Bài : 35 Tiết: 69-70
Tuần dạy : .Ngày dạy : .
Thực hành: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh biết ,Học sinh hiểu: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
1.2.Kĩ năng: 3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
1.3.Thái độ: - Hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống
- Có thái độ khách quan, trung thực, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập
2.TRỌNG TÂM: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
3. CHUẨN BỊ :
3.1 . Giáo viên: - Phổ biến trước những nội dung cần chuẩn bị trước buổi thực hành.
- Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo nội dung bài thực hành, đồng thời tính các giá trị của phép đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm.
- Rút kinh nghiệm về phương pháp và kĩ thuật đo để có thể hướng dẫn HS thực hiện tốt nội dung của bài thực hành
3.2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài thực hành để hiểu được:
+ Cơ sở lí thuyết của phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì
+ Cấu tạo và cách sử dụng giá (băng) quang học.
+ Cách tiến hành thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính phân kì.
- Mẫu báo cáo thí nghiệm.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 69, 70 - Thực hành: xác định tiêu cự thấu kính phân kì - Trường THPT Nguyễn Thái Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 35 Tiết: 69-70
Tuần dạy :.Ngày dạy :.
Thực hành: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- Học sinh biết ,Học sinh hiểu: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
1.2.Kĩ năng: 3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
1.3.Thái độ: - Hứng thú học Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống
- Có thái độ khách quan, trung thực, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập
2.TRỌNG TÂM: 1. Xác định được tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thí nghiệm.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để đo các đại lượng cần thiết ghi vào báo cáo thực hành
3. Biết xử lí: tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả.
4. Biết rút ra nhận xét và trình bày kết quả thực hành
3. CHUẨN BỊ :
3.1 . Giáo viên: - Phổ biến trước những nội dung cần chuẩn bị trước buổi thực hành.
- Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo nội dung bài thực hành, đồng thời tính các giá trị của phép đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm.
- Rút kinh nghiệm về phương pháp và kĩ thuật đo để có thể hướng dẫn HS thực hiện tốt nội dung của bài thực hành
3.2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài thực hành để hiểu được:
+ Cơ sở lí thuyết của phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì
+ Cấu tạo và cách sử dụng giá (băng) quang học.
+ Cách tiến hành thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính phân kì.
- Mẫu báo cáo thí nghiệm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. - Kiểm tra :Tác phong học sinh , vệ sinh lớp .Điểm danh học sinh.Chỉnh đốn đồng phục,Lớp :. ...
4.2. Kiểm tra miệng :
Câu 1 : Một vật đặt trước thấu kính hội tụ cách thấu kính một khỏang lớn hơn tiêu cự của thấu kính, thì ảnh tạo bởi thấu kính có tính chất như thế nào?
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: vào bài- Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì chỉ tạo ra ảnh ảo của vật với mọi khoảng cách d từ vật đến thấu kính. Vì vậy không thể hứng được ảnh trên màn, nên không biết chính xác vị trí của ảnh ảo và do đó không đo được khoảng cách d' từ ảnh ảo đến thấu kính. Vậy có cách nào xác định tiêu cự của thấu kính phân kì hay không
- GV:giới thiệu nội dung bài mới, trọng tâm của bài.
- HS: Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích thí nghiệm
- GV:Mục đích Biết phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
HS: Rèn luyện kĩ năng sự dụng giá quang của bài thực hành là để làm gì ?
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ dùng cho thí nghiệm
GV:Giới thiệu cho học sinh các dụng cụ cần cho bài thực hành
HS:Quan sát, ghi nhận
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cơ sở lí thuyết của bài thực hành
GV:Yêu cầu HS nhắc lại sự tạo ảnh của thấu kính cảu vật thật trước thấu kính ở ngòai tiêu điểm
HS:Nhắc lại
GV: Từ trên kết hợp với phần kiểm tra bài cũ ta có thể tính được tiêu cự của thấu kính phân kì
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ đo
GV:Giới thiệu cho HS cách sử dụng các dụng cu
HS:Quan sát, ghi nhận
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và mô tả từng bước làm cho HS biết
HS:Quan sát
GV: Chia HS ra thành 4 nhóm và yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm lấy các số liệu để báo cáo
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 6: Giáo viên tiến hành thí nghiệm mẫu, HS quan sát
I/MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vật thật qua hệ hai thấu kính.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
II/DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Bộ thí nghiệm “ Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì”
III/CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Ta có thể tính tiêu cự của thấu kính bằng công thức:
Vât thật đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, nên ta không xác định được vị trí ảnh.Do đó không xác định được tiêu cự của thấu kính
Để khắc phục, ta ghép đồng trục thấu kính phân kì với thấu kính hội tụ thành một hệ thấu kính theo các bước như sau:
+ B1: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ sao cho thấu kính tạo được ảnh thật A’B’lớn vật hiện rõ trên một màn ảnh
+ B2: Cố định vị trí thấu kính và màn ảnh
+ B3: Đo khỏang cách từ vật AB đến thấu kính hội tụ
+ B4: Ghép đồng trục thấu kính phân kì tại vị trí giữa vật AB và thấu kính hội tụ
+ B5:Di chuyển vật AB đến vị trí sao cho trên màn ảnh hiện lên ảnh rõ nét
+ B5:Đo khỏang cách từ vật AB đến thấu kính phân kì ta được d.Đo khỏang cách giữa hai thấu kính
+ B6:Tính d’ bằng cách lấy khỏang cách từ vật AB đến thấu kính hội tụ trư cho khỏang cách giữa hai thấu kính
V. Tiến hành thí nghiệm
Tiết 70
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 7: HS tiến hành thí nghiệm, GV quan sát, hướng dẫn
- GV: -Phát dụng cụ cho các nhóm HS, hướng dẫn các nhóm lắp giáp thí nghiệm
-Quan sát, duy trì trật tự lớp và hướng dẫn HS yếu kém
-Yêu cầu HS thu dọn thiết bị và bàn giao lại cho GV
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 8: HS viết báo cáo thí nghiệm, GV hướng dẫn
- GV: -Yêu cầu HS viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu báo cáo như Sgk
-Quan sát, duy trì trật tự lớp và hướng dẫn HS viết báo cáo
-Y/c HS nộp báo cáo thí nghiệm
- HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi, tiếp nhận thông tin.
V. Tiến hành thí nghiệm
Thực hiện các bước:
- Vật AB qua hấu kính hội tụ cho ảnh trên màn M. Ghi vị trí (1) của AB vào bảng.
- Giữ cố định thấu kính hội tụ và màn M. Dịch AB rời xa thấu kính hội tụ 5 cm. Đặt thấu kính phân kì giữa vật AB và thấu kính hội tụ. Dịch chuyển thấu kính phân kì cho hệ thu được ảnh rõ nét trên màn M. Ghi vị trí (2) của AB.
- Đo khoảng cách d và
d: khoảng cách từ vị trí (2) đến TKPK.
: khoảng cách từ vị trí (1) đến TKPK.
- Tính ; và
Viết báo cáo trình bày kết quả.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Câu 1 : ? Khi tiến hành đo d, d' và tính giá trị của f ta cần lưu ý điều gì
Đáp án câu 1: SGK.
- Câu 2 : Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, thứ tự sắp xếp các dụng cụ trên giá đỡ là
A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
B. vật, màn hứng ảnh, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
C. thấu kính hội tụ, vật, thấu kính phân kì, màn hứng ảnh.
D. thấu kính phân kì, vật, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
Đáp án câu 2: A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Ôn tập lí thuyết
+ Làm bài tập còn lại
+HS về nhà làm báo cáo
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo :
+ Tiết sau: đã kết thúc chương trình, HS xem và Ôn tập lí thuyết, bài tập...
+ Chuẩn bị bài tập thật kỹ,các thắc mắc,
5.RÚT KINH NGHIỆM :
- Nội dung: .
- Phương pháp: .
- Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học :
.
File đính kèm:
- Tiet ct 6970 Thuc hanh XAC DINH TIEU CU THAU KINHPHAN KI.doc