I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
97 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Năm học: 2013 -2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I – CƠ HỌC
Tiết 1:
BÀI 1- 2.
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đầu bài, để phát huy tính tích cực của HS.
HS quan sát và trả lời:
- Do gang tay của chị lớn hơn gang tay của em cho nên xảy ra tình trạng có hai kết quả đo khác nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể khác nhau, cách đặt tay không chính xác
GV đặt câu hỏi để vào bài học mới: Để khỏi tranh cãi, 2chị em cần phải thống nhất với nhau những điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập đơn vị đo độ dài.
- GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dài thường dùng. Yêu cầu HS hoàn thành C1
- GV yêu cầu HS thực hiện C2 và C3
Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn học và độ dài gang tay và thông báo: sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt.
- HS thực hiện yêu cầu C2 và C3
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
C1: 1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
2. Ước lượng độ dài
Hoạt động 3. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV:
Yêu cầu HS quan sát H1.1 (SGK) và trả lời câu C4 (SGK), treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN 2mm, yêu cầu HS xác định GHĐ, ĐCNN. Giới thiệu cách xác định cho HS nắm.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu C5, C6, C7
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung cho các nhóm để hoàn thành nội dung, trình bày bài làm của mình theo hướng dẫn của GV.
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
C4: Thợ mộc dùng thước cuộn, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5 - Học sinh trả lời theo kết quả thu được
C6 - a. thước 2.
b. thước 3.
c. thước 1.
Hoạt động 4: Đo độ dài
- GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK), hướng dẫn cách tính giá trị trung bình: (l1 + l2 + l3): 3, yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, phân công trách nhiệm cho từng thành viên để hoàn thành bảng 1.
- GV: Chú ý quan sát HS thực hiện để uốn nắn hoạt động của các nhóm.
2. Đo độ dài:
a. Chuẩn bị: (như SGK)
b. Tiến hành đo:
Dùng thước đo chiều dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết quả vào bảng. Sau ba lần đo thu được các kết quả l1; l2; l3.
Hoạt động 5: Thảo luận về cách đo độ dài.
GV:
Yêu cầu HS nhớ lại cách thực hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C3- C5, cụ thể:
Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối với từng vật theo nhóm.
Với từng độ dài GV cho HS chọn các thước đo sao cho phù hợp.
Khi đo độ dài một vật cần đặt thước như thế nào?
Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác.
HS:
Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo luận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo.
GV:
Chốt nội dung về cách đo độ dài.
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5. Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
GV:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất nội dung phần kết luận.
HS:
làm việc cá nhân, điền từ thích hợp vào chỗ trống như SGK yêu cầu và ghi kết quả vào vở.
Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung về cách đo độ dài.
*Rút ra kết luận:
C6 :
a- Ước lượng độ dài cần đo.
b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 6: Vận dụng
GV:
Lần lượt cho HS thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 (SGK) ( có thể làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm) và hướng dẫn HS thảo luận theo hướng dẫn chung. Nếu hết thời gian thì giao bài về nhà.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của từng câu hỏi và ghi vào vở.
VẬN DỤNG
C7- c.
C7- c
C9- (1), (2), (3): 7cm.
4. Củng cố
- Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài?
- Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp?
- Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác?
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các câu C còn lại và bài tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới : Đo thể tích chất lỏng.
**************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2:
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.
Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm :
1 xô đựng nước.
Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV: Trình bày cách đo độ dài. Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
- HS:
Ước lượng độ dài cần đo.
Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV:
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
- Học sinh có thể phát biểu theo cảm tính theo tiêu mục bài học: đo thể tích.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập đơn vị đo thể tích
GV:
Hướng dẫn HS ôn lại đơn vị đo thể tích, yêu cầu HS đổi các đơn vị thể tích ở SGK.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
GV:
Cần lưu ý đổi đơn vị thể tích từ ml, lít sang dm3, cm3 ...
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc.
C1 :
1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1m3 = 1000 lít = 1000000ml
= 1000000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
GV:
Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi thảo luận các câu hỏi C3 đến C5.
GVH:
Trên hình 6: quan sát và cho biết tên các dụng cụ đo và cho biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo?
Trên đường giao thông, những người bán lẻ xăng dầu sử dụng dụng cụ đong nào?
Để lấy thuốc tiêm, nhân viên ytế thường dụng cụ nào?
GV:
C3. Nếu không có dùng cụ đo thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ở nhà?
C4. Trong phòng thí nghiệm các bình chia độ thường dùng là các bình thủy tinh có thang đo (hình 7)
C5. Điền vào chỗ trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, theo dõi, bổ sung và hoàn chỉnh vào vở.
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
- Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong.
- Dùng ống xi lanh để lấy thuốc.
C3:
Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
C4 :
Hình 7: Các loại bình chia độ
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
GV:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK), Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
GV:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chổ trống câu C9 và rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GVđể hoàn thành nội dung kiến thức
2. Tìm hiểu cách đo thể tích:
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3.
* Rút ra kết luận:
C9. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần đo.
b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 5: Thực hành
GV:
Dùng bình 1 và 2 để minh họa lại hai câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Nêu mục đích thí nghiệm: xác định thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
GV:
Chia nhóm yêu cầu thực hành và quan sát các nhóm làm việc.
HS:
Các nhóm thực hiên theo yêu cầu của GV, hoàn thành kết quả đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo yêu cầu của GV.
3. Thực hành:
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ lục).
* Tiến hành đo:
- Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả.
- Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết quả.
4. Củng cố
- Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
---------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:
BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kĩ năng:
Tuân thủ quy tắc đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích một số vật rắn theo quy tắc đo.
Biết đọc các giá trị của các kết quả đo.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực, hợp tác trong nhóm HS.
II. CHUẨN BỊ:
1.Nhóm HS:
- Vật rắn không thấm nước (hòn đá hoặc đinh ốc)
- 01 bình chia độ, 1chai (ca đong) ghi sẳn dung tích.
- 01 bình tràn.
- 01 bình chứa ( khay hoặc đĩa đặt dưới bình tràn).
- Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở.
2. Cả lớp:
- 01 xô đựng đầy nước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV:
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
HS :
- Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
Cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV:
Trên hình 9SGK: Làm sao để biết thể tích của hòn đá có bằng thể tích đinh ốc hay không?
Ta đã biết dùng bình chia độ để xác định thể tích chất lỏng có trong bình chứa, trong tiết này ta tìm cách xác định thể tích của vật rắn không thấm nước, ví dụ như xác định thể tích của cái đinh ốc, viên sỏi...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách đo thể tích của
những vật rắn không thấm nước.
GV:
Giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá, đinh ốc) trong 2 trường hợp bỏ lọt và không lọt bình chia độ. Yêu cầu HS quan sát H-4.2, H-4.3 SGK mô tả cách đo thể tích trong từng trường hợp.
GV:
HD HS làm việc theo nhóm:
Chia nhóm làm công việc của nhóm với 2 hình vẽ trên.
Yêu cầu thảo luận nhóm, mô tả cách đo.
Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp, thống nhất câu kết luận.
HS:
Thảo luận nhóm, mô tả cách đo, tham gia thảo luận, làm việc cá nhân để rút ra kết luận.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC.
1. Dùng bình chia độ:
C1. - Dùng bình chia độ xác định thể tích của một lượng nước ban đầu, kết quả là V0.
- Sau đó nhẹ nhàng thả viên sỏi ngập hẳn vào trong nước, nước sẽ dâng lên thể tích V1.
- Thể tích viên sỏi sẽ là:
V=V1-V0 = 200cm3-150cm3=50cm3.
2. Dùng bình tràn
- Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì phải sử dụng bình tràn.
C2. - Đổ đầy nước vào bình tràn, sau đó thả nhẹ hòn đá vào bình tràn, một phần thể tích nước bị tràn ra ngoài bình chứa, thể tích nước đó đúng bằng thể tích của viên đá tràn ra ngoài.
- Sau đó dùng bình chia độ xác định thể tích nước tràn ra ngoài.
*Rút ra kết luận:
C3. Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích
GV :
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Phân nhóm học sinh, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu Bảng 4.1.
Giáo viên theo dõi các nhóm làm thực hành và đánh giá kết quả của học sinh ngay trong giờ học.
HS:
Hoạt động nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn của GV
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. Một bình tràn, một bình chứa, xô nước, vật rắn không thấm nước.
- Ước lượng thể tích vật rắn và ghi vào bảng.
- Kiểm tra lại bằng phép đo.
- Báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV:
Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6 và làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV:
HD HS Làm các câu C5, C6
II. VẬN DỤNG
C4 :
Lau bát khô trước khi dùng.
Khi nhấc ca không làm đổ nước ra bát.
Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ, không đổ ra ngoài.
C5:
Dùng băng giấy dán ngoài một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại.
4. Củng cố :
- Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? Khi đo cần chú ý gì?
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất rắn không thấm nước?
- Nêu cách làm một bình chia độ bằng chai nước lọc. Thực hiện đo thể tích
của vật rắn không thấm nước (định ốc)
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập còn lại ở SBT VL6. HD các bài tập 4.4, 4.5 SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4:
BÀI 5.KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đăt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
Nhận biết được quả cân 1kg. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.
2. Kĩ năng :
Đo được khối lượng của vật bằng cân. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của các loại cân.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập và hợp tác trong nhóm HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Nhóm HS:
- Một cân bất kì loại gì và một vật để cân.
2. Cả lớp:
- 01 cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Các vật để cân.
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV:
- Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
- Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?
HS :
a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV:
Thường ngày khi đo khối lượng của một vật nào đó ta thường dùng dụng cụ gì? Dụng cụ đó có tên gọi là gi?
HS:
Thực hiện trả lời.
GV:
Vào bài mới.
Hoạt động 2: Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
GV:
Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng:
Mọi vật to, nhỏ đều có khối lượng.
Khối lượng của 1vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
Đơn vị khối lượng là kg.
HS:
Tìm hiểu các câu hỏi, suy nghỉ trả lời, chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống.
Ghi nhớ đơn vị chính là kilôgam (kg).
GV:
Yêu cầu HS nêu một số đơn vị khối lượng đã học khác.
HS:
Thực hiện các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6 SGK, bổ sung và hoàn chỉnh.
GV Giới thiệu như SGK:
Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì?
Kilogam mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao bằng 39mm, làm bằnh bạch kim pha với iriđi đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng:
a. Trả lời câu hỏi:
C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp sữa.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.
b. Điền từ:
C3: 500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C4: 397g là khối lượng sữa chứa trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
* Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chấy ấy chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
a. Đơn vị khối lượng:
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg).
- Kilogam là khối lượng một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng khác:
- gam (g) 1g = 1000kg
- miligam (mg) 1mg = 1000g
- hectogam (còn gọi là lạng) 1lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg.
Hoạt động 3: Đo khối lượng
GV:
Tổ chức HS làm những việc sau:
Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ, ĐCNN của cân Rôbécvan
Đọc SGK tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
Cân thử một vật bằng cân Rôbécvan.
Tìm hiểu cái cân mà HS chuẩn bị.
HS:
Đọc SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh.
GVH :
Cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan?
GV:
Yêu cầu học sinh cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp.
Giáo viên thực hành mẫu xác định khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan vừa làm vừa thuyết minh từng bước theo câu hỏi C9:
GV:
Yêu cầu học sinh thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan.
Giáo viên giới thiệu các loại cân khác trong đời sống như hình 15.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
Người ta đo khối lượng bằng cân. (Có thể dùng cân dồng hồ thay thế )
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:
C7 :
Cân Rôbécvam bao gồm các bộ phận: hai dĩa cân đặt trên đòn cân, có kim cân được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là một hộp quả cân.
C8 :
GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân, ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbécvan của Phòng thí nghiệm.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân vật:
C9 :
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.
3. Các loại cân khác
C11:
- hình 5.3 là cân y tế
- hình 5.4 là cân tạ
- hình 5.5 là cân đĩa
- hình 5.6 là cân đồng hồ
Hoạt động 4. Vận dụng
Giáo viên dùng các câu hỏi trong mục này nhằm kiểm tra kiến thức và củng cố cho học sinh.
C12. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo có ngọn.
C13. Trước một chiếc cầu có biến báo giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì (Hình 15)?
III. VẬN DỤNG
C12. Tùy học sinh: tập xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo (BTVN).
C13. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5t không được qua cầu.
4. Củng cố :
- Nêu Đơn vị thương dùng của khối lượng?
- Nêu các bước sử dụng cân Rôbécvan để cân một vật?
- Khi cân một vật cần chú ý điểm cơ bản nào để đo được chính xác?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Tìm hiểu thêm một số loại cân mà em gặp trong thực tế.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 5.1- 5.4 ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
***********************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5:
BÀI 6.
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ và hai lực cân bằng.
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
2. Kĩ năng :
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
Nhóm HS:
- Một chiếc xe lăn, 01 lo xo lá tròn.
- Một lo xo mềm dài khoảng 10cm
- Một thang nam châm thẳng.
- Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
- Một cái giá có kẹp để giữ các lo xo và để treo quả gia trọng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV:
a)Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì?
b)Nêu các bước sử dụng cân Rôbécvan để cân một vật?
Đáp án:
a)Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg).
b)Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV nêu vấn đề trong hình vẽ 17: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
HS cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
GV:
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho học sinh thấy được sự kéo, đẩy, hút... của lực.
HS:
Thực hiện theo yêu cầu của GV, làm 3 thí nghiệm, quan sát và nhận xét:
GV nêu các câu hỏi:
C1: Có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy cho xe ép lò xo lại?
C2: Có nhận xét gì về tác dụng của lò xo xoắn lên xe và của xe lên lò xo xoắn khi ta kéo cho lò xo giãn ra?
C3: Nhận xét gì về tác dụng của nam châm lên quả nặng?
HS :
Cá nhân trong mỗi nhóm trả lời các câu hỏi trên.
GV:
Tổ chức cho học sinh điền từ vào chỗ trống và hợp thức hóa các kết luận rút ra trước toàn lớp (câu hỏi C4).
Lò xo tác dụng vào xe lực gì?
Lực gì đã tác dụng vào lò xo?
Lực gì tác dụng lên quả nặng?
Chú ý cho học sinh tập sử dụng đúng thuật ngữ trong khi phát biểu xây dựng HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
bài học.
GV thông báo kết luận (SGK).
I. LỰC
1. Thí nghiệm:
Hình 18
a. Bố trí thí nghiệm như hình 18:
Học sinh bố trí thì nghiệm theo hình vẽ.
Bằng thực nghiệm, học sinh sẽ trả lời câu hỏi trên:
C1:
Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy chiếc xe và chiếc xe tác dụng lực ép lò xo khi ta đẩy xe cho xe ép lò xo lại.
b. Bố trí thí nghiệm như hình 19:
C2:
Lò xo sẽ kéo xe và xe cũng kéo lò xo.
c. Đưa từ từ một cực nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt.
C3:
Ta thấy nam châm sẽ hút quả nặng (hình 20).
C4. a) Lò xo lá tròn bị ép tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo lá tròn bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã t
File đính kèm:
- Giao an vat li 6.doc