Giáo án Vật lí 6 học kì 2

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- Mô tả được cấu tạo của ròng rọc; phân biệt được ròng rọc cố định và ròng rọc động.

- Nêu được tác dụng của từng loại ròng rọc.

- Học sinh nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế và chỉ rõ được lợi ích của chúng.

b) Kĩ năng.

- Làm được TNo và sử lí được kq TNo .

- Sử dụng được ròng rọc trong những công việc thích hợp.

c) Thái độ.

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

- Nghiêm túc trong khi học tập.

2. Đồ dùng dạy học

* Giáo viên:

- Thước thẳng, bảng phụ, tranh vẽ.

* Mỗi nhóm học sinh:

- 1 lực kế có giới hạn đo 2N, 1 quả nặng, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động.

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4280 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: Bài 16. RÒNG RỌC Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 03/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Mô tả được cấu tạo của ròng rọc; phân biệt được ròng rọc cố định và ròng rọc động. - Nêu được tác dụng của từng loại ròng rọc. - Học sinh nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế và chỉ rõ được lợi ích của chúng. b) Kĩ năng. - Làm được TNo và sử lí được kq TNo . - Sử dụng được ròng rọc trong những công việc thích hợp. c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, tranh vẽ. * Mỗi nhóm học sinh: - 1 lực kế có giới hạn đo 2N, 1 quả nặng, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu về ròng rọc. GV: Gọi 1 hs đọc phần này ở sgk HS: Thực hiện GV: Ttreo bảng vẽ hình 16.2 lên bảng và chỉ cho hs thế nào là ròng rọc động và thế nào là ròng rọc cố định GV: Em hãy mô tả ròng rọc ở hình 16.2 a và b ? HS: Hình a: Một bánh xe có rãnh để sơị dây vắt qua, trục bánh xe được mắc cố định khi kéo sợi dây bánh xe quay liên tục. Hình b: là một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua, trục bánh xe không được mắc cố định I- Tìm hiểu về ròng rọc. - Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động. C1 Ròng rọc ở hình 16.2 a) là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua. Trục của bánh xe được mắc cố định. Ở hình 16.2 b) trục của bánh xe không được mắc cố định khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục. HĐ2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV: Tổ chức cho HS làm TNo: Giới thiệu dụng cụ, lắp đặt, tiến hành TNo và yêu cầu HS trả lời câu C2 (SGK) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: thực hiện TNo, ghi kết quả vào bảng 16.1 đã kẻ sẳn. GV: Tổ chức HS nhận xét và rút ra kết luận. Yêu cầu trình bày kết quả TNo và dựa vào kết quả đó để làm câu C3 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dụng. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Trình bày kết quả TNo, làm câu C3? GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 để rút ra kết luận. HS: Làm việc cá nhân câu C4 và KL? II- Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: a) Chuẩn bị: (SGK) b) Tiến hành đo: Kết quả đo: Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên ... N Dùng ròng rọc cố định ... ... N Dùng ròng rọc động ... ... N 2. Nhận xét: C3: a) Chiều: ngược nhau. Độ lớn: như nhau. b) Chiều: không thay đổi. Độ lớn: Lực kéo qua RR nhỏ hơn. 3. Kết luận: C4 a) ... (1) cố định ... b) ... (2) động ... HĐ3: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung câu hỏi. GV: Chốt ý câu trả lời của HS. III- Vận dụng. C5 Ròng rọc dùng để kéo nước , kéo hàng... C6 Dùng RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng RRĐ được lợi về lực. C7 Sử dụng hệ thống RRCĐ và RRĐ có lợi hơn vì vừa lợi về lực vừa thay đổi được hướng của lực kéo. d) Củng cố. - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì? - Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kĩ thuật. e) Hướng dẫn về nhà. - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về RR sử dụng trong đời sống thực tế. - Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 20: Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC Ngày soạn: 29/12/2012 Ngày dạy: 09/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 10/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học trong chương I. - Củng cố và đánh giá về sự nắm kiến thức của HS trong quá trình học tập. b) Kĩ năng. - Rèn luyện những kĩ năng cơ bản để giải các bài tập định tính và định lượng. c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại... - Một số câu hỏi phụ thêm nếu cần. * Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? Dùng ròng rọc động có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ. - Kể tên một vài ứng dụng của ròng rọc trong đời sống? c) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Lý thuyết. GV:Cho HS ôn tập theo từng nội dung chính đã học dựa vào các câu hỏi. 1. Nêu các đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng. 2. Lực là gì? Đơn vị đo của lực. Thế nào là hai lực cân bằng? - Thế nào là trọng lực, trọng lượng? Quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng? 3. Nêu định nghĩa và công thứng tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng? Ý nghĩa của khối lượng riêng và trọng lượng riêng? 4. Có mấy loại máy cơ đơn giản? Nêu các tác dụng của từng loại máy cơ đơn giản? HS: Hoạt động nhóm trả lời. I- Lý thuyết. 1. Các đơn vị đo và quan hệ của chúng. + Đơn vị đo độ dài……. + Đơn vị đo thể tích……. + Đơn vị đo khối lượng…… 2. Lực và các tác dụng của lực. + Các loại lực tác dụng - Đơn vị đo của lực…. + Hai lực cân bằng +Trọng lực - trọng lượng + Quan hệ giữa trọng lượng(P) và khối lượng (m) P= 10.m 3. Khối lượng riêng , trọng lượng riêng. + Đ/n và công thức tính khối lượng riêng + ý nghĩa và đơn vị của khối lượng riêng +Đ/n và công thức tính trọng lượng riêng + ý nghĩa và đơn vị của trọng lượng riêng 4. Máy cơ đơn giản. + Phân biệt máy cơ đơn giản + nhận biết tác dụng của máy cơ đơn giản HĐ2: Vận dụng. GV: Cho HS làm các dạng BT về đổi đơn vị và BT về khối lượng, khối lượng riêng. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. II- Vận dụng. 1. Dạng đổi đơn vị. Bài 1: Đổi các đơn vị sau: a) 25m = ................ cm = ................ km. b) 4dm3 = ............... cm3 = ............... lít. c) 12kg = ................ g = .................. tạ. 2. Dạng khối lượng riêng, trọng lượng riêng. Bài 2: a) Biết khối lượng riêng của nhôm bằng 2700kg/m3, em hiểu điều đó như thế nào? b) 10 lít nước biển có khối lượng 10300g. Tính khối lượng riêng của nước biển. Bài giải: a) Nghĩa là 1m3 nhôm có khối lượng là 2700g. b) V = 10lít = 0,01m3. m = 10300g = 10,3 kg. Khối lượng riêng của nước biển là: (kg/m3) HĐ3: Trò chơi ô chữ. GV: Lần lượt cho HS thảo luận nhóm trả lời các từ hàng ngang. Từ đó suy ra từ hàng dọc. HS:Thảo luận nhóm, trả lời và điền từ vào ô chữ. R Ò N G R Ọ C Đ Ộ N G B Ì N H C H I A Đ Ộ T H Ể T Í C H M Á Y C Ơ Đ G I Ả N M Ặ T P H Ẳ N G N G H I Ê N G T R Ọ N G L Ự C P A L Ă N G d) Củng cố. - GV: Chốt lại kiến thức. e) Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải ở phần này. - Chuẩn bị bài học mới: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chương II: NHIỆT HỌC Tiết 21: Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Ngày soạn: 04/01/2013. Ngày dạy: 16/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 17/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Mô tả được 02 hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. - HS nêu được: Chất rắn nở ra (thể tích tăng) khi nóng lên và co lại (thể tích giảm) khi lạnh đi; các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - HS rút ra được kết luận: Thể tích của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. b) Kĩ năng. - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Đọc được biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, 01 quả cầu kim loại, 01 vòng kim loại, đèn cồn, khăn lau, chậu nước. * Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. c) Bài mới. * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Làm thí nghiệm. GV: Làm thí nghiệm như phần gợi ý vể cách thực hiện th/ng. Chỉ cho HS nhận xét hiện tượng (không yêu cầu tìm nguyên nhân) - Yêu cầu HS ng/c trả lời câu hỏi C1, C2 - Điều khiển lớp thảo luận và trả lời. HS: Làm việc cá nhân: - Quan sát thí nghiệm. - Thảo luận về kết quả thí nghiệm. 1. Làm thí nghiệm. HĐ2: Trả lời câu hỏi. GV:Từ thí nghiệm trên, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C1, C2. HS: Trả lời. GV: Chốt lại đáp án. 2. Trả lời câu hỏi. C1 Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. HĐ3: Rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm từ trong khung điền vào chỗ trống. HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu HS treo kết quả nhóm lên bảng. + Cùng HS các nhóm thống nhất. + GV chốt lại KL GV: Giới thiệu sự nở dài và một số ứng dụng của sự nở dài. GV giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C. ? Bảng số liệu trên cho ta biết điều gì ? - Gọi 2 HS nêu nhận xét ? - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. HS: Thực hiện GV: Giáo viên thống nhất ý kiến" chốt kiến thức. 3. Rút ra kết luận. C3 a) (1) tăng b) (2) lạnh đi * Chú ý: (SGK – 59) C4 Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, sắt nở vì nhiệt ít nhất. HĐ4: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS đọc C5 ? tại sao phải nung nóng khâu rồi mới lắp vào cán ? HS trả lời GV: Giáo viên thống nhất ý kiến" chốt kiến thức. GV: Yêu cầu HS đọc C6 ? Em có phương án nào để làm TNo trên ? HS nêu các phương án. GV: Giáo viên thống nhất ý kiến" chốt kiến thức. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra phần mở bài. HS trả lời GV: Giáo viên thống nhất ý kiến" chốt kiến thức. 4. Vận dụng. C5 Khi nung nóng, khâu nở ra dễ nắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6 Nung nóng vòng kim loại. C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra (dài ra) nên tháp cao lên. d) Củng cố. - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? - Các chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? - Vì sao khi mở các nút bình thuỷ tinh trong phòng thí nghiệm người ta thường hơ nóng miệng bình? - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống và kĩ thuật. e) Hướng dẫn về nhà. - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập trong SBTVL6. - Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống thực tế. - Chuẩn bị bài học mới: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 22: Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Ngày soạn: 11/01/2013. Ngày dạy: 23/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 24/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS diễn đạt được các kết luận: Chất lỏng nở ra (thể tích tăng) khi nóng lên, co lại (thể tích giảm) khi lạnh đi; Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. b) Kĩ năng. - Làm được TNo ở hình 19.1 và 19.2 (SGK); mô tả được các hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, 2 bình thuỷ tinh, 1 chậu thủy tinh, phích nước nóng, nước màu, rượu, hình 19.3 phóng to. * Mỗi nhóm học sinh: - Mỗi nhóm 1 bình thuỷ tinh, 1chậu thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1nút cao su. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? ? lấy 1 VD về sự nở vì nhiệt của chất rắn trong thực tế ? c) Bài mới. * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Làm thí nghiệm. GV: giới thiêu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành. HS: nghe. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. HS: làm thí nghiệm GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét. 1. Làm thí nghiệm. HĐ2: Trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C1 và giải thích. HS:Thực hiện. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. ? Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu đặt bình cầu vào chậu nước lạnh ? HS: nêu dự đoán (mực nước hạ xuống). GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng. HS: Học sinh làm thí nghiệm GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - So sánh với dự đoán. ? Tại sao mực nước trong ống lại hạ xuống? HS trả lời: Vì nước lạnh đi, co lại. GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. GV: Cho HS xem hình 19.3; yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân quan sát, mô tả thí nghiệm và rút ra nhận xét? ? Tại sao trong TN trên người ta dùng những bình cầu giống nhau, còn chất lỏng thì khác nhau và để cả 3 bình vào cùng một chậu nước nóng ? HS: Trả lời. (Để thấy rằng: ở cùng thể tích ban đầu và to như nhau, nhưng thể tích các chất lỏng tăng khác nhau). ? Qua TNo trên em rút ra nhận xét gì? HS: Học sinh nhận xét. GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên chốt kiến thức. 2. Trả lời câu hỏi. C1 Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra. C2 Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại. C3 Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. HĐ3: Rút ra kết luận. GV: tình chiếu bảng phụ, yêu cầu làm việc cá nhân tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong câu C4 HS làm việc cá nhân hoàn thành C4 GV: Yêu cầu HS đọc điền KQ. HS: 3HS nêu KQ. GV: Yêu cầu HS khác nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. 3. Rút ra kết luận. C4 (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau HĐ4: Vận dụng. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu và trả lời C5, C6, C7 HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu học sinh giải thích? GV: Sửa sai và thống nhất ý kiến. 4. Vận dụng. C5 Vì khi bị đun nóng, nước ở trong ấm nóng lên và nở ra, tràn ra ngoài. C6 Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7 Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. d) Củng cố. - Qua bài học cần nắm trắc kết luận: Chất lỏng nở ra (thể tích tăng) khi nóng lên, co lại (thể tích giảm) khi lạnh đi; Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. e) Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập. - Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 23: Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn: 19/01/2013. Ngày dạy: 30/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 31/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - HS diễn đạt được các kết luận: Chất khí nở ra (thể tích tăng) khi nóng lên, co lại (thể tích giảm) khi lạnh đi; Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - So sánh được sự giãn nở vì nhiệt của các chất: Rắn - Lỏng – Khí. b) Kĩ năng. - Làm được TNo, mô tả được các hiện tượng xảy ra; xử lí được thông tin qua biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, quả bóng bàn bị bẹp, phích nước, cốc. * Mỗi nhóm học sinh: - 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh, 1 nut cao su, nước màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nêu những kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng. ? Hãy so sánh sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng với chất rắn. c) Bài mới. * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Làm thí nghiệm. GV: Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành. ? Hãy dự đoán xem có hiện tượng gì xẩy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? HS: Học sinh dự đoán. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra. HS: Học sinh làm thí nghiệm. GV: Giáo viên theo dõi giúp đỡ. 1. Làm thí nghiệm. HĐ2: Trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C1 HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung. - Giáo viên thống nhất ý kiến. ? Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa? HS: Học sinh dự đoán GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán? HS: Học sinh làm thí nghiệm. GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 HS:Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét ? - Giáo viên thống nhất ý kiến. GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng 20.1 và rút ra nhận xét ? HS:Nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh khác bổ sung ? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu ghi chú. + Yêu cầu học sinh đọc ? 2. Trả lời câu hỏi. C1 Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. Không khí nở ra. C2 Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. Không khí co lại. C3 Do không khí trong bình bị nóng lên. C4 Do không khí trong bình bị lạnh đi. C5 + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Các chất rắn lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. * Ghi chú (SGK – 63) HĐ3: Rút ra kết luận. GV: treo bảng phụ, yêu cầu làm việc cá nhân tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong câu C6 HS: làm việc cá nhân hoàn thành C6 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng điền KQ. HS: 1 HS lên bảng điền KQ. GV: Yêu cầu HS khác nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. 3. Rút ra kết luận. C6 (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất HĐ4: Vận dụng. GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7 HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét ? - Giáo viên thống nhất ý kiến. GV: Yêu cầu học sinh đọc C8 GV: Thông báo và hướng dẫn HS trả lời (dựa vào công thức d = 10) HS:Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh đọc C9, quan sát hình 20.3 và trả lời C9 ? Em nào có thể giải thích được tại sao không? HS: suy nghĩ, trả lời. GV: Giáo viên thống nhất ý kiến và đưa ra đáp án. 4. Vận dụng. C7 Không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8 d = 10 C9 Mực nước dâng lên, thời tiết lạnh do không khí trong bình lạnh co lại. Mực nước hạ xuống, thời tiết nóng do không khí trong bình nóng nở ra. d) Củng cố. - Qua bài học cần nắm trắc kết luận: Chất khí nở ra (thể tích tăng) khi nóng lên, co lại (thể tích giảm) khi lạnh đi; Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - So sánh được sự giãn nở vì nhiệt của các chất: Rắn - Lỏng - Khí. e) Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập . - Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm . 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Ngày soạn: 08/02/2013. Ngày dạy: 20/02/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.......... Ngày dạy: 21/02/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.......... 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẻ gây ra lực rất lớn. - Lấy được 1 VD thực tế về hiện tượng này. - Học sinh mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Học sinh giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. b) Kĩ năng. - Dự đoán, quan sát, mô tả, thu thập và xử lí thông tin từ TN để rút ra kết luận. - Làm được TN về băng kép. c) Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: - Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt. - Một đèn cồn. Bông. Một chậu nước. Khăn lau khô. - Hình vẽ trên giấy H21.2, 21.3, 21.5 (SGK). * Mỗi nhóm học sinh: - Một băng kép và giá để lắp băng kép. - Một đèn cồn. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình dạy học a) Ổn định tổ chức lớp. b) Kiểm tra bài cũ. ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Kể tên 1vài ứng dụng về sự nở vì nhiệt của chất khí trong đsống? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? c) Bài mới. * Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. GV: Trong sự co dãn vì nhiệt gây ra lực lớn, để biết lực đó lớn như thế nào , hôm nay ta vào bài mới: GV: Bố trí TN như hình 21.2 a sgk và cho HS quan sát. HS: Quan sát TN. GV: Có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép khi nó nóng lên ? HS: Thanh thép nở dài ra GV: Hiện tuợng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ? HS: Chứng tỏ sự nở vì nhiệt của thép rất lớn GV: Làm TN như hình 21.1b và cho HS Quan sát. HS: Quan sát TN. GV: Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang ? HS: Chốt bị gãy GV: Từ đó em rút ra kết luận gì ? HS: Thanh thép khi co lại nó gây ra lực rất lớn GV: Treo bảng đã ghi sẵn lệnh C4 lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện HS: Lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 21.2 và hãy cho biết tại sao mối nối các đường sắt lại hở ra ? HS: Để khi trời nóng các thanh ray nở ra và không bị cong GV: Hãy quan sát hình 21.3 .Tại sao một gối đỡ cầu sắt này phải đặt trên các con lăn? HS: Một đầu đặt trên con lăn tạo điều kiện cho cầu nở ra mà không bị cản. I- Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. 1. Thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi. C1 Thanh thép nở dài ra. C2 Chứng tỏ sự nở vì nhiệt của thép rất lớn. C3 Chốt ngang bị gãy chứng tỏ thanh thép khi co lại nó gây ra lực rất lớn. 3. Rút ra kết luận. C4 a) (1) nở ra (2) lực b) (3) vì nhiệt (4) lực 4. Vận dụng. C5 Để khe hở như vậy khi trời nóng đường ray nở dài ra không làm cong đường ray. C6 Không giống nhau . Một đầu đặt trên con lăn tạo điều kiện cho cầu nở ra mà không bị cản. HĐ2: Băng kép. GV: Cho hs quan sát băng kép GV: băng kép này có cấu tạo như thế nào ? HS: Trả lời GV: Băng ké

File đính kèm:

  • docVat li 6 Ki II (2012 - 2013).doc