Tiết 1 BÀI MỘT
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 cả năm mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 21/8/2012 Ngµy d¹y: 23/8/2012
Tiết 1 BÀI MỘT-Bµi hai
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định.
2. Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hình 1
Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Tại sao độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau?
- Do gang tay của chị lớn hơn gang tay của em cho nên xảy ra tình trạng có hai kết quả đo khác nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể khác nhau, cách đặt tay không chính xác
Để tránh tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý: đơn vị đo độ dài là gì? Từ đó giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo chiều dài.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo chiều dài:
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là met (m)
Nhỏ hơn met: đềximet (dm), centimet (cm), milimet (mm), lớn hơn met là kilomet (km).
C1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
C1: (1)- 10 (2)- 100
(3)- 10 (4)- 1000
C2: Đánh dấu độ dài một met trên bàn và kiểm tra lại
2. Ước lượng độ dài:
C2: Dùng phấn vạch đánh dấu khoảng cách trên mặt bàn và dùng thước dây để đo lại.
C3: Độ dài gang tay em dài khoảng bao nhiêu cm?
C3: Ước lượng sau đó dùng thước kẻ kiểm tra lại.
Đơn vị đo độ dài của nước Anh:
1 inch= 2.54 cm
1 ft (foot)=30.48 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
Hình 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi C4
C4. Thợ mộc dùng thước cuộn, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và ĐCNN 2mm yêu cầu xác định giới hạn đo và ĐCNN.
- Độ dài lớn nhất ghi trên thước là bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là bao nhiêu?
Giáo viên thông báo:
Học sinh làm việc độc lập và trả lời:
20 cm
2 mm
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang có?
C5 - Học sinh trả lời theo kết quả thu được
C6- Chọn thước nào?
C6- a. thước 2.
b. thước 3.
c. thước 1.
Hoạt động 4: Đo độ dài
Dùng bảng 1.1 (xem Phụ lục) và hướng dẫn học sinh đo độ dài và ghi kết quả vào bảng: cách đặt thước và cách nhìn đọc kết quả sao cho chính xác.
Phân nhóm học sinh: yêu cầu các nhóm đồng loạt đo.
Sau đó tính trung bình các lần đo.
Phân công làm việc: dùng thước đo chiều dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết quả vào bảng. Sau ba lần đo thu được các kết quả l1; l2; l3.
Ghi nhớ:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là met (m).
Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
- Trả lời câu hỏi vào bài.
- Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em phải tiến hành đo độ dài sợi dây bằng thước.
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
BTVN: 1-2.1, 1-2.2, 1-2.4
Ngµy so¹n: 27/8/2012 Ngµy d¹y: 30/8/2012
Tiết 2 BÀI BA
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ
1 xô đựng nước. Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước). Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cách đo độ dài. Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Học sinh có thể phát biểu theo cảm tính theo tiêu mục bài học: đo thể tích.
- Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
Hướng dẫn học sinh ôn lại các đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Giáo viên giới thiệu thêm: đơn vị đo thể tích chất rắn làm m3, chất lỏng là lit, minilit, cc
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối (m3) và lít (l).
1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc.
C1: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
- 1 m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3.
- 1 m3 = 1.000 l = 1.000.000 ml =1.000.000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi thảo luận các câu hỏi C3 đến C5.
Hình 6
Trên hình 6: quan sát và cho biết tên các dụng cụ đo và cho biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo?
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
Trên đường giao thông, những người bán lẻ xăng dầu sử dụng dụng cụ đong nào?
- Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong.
Để lấy thuốc tiêm, nhân viên ytế thường dụng cụ nào?
- Dùng ống xilanh để lấy thuốc.
C3.Nếu không có dùng cụ đo thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ở nhà?
- Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
C4. Trong phòng thí nghiệm các bình chia độ thường dùng là các bình thủy tinh có thang đo(hình 7)
Hình 7: Các loại bình chia độ
C5. Điền vào chỗ trống
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích:
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi. Thống nhất và cho ghi vào vở.
Hình 8
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3.
Rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh thảo luận và lần lượt trả lời các ý trong câu hỏi C9 để rút ra kết luận cuối cùng.
Lưu ý: ước lượng bằng mắt để lựa chọn loại bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần đo.
b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 5: Thực hành
3. Thực hành:
Dùng bình 1 và 2 để minh họa lại hai caâu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Nêu mục đích thí nghiệm: xác định thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Chia nhóm yêu cầu thực hành và quan sát các nhóm làm việc.
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ lục).
* Tiến hành đo:
- Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả. Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng
Cho học sinh giải các bài tập trong SBT kết hợp củng cố bài và rút ra ghi nhớ.
Tiết sau chuẩn bị một số viên sỏi, đinh ốc, dây buộc.
Ghi nhớ:
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong...
Ngµy so¹n: 31/8/2012 Ngµy d¹y: Líp 6A :6/9/2012
Líp 6B:7/9/2012
Tiết 3 BÀI BỐN
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Vật rắn không thấm nước (sỏi, đinh ốc...); 1 bình chia độ; 1 bình tràn; 1 bình chứa, một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Trên hình 9: Làm sao để biết thể tích của hòn đá có bằng thể tích đinh ốc hay không?
Hình 9
Ta đã biết dùng bình chia độ để xác định thể tích chất lỏng có trong bình chứa, trong tiết này ta tìm cách xác định thể tích của vật rắn không thấm nước, ví dụ như xác định thể tích của cái đinh ốc, viên sỏi...
Hình 10
Học sinh có thể trình bày lại quy tắc dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
1. Dùng bình chia độ:
Giới thiệu: Giả sử cần đo thể tích của hai viên sỏi: viên 1 có thể tích nhỏ, viên 2 có thể tích lớn hơn và viên này không lọt được vào bình chia độ.
- Dùng bình chia độ xác định thể tích của một lượng nước ban đầu, kết quả là V0.
- Sau đó nhẹ nhàng thả viên sỏi ngập hẳn vào trong nước, nước sẽ dâng lên thể tích V1.
- Thể tích viên sỏi sẽ là: V=V1-V0=200cm3-50cm3=50cm3.
2. Dùng bình tràn:
Nếu hòn đá quá to không bỏ lọt vào bình chia độ thì sao?
Hình 11 đã mô tả quy tắc đo thể tích vật rắn (giới thiệu hình vẽ).
Hình 11
- Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì phải sử dụng bình tràn.
- Đổ đầy nước vào bình tràn, sau đó thả nhẹ hòn đá vào bình tràn, một phần thể tích nước bị tràn ra ngoài bình
chứa, thể tích nước đó đúng bằng thể tích của viên đá tràn ra ngoài.
- Sau đó dùng bình chia độ xác định thể tích nước tràn ra ngoài.
Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Để gợi ý:
- Mô tả thí nghiệm hình 4.2.
- Mô tả thí nghiệm hình 4.3.
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
Phân nhóm học sinh, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu Bảng 4.1.
Giáo viên chú ý theo dõi các nhóm làm thực hành và đánh giá kết quả của học sinh ngay trong giờ học.
- Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. Một bình tràn, một bình chứa, xô nước, vật rắn không thấm nước.
- Ước lượng thể tích vật rắn và ghi vào bảng.
- Kiểm tra lại bằng phép đo.
- Báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Hình 12
Quan sát thí nghiệm ở hình 12, trong thí nghiệm này cần chú ý điều gì?
- Lau khô bát trước khi làm.
- Khi nhấc ca ra không làm sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát ra bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
Yêu cầu học sinh tự nghĩ cách chế tạo một bình chia độ.
Dùng băng giấy dán ngoài một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại.
Cuối cùng Giáo viên chốt lại ghi nhớ và cho BTVN.
Ghi nhớ:
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn
Củng cố Dặn dò
Trình bày cách sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn.
BTVN: Từ bài 4.3 đến 4.6 SBT
PHẦN LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường: Những hành vi bị cấm
1. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loại thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm thuộc danh mục do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng nới quy định và quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.
6. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép...
Ngµy so¹n:6/9/2012 Ngµy d¹y: Líp 6A: 13/9/2012
Líp 6B: 14/9/2012
Tiết 4 BÀI NĂM
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Trả lời được những câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan. Đo được khối lượng của một vật bằng cân. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ và một vật để cân. Một cân Rôbécvan và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
- Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Làm sao xác định định được khối lượng của một vật.
Đo khối lượng là gì?
Hoạt động 2: Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng:
Tổ chức hướng dẫn tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì?
a. Trả lời câu hỏi:
C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp sữa.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.
b. Điền từ:
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp điền vào chỗ trống (dựa trên cơ sở của câu hỏi C1) vào các câu hỏi từ C3 đến C6.
C3: 500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C4: 397g là khối lượng sữa chứa trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Từ các câu hỏi trên Giáo viên khẳng định cho học sinh thấy:
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chấy ấy chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì?
Kilogam mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao bằng 39mm, làm bằnh bạch kim pha với iriđi đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
a. Đơn vị khối lượng:
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg).
- Kilogam là khối lượng một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng khác:
- gam (g) 1g = kg
- miligam (mg) 1mg = g
- hectogam (còn gọi là lạng) 1 lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg.
Hoạt động 3: Đo khối lượng.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
Giáo viên giới thiệu như SGK:
Người ta đo khối lượng bằng cân.
Hình 14
Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan qua câu C7. Yêu cầu học sinh mô tả lại cấu tạo của cân Rôbécvan (xem hình 14)
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:
Cân Rôbécvam bao gồm các bộ phận: hai dĩa cân đặt trên đòn cân, có kim cân được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là một hộp quả cân.
C8. Cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan?
Yêu cầu học sinh cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp.
C8. GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân, ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbécvan của Phòng thí nghiệm.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân vật:
Giáo viên thực hành mẫu xác định khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan vừa làm vừa thuyết minh từng bước theo câu hỏi C9:
C10: Yêu cầu học sinh thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan
Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.
3. Các loại cân khác
Giáo viên giới thiệu các loại cân khác trong đời sống như hình 15.
Hình 15
III. VẬN DỤNG
Giáo viên dùng các câu hỏi trong mục này nhằm kiểm tra kiến thức và củng cố cho học sinh.
C9. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo có ngọn.
C10. Trước một chiếc cầu có biến báo giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì (Hình 15)?
C10. Tùy học sinh: tập xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo (BTVN).
Hình 16
C11. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5t không được qua cầu.
GHI NHỚ.
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi, v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Củng cố, Dặn dò:
Nêu cách sử dụng cân Robecvan.
Làm bài tập 5.3;4;5 SBT
Ngµy so¹n:16/9/2012 Ngµy d¹y : Líp 6B : 22/9/2012
Líp 6A : 27/9/2012
Tiết 6 BÀI SÁU: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
2. Nêu được thí dụ và hai lực cân bằng.
3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II. CHUẨN BỊ
Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng.
Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Người ta xác định khối lượng của vật bằng dụng cụ gì?.
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Trong hình vẽ 17: ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo?
Hình 17
Quan sát hình vẽ 17 để trả lời câu hỏi ở phần vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
I. LỰC
1. Thí nghiệm:
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho học sinh thấy được sự kéo, đẩy, hút... của lực.
C1: Có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy cho xe ép lò xo lại?
Hình 19
C2: Có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta kéo cho lò xo giãn ra?
Hình 20
C3: Nhận xét gì về tác dụng của nam châm lên quả nặng?
Hình 18
a. Bố trí thí nghiệm như hình 18:
Học sinh bố trí thì nghiệm theo hình vẽ.
Bằng thực nghiệm, học sinh sẽ trả lời câu hỏi trên: Lò xo lá tròn đẩy chiếc xe và chiếc xe ép lò xo khi đẩy xe cho xe ép lò xo.
b. Bố trí thí nghiệm như hình 19:
Lò xo sẽ kéo xe và xe cũng kéo lò xo.
c. Đưa từ từ một cực nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt.
Ta thấy nam châm sẽ hút quả nặng (hình 20).
Tổ chức cho học sinh điền từ vào chỗ trống và hợp thức hóa các kết luận rút ra trước toàn lớp (câu hỏi C4).
Lò xo tác dụng vào xe lực gì?
Lực gì đã tác dụng vào lò xo?
Lực gì tác dụng lên quả nặng?
C4. a) Lò xo lá tròn bị ép tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo lá tròn bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.
Chú ý cho học sinh tập sử dụng đúng thuật ngữ trong khi phát biểu xây dựng bài học.
2. Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương chiều của lực.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
Yêu cầu học sinh lặp lại các thí nghiệm ở hình 18 và 19 để giới thiệu về phương và chiều của lực tác dụng.
- Lực do lò xo lá tròn ở hình 18 tác dụng lên xe có phương song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo ở hình 19 tác dụng lên xe có phương dọc theo xe và hướng từ trái sang phải (từ xe lăn đến cọc).
Từ đó có thể khẳng định:
Sau đó yêu cầu học sinh tự trả lời câu C5.
Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác định.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG
Hãy quan sát hình 21, đoán xem sợi dây sẽ chuyển động như thế nào khi đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau?
Hình 21
- Khi đội bên trái mạnh hơn thì sợi dây sẽ chuyển động sang bên trái.
- Khi đội bên trái yếu hơn thì sợi dây sẽ chuyển động sang bên phải.
- Nó sẽ đứng yên khi hai đội mạnh ngang nhau.
C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây.
Hai lực đều có phương song song với mặt đất nhưng chiều của chúng ngược nhau.
C8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì sao?
b. Các lực tác dụng của các đội có phương và chiều như thế nào?
c. Thế nào là hai lực cân bằng?
C8. a. Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng vào sợi dây hai lực cân bằng. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ đứng yên.
b. Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phương dọc theo sợi dây và có chiều hướng về bên trái.
c. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 5: Vận dụng.
IV. VẬN DỤNG
Giáo viên hướng dẫn hai câu hỏi C9 và C10.
C9. a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy.
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.
C10. Có thể ví dụ như lực căng dây, trò chơi kéo tay...
Ghi nhớ:
Giáo viên tóm tắt bài và cho học sinh ghi phần Ghi nhớ vào vở.
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hia lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Củng cố - Dặn dò:
Lực là gì?
Thế nào là hai lực cân bằng
BTVN 6.2, 6.3, 6.5
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Trong Tiếng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: Lực kéo, lực đẩy, lực hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén, lực giữ v.v... Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía này, hay kéo về phía kia.
Ngµy so¹n: 22/9/2012 Ngµy d¹y: Líp 6A : 27/9/2012
Líp 6B : 6/10/2012
Tiết 7 BÀI BẢY
TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU
1.Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II. CHUẨN BỊ
Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Lực là gì?
- Thế nào là hai lực cân bằng?
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Học sinh quan sát hình vẽ để phân biệt sự khác nhau của dây cung trong cả hai hình vẽ.
Thực tế ta không nhìn thấy lực mà chỉ thấy tác dụng của nó mà thôi.
Quan sát hình vẽ 22: dưới tác dụng của lực, chiếc cung đã được giương lên.
Hình 22
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG
Hướng dẫn học sinh đọc SGK.
Chú ý: Vật chuyển động nhanh lên có nghĩa là vận tốc (tốc độ) của vật nhanh dần theo thời gian, và ngược lại là vận tốc vật giảm dần theo thời gian, quá trình này được gọi chung là quá trình làm biến đổi chuyển động của vật. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ví dụ minh họa.
Giáo viên cần chú ý uốn nắn cho học sinh các câu trả lời
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
VD: Thủ môn bắt bóng: quả bóng đang chuyển động sẽ dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
VD: Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
VD: Phanh hãm.
- Vật đang chuyển động theo hướng này, ống chuyển động sang hướng khác.
2. Những sự biến dạng:
Hãy quan sát hình dạng của dây cung trong hai hình vẽ, ta thấy hình dạng của dây cung trong hình thứ nhất đã bị thay đổi hình dạng so với hình dạng ban đâu của nó.
Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
Thí dụ: Lò xo bị kéo dãn, dây cung được dương lên.
C2: Học sinh tự đưa ra câu trả lời.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
III. nhỮng kẾt quẢ tác dỤng cỦa lỰc
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. Chú ý làm bật lên được sự biến đổi chuyển động và sự biến dạng của vật.
Qua đó hướng đến việc hợp thức các từ thích hợp để điền vào câu hỏi C7 và C8.
Hình 23
Học sinh lần lượt làm các thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK từ C3 đến C6 để tìm hiểu các tác dụng khi có lực tác dụng.
Sau mỗi thí nghiệm đều rú
File đính kèm:
- vat li 6 ca nam hot.doc