PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 51
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
+ Trả lời được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00.
+ Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
+ Viết và vận dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị của hộp quang học với vòng tròn chia độ,khối nhựa bán trụ và chùm laze
2.Học sinh: Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9 và ở đây hs chỉ mới nhận biết được khi i thay đổi thì r cũng thay đổi
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : ( 15 phút) Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 51 - Khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 51
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
+ Trả lời được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00.
+ Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
+ Viết và vận dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị của hộp quang học với vòng tròn chia độ,khối nhựa bán trụ và chùm laze
2.Học sinh: Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9 và ở đây hs chỉ mới nhận biết được khi i thay đổi thì r cũng thay đổi
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : ( 15 phút) Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Quan sát thí nghiệm
- Ghi nhận các khái niệm.
- Định nghĩa hiện tượng khúc xạ.
- Quan sát thí nghiệm.
- Nhận xét về mối kiên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- Cùng tính toán và nhận xét kết quả.
- Ghi nhận định luật.
-Giới thiệu chương: Anh sáng là đối tượng nghiên cứu của quang học. Quang hình học nghiên cứu sự truyền ánh sáng qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống.
-Tiến hành thí nghiệm hình 26.2.
- Yêu cầu học sinh định nghĩa hiện tượng khúc xạ.
- Giới thiệu các k/n: Tia tới, điểm tới, pháp tuyến tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
- Tiến hành thí nghiệm hình 26.3.
- Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ r khi tăng góc tới i.
-Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ trong một số trường hợp.
- Giới thiệu định luật khúc xạ.
I. Sự khúc xạ ánh sáng
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
sgk
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
sgk
= hằng số
Hoạt động 2 : ( 15 phút) Tìm hiểu chiết suất của môi trường.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Ghi nhận khái niệm.
- Phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém.
-Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.
- Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác.
- Thức hiện C1, C2 và C3.
- Giới thiệu chiết suất tỉ đối.
- Hướng dẫn để học sinh phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém.
-Giới thiệu khái niệm chiết suất tuyệt đối.
- Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3.
II. Chiết suất của môi trường
1. Chiết suất tỉ đối
-K/n:sgk
= n21
+ Nếu n21 > 1 thì r < i : Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21 i : Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1.
2. Chiết suất tuyệt đối
-K/n của chiết suất tuyệt đối: sgk
-Chiết suất của chân không là 1
-Khi không cần chính xác thì chiết suất của không khí cũng tính bằng 1
-Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = .
Hoặc: n1sini = n2sinr.
Hoạt động 3: ( 10 phút) Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Quan sát thí nghiệm.
- Phát biểu nguyên lí thuận nghịch.
- Chứng minh công thức:
n12 =
-Làm thí nghiệm minh họa nguyên lí thuận nghịch.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nguyên lí thuận nghịch.
- Yêu cầu học sinh chứng minh công thức: n12 =
III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng
Anh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Từ tính thuận nghịch ta suy ra:
n12 =
Hoạt động 4 : ( 5 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Nắm được những kiến thức cơ bản.
-Nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
-Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
-Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 166, 167 sgk và xem bài học mới.
IV. Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
File đính kèm:
- Khuc xa anh sang(3).doc