Giáo án Vật lí 11 CB - Tiết 8 - Điện thế. Hiệu điện thế

Tiết 8. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo của hiệu điện thế

- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó.

2. Kĩ năng

- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.

- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.

- Thước kẻ, phấn màu.

- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh

 Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Công của lực điện và biểu thức của nó

 Thế năng của một điện tích điểm đặt tại M trong điện trường đều và điện trường bất kỳ

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 CB - Tiết 8 - Điện thế. Hiệu điện thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20/09/2011 Tiết 8. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo của hiệu điện thế - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Công của lực điện và biểu thức của nó Thế năng của một điện tích điểm đặt tại M trong điện trường đều và điện trường bất kỳ 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Vì điện thế có liên quan mật thiết với thế năng tĩnh điện nên từ các công thức tính thế năng tĩnh điện của một điện tích trong điện trường đều và trong điện trường bất kỳ ta có thể xây dựng khái niệm điện thế b. Bài mới Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường. HS: Nêu công thức - Đưa ra khái niệm. - Nêu định nghĩa điện thế. - Nêu đơn vị điện thế. HS: ghi nhận vấn đề - Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. HS: Nêu đặc điểm của điện thế. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q VM = Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế . Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cơ bản - Nêu định nghĩa hiệu điện thế. -Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. HS: Nêu đơn vị hiệu điện thế. - Giới thiệu tĩnh điện kế. HS: Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. - Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa E và U. II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. UMN = VM – VN = 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = 4. Cũng cố: Cho học sinh tóm tắt lại những kiến thức trong tâm có trong bài 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . .

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 11 CB tiet 8.doc
Giáo án liên quan