Giáo án Vật lí 11 - Tiết 66 - Kính thiên văn - Trường THPT Nguyễn Thái Bình

KÍNH THIÊN VĂN

1.MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức:

- Học sinh biết: 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính thiên văn(Chỉ xét kính thiên văn khúc xạ.)

- Học sinh hiểu: 2. Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn là gì.

1.2.Kĩ năng:3. Vẽ được ảnh của vật thật tạo bởi kính thiên văn và giải thích tác dụng tăng góc trông ảnh của kính.( Chỉ xét kính thiên văn gồm hai thấu kính hội tụ.)

1.3.Thái độ: - Hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học.

- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống.

 - Tìm hiểu công dụng và cách sử dụng kính thiên văn trong thực tế.

- Có thái độ khách quan, trung thực, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập

2.TRỌNG TÂM: 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính thiên văn(Chỉ xét kính thiên văn khúc xạ.)

2. Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn là gì.

3. CHUẨN BỊ :

3.1 . Giáo viên: Kính thiên văn và tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính thiên văn

3.2. Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự tạo thành ảnh qua thấu kính hội tụ

4. TIẾN TRÌNH :

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 66 - Kính thiên văn - Trường THPT Nguyễn Thái Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :34 Tiết: 66 Tuần dạy :.Ngày dạy :. KÍNH THIÊN VĂN 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - Học sinh biết: 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính thiên văn(Chỉ xét kính thiên văn khúc xạ.) - Học sinh hiểu: 2. Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn là gì. 1.2.Kĩ năng:3. Vẽ được ảnh của vật thật tạo bởi kính thiên văn và giải thích tác dụng tăng góc trông ảnh của kính.( Chỉ xét kính thiên văn gồm hai thấu kính hội tụ.) 1.3.Thái độ: - Hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học. - Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống. - Tìm hiểu công dụng và cách sử dụng kính thiên văn trong thực tế.. - Có thái độ khách quan, trung thực, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập 2.TRỌNG TÂM: 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính thiên văn(Chỉ xét kính thiên văn khúc xạ.) 2. Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn là gì. 3. CHUẨN BỊ : 3.1 . Giáo viên: Kính thiên văn và tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính thiên văn 3.2. Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự tạo thành ảnh qua thấu kính hội tụ 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. . - Kiểm tra :Tác phong học sinh , vệ sinh lớp .Điểm danh học sinh.Chỉnh đốn đồng phục,Lớp :. ... 4.2. Kiểm tra miệng : Câu 1 : Định nghĩa kính hiển vi và công thức tính độ bội giác của kính hiển vi, khi ngắm chừng ở vô cực 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: vào bài - GV:giới thiệu nội dung bài mới, trọng tâm của bài. - HS: Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính thiên văn :. Đặt vấn đề như trong SGK Gợi ý cách giải quyêt(t vấn đề :’muốn tăng góc trông trước hết sau đó’ (SGK) Trong các loại linh kiện đã học, linh kiện nào có thể tạo ảnh thật của các vật ở rất xa ta? v..v Linh kiện nào tạo được ảnh của ảnh thật này dưới một góc lớn hơn? Tổ chức thảo luận nhóm xác định linh kiện nào là linh kiện 1, linh kiện nào là linh kiện 2 -HS trao đổi nhóm, thống nhất chọn cách giải quyết GV giới thiệu cấu tạo kính thiên văn - GV: - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1. - HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin. Hoạt động 3: Mô tả và vẽ sự tạo thành ảnh qua kính thiên văn. - GV: - Dùng phiếu PC2 nêu câu hỏi. - Hướng dẫn HS trả lời và dựng hình. - Nêu câu hỏi C1. - Đánh giá ý kiến học sinh và tổng kết mục. Hướng dẫn : -Vật AB coi như ở vô cực qua vật kính cho ảnh thật nằm ở tiêu diện ảnh F’1 của vật kính. nằm trong khoảng từ O2 đến F2 của thị kính để cho ảnh ảo A2B2 rất lớn và ngược chiều so với AB. -Mắt đặt sát sau thị kính để quan sát ảnh .Ta điều chỉnh sao cho A2B2 trong giới hạn nhìn rõ của mắt. - Thông thường để đỡ mỏi mắt người quan sát điều chỉnh để ảnh A2B2 nằm ở vô cực, Lúc này : , tiêu điểm ảnh của vật kính và tiêu điểm vật của thị kính trùng với nhau. HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính độ bội giác qua kính thiên văn. - GV: - Nêu câu hỏi PC3. - Hướng dẫn HS lập công thức. - Dùng phiếu PC4 nêu câu hỏi. Hd: GVYêu cầu học sinh xây dựng biểu thức độ bội giác của kính thiên văn khúc xạ và phản xạ ngắm chừng ở vô cực. ° Gọi học sinh nhắc lại công thức tính số bội giác GV hướng dẫn học sinh xây dựng công thức số bội giác GV hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK - HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin. I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN : Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể). Nguyên tắc cấu tạo: có hai bộ phận chính + Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. Nó có tác dụng tạo ra ảnh thật của vật tại tiêu diện của vật kính. + Thị kính là một kính lúp, có tác dụng quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp. Khoảng cách giữa thị kính và vật kính có thể thay đổi được. II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN : -Vật kính tạo ảnh thật của vật ( ở vô cực ) tại tiêu diện ảnh. Thị kính giúp mắt quan sát ảnh này. - Anh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo , ngược chiều với vật -Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát đặt sát thị kính. Để quan sát trong thới gian dài để không mỏi mắt, ta đưa ảnh sau cùng ra vô cực : ngắm chừng ở vô cực. III. SỐ BOI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực : Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: Ta có :tan ; Do đó : Trong đó f1, f2 là tiêu cự của vật kính và thị kính. Trong trường hợp này, số bội giác không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt sau thị kính. Bài toán thí dụ ( SGK) 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1 : Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là A. 170 cm. B. 11,6 cm. C. 160 cm. D. 150 cm. Đáp án câu 1: A. 170 cm. - Câu 2 : . Vẽ được ảnh của vật thật tạo bởi kính thiên văn và giải thích tác dụng tăng góc trông ảnh của kính. Đáp án câu 2: - Vẽ được ảnh ảo của vật qua hệ vật kính và thị kính (dựng ảnh thật của vật tạo bởi vật kính, sau đó dùng ảnh này làm vật đối với thị kính để dựng ảnh ảo). - Nêu được kính thiên có tác dụng tăng góc trông ảnh so với góc trông vật trực tiếp. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết này : + Ôn tập lí thuyết + Làm bài tập còn lại bài tập trắc nghiệm :4,5,6,7 SGK/216 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo : + Tiết sau:67 Bài tập + Chuẩn bị bài tập thật kỹ,các thắc mắc, 5.RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: . - Phương pháp: . - Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học : .

File đính kèm:

  • docTiet ct 66 KINH THIEN VAN.doc