dục nghiêm khắc nhưng tế nhịvà có tình có lý của người cha.
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
*Thái độ: Tôn trọng,biết ơn cha mẹ , nghiêm túc tự giác sửa chữa khuyết điểm,biết tự rèn luyện tu dưỡng đạo đức.
*Trọng tâm:-Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.
II.CHUẨN BỊ-ĐỒ DÙNG:
G/V: -Sách bài tập,Sách GK,sách GV,tài liệu tham khảoVB,bảng phụ có bài tập.
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III –PHƯƠNGPHÁP
Kết hợp đọc diễn cảm,phân tích, đàm thoại+ thảo luận nhóm giải quyết tình huống
VI-CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra: a)Học xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường?
b)Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới;*Giới thiệu bài:Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,thiêng liêng và cao cả,nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó.Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả.VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/ĐỘNG CỦA TRÒ
N.DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích ( 15’)
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
- Theo em, cần đọc văn bản với giọng như thế nào?
- Gọi HS đọc.
- Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- Hỏi chú thích 1, 5, 7,
(Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát trả lời câu hỏi.
- HS giải nghĩa các từ.
1. Đọc:
2.Xuất xứ:
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908) là nhà văn I-ta-li-a.
- Tác phẩm:
Trích “Những tấm lòng cao cả”.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản( 10’)
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- HS trả lời: VB nhật dụng
1. Hoàn cảnh viết thư :
Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ em.
Em rất xúc động.
- Ai viết thư? Viết cho ai? Viết để làm gì?
- Tâm trạng của Enricô khi đọc thư?
- HS phát hiện
HS nhận xét:
- Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với Enricô?
- Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố đối với Enricô là thái độ như thế nào?
Vì sao ông có thái độ đó?
- Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ Enricô?
- Từ những chi tiết, hình ảnh đó, em thấy mẹ Enricô là người như thế nào?
- Tình cảm của mẹ Enricô cho em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học?
- HS phát hiện chi tiết.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS phát hiện
suy nghĩ trả lời.
- Văn bản “Cổng trường mở ra”.
2. Nội dung bức thư :
a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con:
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tìm bố vậy.
- Bố ... không nén được cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố không có con còn hơn con bội bạc với mẹ.
* Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.
b. Tình cảm của mẹ Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm ... mất con
- Người mẹ ... cứu sống con.
* Mẹ thương yêu con sâu nặng.
- Điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư bố?
- Đọc thư bố Enricô đã nhận ra điều gì?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố Enricô?
- Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricô không nói trực tiếp mà phải viết thư?
(Cho HS thảo luận nhóm)
- Qua đó em hiểu gì về bố Enricô?
- Đọc xong bức thư của bố, Enricô sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào?
- Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tôi”?
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày: Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận.
- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricô.
- Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao (điều đó có tác dụng với cảm xúc).
- Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn giáo dục con trở thành người con hiếu thảo, trân trọng vợ.
Ông là người chồng, người cha tốt.
Hoạt động 3: Tổng kết ( 10’)
III. TỔNG KẾT:
- Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư?
- Hãy nêu nội dung chính của bức thư?
* Hãy đọc to phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
- Lập luận chặt chẽ,lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao.
-Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của con.
-Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
4: Luyện tập, củng cố ( 5’)
- Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ gì?
-Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng.
5. Hướng dẫn học tập:
Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”.
Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”.
-Ôn lại bài “TỪ GHÉP” đã học ở lớp 6,Tìm hiểu ví dụ và bài tập sgk
.Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” (Đọc và trả lời các câu hỏi SGK)
Ngày soạn:18/8/2013
Ngày dạy :21/8/2013 TIẾT 3
TỪ GHÉP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức: - Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại từ ghép và nghĩa của các loại từ ghép đó.
*Kỹ năng:Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong giao tiếp.
*Thái độ: Rèn luyện ý thức yêu mến,tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt,lịch sự trong giao tiếp.
*Trọng tâm:Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép:ghép chính phụ và ghép đẳng lập.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.
G/V:-Sách bài tập,SGK,sách GV,tài liệu tham khảoVB,bảng phụ có chép ví dụ,bài tập.
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III -PHƯƠNG PHÁP:
Kết hợp đàm thoại+ quy nạp,thảo luận nhóm và luyện tập thực hành
IV .CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra: a) Dựa vào liến thức đã học em hãy cho biết: Thế nào là từ ghép.
Hãy phân biệt từ ghép với từ phức?
b)-Có mấy loại từ ghép? cho biết nghĩa của các loại từ ghép?
3. Bài mới:*Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/ ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép.( 15’)
I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP.
* GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn - HS đọc.
- Các từ in đậm thuộc loại từ nào?
- Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? Tại sao?
- Nhận xét về vị trí tiếng chính, phụ?
- Từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào?
- HS quan sát - đọc
- Trả lời
1. Từ ghép chính phụ:
a) Ví dụ: SGK
- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.
- "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà"
- "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm"
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
b) Ghi nhớ: Ý1- ghi nhớ 1/ SGK-14
*Đèn chiếu (bảng phụ)2 đoạn văn tiếp.
- Các từ "quần áo", "trầm bổng" có phải là ghép chính phụ không?Tại sao?
- Về mặt ngữ pháp, các tiếng có quan hệ như thế nào với nhau?
- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?
- HS quan sát - đọc
- Trả lời
2. Từ ghép đẳng lập:
a) Ví dụ: SGK
- "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-14
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ( 15’)
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.
- So sánh nghĩa của từ "bà" với "bà ngoại", "thơm" với "thơm phức"?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?
- So sánh nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng" với nghĩa mỗi tiếng?
- Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập?
* Đọc to phần ghi nhớ.
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
* HS đọc phần đọc thêm - GV mở rộng.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : ( 10’)- Đọc yêu cầu BT 1.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu của BT là gì?
- HS làm một số từ, còn lại về nhà làm.
- Đọc và làm BT 3
- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?
- "bà" chỉ người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ.
"bà ngoại": sinh ra mẹ
- HS nhận xét
- Nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng.
2 HS đọc
- HS nhắc những kiến thức trọng tâm của bài.
2 em lên bảng điền vào cột.
- HS làm bài tập.
- HS đọc - làm BT.
- HS trả lời.
- Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ "bà",...
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Ghi nhớ 2: SGK/14
III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,...
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...
Bài tập 3:
- Mặt: măt mũi, mặt mày,...
- Học: học hành, học hỏi,...
Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể,có thể đếm được.
- Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.
4-Củng cố : Dùng lại câu hỏi khắc sâu nội dunh bài học gợi ý BT 6, 7
5-Dặn dò về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
-Làm các bài còn lại vào vở.
-Tìm hiểu các ví dụ ,trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Liên kết trong văn bản)
-Xem trước bài học tập giải các bài tập SGK đọc bài đọc thêm SGK .
Ngày soạn:18/8/2013
Ngày dạy :22/8/2013 TIẾT 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức: Giúp HS thấy: muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết.
*Kỹ năng:Vận dụng k/thức đã học để bước đầu xây dựng được những VB có tính liên kết
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tạo lập VB, thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
*Trọng tâm:L/ kết là gì,l/ kết thể hiện trên cả 2 mặt:về h/ thức ngôn ngữ và n/ dung ý nghĩa.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.
G/V:-Sách bài tập,SGK,SGV,tài liệu tham khảoVB mẫu,bảng phụ có chép ví dụ,bài tập.
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III -PHƯƠNG PHÁP:
Kết hợp đàm thoại+ quy nạp,thảo luận nhóm và luyện tập thực hành
IV -CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Ktra Sĩ số h/s-vở bài tập.
2. Kiểm tra: - HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
-Làm thế nào để đạt được mục đích giao tiếp.
3. Bài mới:* Giới thiệu: Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/ ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản ( 15’)* Đoạn văn SGK
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
1. Tính liên kết của văn bản
- Theo em, đọc mấy dòng này Enricô đã có thể hiểu bố muốn nói gì chưa?
- Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ bố nói gì thì đó là vì lý do gì?
- HS đọc văn bản
- Trả lời: Không thể hiểu rõ.
a. Ví dụ: Đoạn văn SGK
- Các câu trong văn bản không nối liền nhau.
- Hãy đánh dấu (bút chì) vào lý do xác đáng nhất trong 3 lý do ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời
- Để các câu văn, đoạn văn không bị rời rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ được người viết định nói gì.
- Nếu không có liên kết trong văn bản có được không? Tại sao?
- Nếu không có liên kết không văn bản các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn, trở nên khó hiểu.
- Em có nhận xét gì về vai trò của tính liên kết trong văn bản
- Tính liên kết tròng văn bản là tính chất quan trọng nhất của văn bản.
GV lấy ví dụ: Cây tre trăm đốt
Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK
2 học sinh đọc
b. Ghi nhớ 1 - SGK/18
* Đọc phần đọc thêm mà SGK
- Nhận xét về đoạn văn mà tác giả đã dẫn?
- HS đọc
- HS nhận xét
2. Phương tiện liên kết trong văn bản
- "Cái dây tư tưởng" mà tác giả nói đến đó là gì? Vì sao chúng ta không hiểu đoạn văn được dẫn nói gì?
- HS nhận xét
- HS đọc
- Đoạn văn không có từ liên kết vì câu trên tác giả nói tới những ngày trong tương lai, câu dưới trong hiện tại.
a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu, đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
* VD2
- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng?
b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn phải được kết nối bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.
- So với nguyên văn trong văn bản "Cổng trưởng mở ra", đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai từ ngữ cụ thể nào?
- HS xác định: thiếu "còn bây giờ"; sai chữ "đứa trẻ"- nguyên văn "con"
- Từ ngữ "còn bây giờ" và từ "con" giữa vai trò gì trong câu văn, đoạn văn?
- Các từ ngữ này tạo sự liên kết trong văn bản, đó là các hương tiện liên kết.
- Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết: Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì?
- Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời
* Ghi nhớ SGK - 18
Hoạt động 2: Luyện tập
( 25’)
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét
- HS đọc và làm bài tập
Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:
- HS nhận xét - giải thích
Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về cùng một nội dung, nghĩa là không có một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu văn đó
Bài tập 3:
- Hãy nêu yêu cầu của BT3
- HS điền từ ngữ
Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.
- Nhận xét về sự liên kết của hai câu văn?
- HS giải thích
Bài tập 4:
Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.
4/Củng cố: ( 5’)Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì?
4. Hướng dẫn học tập:
- Làm nốt BT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác.
-Học thuộc ghi nhớ,soạn Bố cục văn bản.
- Soạn “cuộc chia tay của những con búp bê”theo câu? và gơị ý SGK
Ngày soạn:18/8/2013
Ngày dạy :22+26/8/2013 (7B+7C) TUẦN 2 - BÀI 2:
TIẾT 5- VĂN BẢN:
CUỘC CHIA TAY
CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
-Khánh Hoài-
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Kiến thức:-Thấy được tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh
-Cách kể chuyện chân thật và cảm độngvà một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc
*Kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc diễn cảm,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng
-Rèn kỹ năng miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật.
*Thái độ : Biết thông cảm chia xẻ với những người gặp hoàn cảnh bất hạnh,k/khăn.
*Trọng tâm:
Tiết 1- Thấy được tâm trạng và tình cảm chân thành và sâu nặng của hai emThành và Thủy trong câu chuyện.
Tiết 2: Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh và biết thông cảm chia xẻ với những người bạn ấy.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG :
G/V: -Sách bài tập,Sách GK,sách GV,tài liệu tham khảoVB,bảng phụ +tranh, ảnh
H/S:Đọc trước bài ở nhà,trả lời câu hỏi tìm hiểu SGK,làm bài tập,đọc bài đọc thêm.
III -PHƯƠNG PHÁP:
Kết hợp đọc diễn cảm, phân tích, đàm thoại+ thảo luận nhóm giải quyết tình huống.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: a-VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà
em cho là sâu sắc nhất?
b-Trình bày cảm nhận của
File đính kèm:
- Giao an VAN 7 ki 1 CKTKN.doc