CHƯƠNG I - ĐIỆN HỌC
Tiết 1 - Bài 1.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khoả sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.
3. Thái độ:
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I - ĐIỆN HỌC
Tiết 1 - Bài 1.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khoả sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp mạch điện, tiến hành thí nghiệm.
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.
3. Thái độ:
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm:
- Một dây điện trở (nikelin hoặc constantan) dài 1m, đường kính 0,3mm, 1 Ampekế, 1 vôn kế, 1 công tắc, nguồn điện 6 vôn, dây nối.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Hoạt động 1. Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng những dụng gì.
? Nêu nguyên tắc sử dụng vônkế và ampekế.
II. Dạy học bài mới (38’)
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
Hs quan sát, tìm hiểu sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện.
A
V
M
N
+
-
Gv- Treo hình vẽ 1-1(sgk).
? Mạch điện gồm những dụng cụ gì. Công dụng của chúng? Cách mắc của mỗi dụng cụ ? Chốt (+) của các dụng cụ dùng điện được mắc về phía điểm A hay điểm B.
- Hs tiến hành thí nghiệm đo và ghi kết quả vào bảng bảng 1(sgk).
2. Tiến hành thí nghiệm.
Gv- Yêu cầu học sinh tiến hành HĐN mắc mạch điện như sơ đồ trên.
Hs- Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2 đầu dây dẫn đi bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) đi bấy nhiêu lần.
- Gv yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1(sgk)
Hoạt động 3. Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Hs hoạt động cá nhân đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong sgk – trả lời câu hỏi của giáo viên.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1, Dạng đồ thị.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và HĐT có đặc điểm gì. (trục hoành, trục tung, đơn vị....)
- Từng HS lànm C2 (sgk)
Gv- Yêu cầu học sinh làm C2 (sgk)
Gv- Hướng dẫn vẽ hệ trục IOU, xác định toạ độ các điểm, vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua tất cả các điểm. (nếu điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải đo lại)
Hs - Thảo luận nhóm nhận xét dạng đồ thị – rút ra quan hệ giữa I và U.
Gv- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về dạng đồ thị, nhận xét về mối quan hệ giữa U và I.
2. Kết luận
Gv- Kết luận : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
Hoạt động 4. Củng cố – Vận dụng.
- Từng Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
III. Vận dụng.
Gv ? Nhắc lại kết luận về quan hệ giữa U và I.
Gv? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì.
Gv - Nêu tính chất của 2 đại luợng tỉ lệ thuận.
+ Chú ý: Với 1 dây dẫn nhất định
Hs trả lời C3, C4, C5 (sgk)
Gv- Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4, C5 (sgk)
Câu C4 yêu cầu hs nêu cách tìm.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 1.1- 1.4(sbt)
- Đọc trước bài 2 (SGk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2: BÀI 2. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức liên hệ của định luật ôm.
- Vận dụng được định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Sử lí kết quả của thí nghiệm
- Vẽ đồ thị, đọc đồ thị.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ , thước. Dụng cụ thí nghiệm.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoạt động 1. Kiểm tra - Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới.
Hs trả lời miệng câu hỏi 1,2 của Gv.
2 Hs lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3 (sbt).
- Gv nêu câu hỏi:
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
? Làm bài tập 1.2 và 1.3 (sbt).
II. Dạy học bài mới (38’)
Hoạt động 2. Xác định thương số đối với một dây dẫn
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với một dây dẫn
Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
- Từng Hs dựa vào bảng 1,2 tính thương số đối với 1 dây dẫn.
- Từng Hs trả lời C2 (sgk)
Gv- Yêu cầu 1 vài Hs trả lời C2
- Yêu cầu lớp thảo luận
C2: Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn (bỏ qua sai số). Hai dây dẫn khác nhau thì trị số tương ứng cũng khác nhau.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm điện trở.
2, Điện trở.
Gv- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi
- Từng Hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong sgk.
- Trả lời câu hỏi của Gv.
? Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào.
? Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của dây tăng lên mấy lần. Vì sao?
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V dòng điện chạy qua dây là 150mA. Tính điện trở của dây.
? Đơn vị của điện trở là gì. Đổi đơn ịi sau: 0,5M = ... k = ... .
? Nêu ý nghĩa của điện trở.
Gv- Yêu cầu Hs đọc mục “Có thể em chưa biết ”
Hoạt động 4. Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
- Hs viết hệ thức của định luật
- Hs phát biểu định luật ôm, nêu tên đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức.
II. Định luật Ôm.
Hệ thức của định luật.
Phát biểu định luật.
Gv – giới thiệu định luật ôm (sgk).
Gv- Viết hệ thức.
Gv- Yêu cầu Hs phát biểu định luật .
Gv Chú ý: Từ công thức của định luật ôm: I = U = I.R
Hoạt động 5. Củng cố – Vận dụng và hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng.
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi :
? Công thức R = dùng để làm gì.
? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không. Tại sao?
Từng Hs giải C3 và C4.
Gv gọi 2 Hs lên bảng giải C3 và C4 (sgk).
+ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 2.1- 2.4(sbt)
- Đọc trước bài 3 (SGk) và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3- Tiết 3.
THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPEKẾ VÀ VÔNKẾ.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng vôn kế và ampekế.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm: + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn điện.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 7 dây nối.
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Hoạt động 1. Kiểm tra
Gv –Nêu câu hỏi kiểm tra
Từng Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
? Viết công thức tính điện trở . Nêu tên, đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
? Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào?
? Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào?
? Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta làm như thế nào.
- 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm.
A
V
M
N
+
-
Gv- Yêu cầu Hs vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm – Mô tả rõ các thiết bị , công dụng, cách mắc đo , cách tính điện trở của dây dẫn.
II. Dạy học bài mới - tổ chức thực hành. (38’)
Hoạt động 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
- Các nhóm Hs mắc sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Gv- Yêu cầu các nhóm Hs mắc mạch điện (K mở). Gv theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, chú ý cho Hs khi mắc vôn kế và ampe kế.
Gv- Kiểm tra mạch điện của các nhóm lần cuối trước khi đo.
- Các nhóm Hs tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng (sgk)
Gv- Theo dõi, nhắc nhở học sinh đều phải tham gia – hoạt động tích cực.
- Cá nhân Hs hoàn thành báo cáo để nộp.
Gv- Yêu cầu Hs sau khi đo xong- ngắt khoá K – tiến hành hoàn thiện báo cáo thực hành.
- Hs nộp báo cáo thực hành.
- Yêu cầu Hs nộp báo cáo thực hành.
Gv- nhận xét sơ bộ kết qủa, tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà.(2’)
- Xem kỹ, học thuộc phần ghi nhớ về định luật ôm, công thức tính điện trở.
- Ôn lại thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song và tính chất của U và I trong mỗi đoạn mạch trên.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 4 – BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp RTĐ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm: + 3 điện trở mẫu lần lượt có ghi giá trị 6; 10; 16.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối.
B, PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Hoạt động 1 . Kiểm tra
- Từng Hs chuẩn bị bài sau đó trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Gv- Nêu các câu hỏi kiểm tra
? Nêu cách nhận biết đoạn mạch mắc nối tiếp.
? Vẽ đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp . Nếu 1 đèn tắt thì đèn còn lại như thế nào?
? I chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với I của mạch chính.
? U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với U giữa 2 đầu của mỗi đèn.
II. Dạy học bài mới (38’)
Hoạt động 2 . Nhận biết đặc điểm đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Học sinh quan sát H 4.1 (sgk) và trả lời C1: R1 và R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mác nối tiếp.
Gv- Vẽ hình 4.1 :
Yêu cầu Hs trả lời C1.
Gv giới thiệu các hệ thức: I = I1 = I2.
U = U1+ U2 vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Từng Hs làm C2
C2: I =
Cách 2: U1 = I..R1 ; U2 = I.R2
Gv - ĐVĐ để Hs trả lời C2.
Gv Hướng dẫn: Vận dụng các kiến thức vừa ôn tập (I = I1 = I2; U = U1+ U2) và định luật ôm để chứng minh.
Gv- Chốt lại hệ thức:
Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
Hs tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch thông qua sgk.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
1. Khái niệm điện trở tương đương.
Gv- Hãy tìm hiểu thông tin sgk + trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương của 1 đoạn mạch?
- Từng Hs làm C3 dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Gv- Hướng dẫn hs xây dựng công thức : RTĐ = R1 + R2.
Hs- U = U1 +U2.
Gv- Kí hiệu HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1; U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U và U1; U2.
Hs- U = I.RTĐ
U1 = I.R1
U2 = I.R2
Gv – Cường độ dòng điện qua mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tương ứng.
Hs- I.RTĐ = I.R1 = I.R2
RTĐ =R1 +R2.
Gv- Từ các điều trên chứng tỏ điều gì?
Hs- Phát biểu thành lời.
Gv- Chốt lại công thức: RTĐ =R1 +R2.
Hoạt động 4. Kiểm tra công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng thí nghiệm.
- Cá nhân Hs tìm hiểu thông tin sgk nêu phương pháp tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
3. Thí nghiệm kiểm tra.
Gv- Yêu cầu Hs tìm hiểu cách làm thí nghiệm kiểm tra theo hướng dẫn sgk và trả lời : Làm thí nghiệm kiểm tra chứng minh công thức RTĐ =R1 +R2 như thế nào?
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn sgk.
Gv- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ 4.1(sgk).
- Hs thảo luận nhóm và rút ra nhận xét.
4. Kết luận.
Gv- Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận .
Gv- chốt lại nội dung chính của mục.
- Hs tìm hiểu I định mức của đồ dùng điện qua sgk.
Gv – Yêu cầu đọc thông tin sgk để tìm hiểu về I định mức của các dụng cụ dùng điện.
Hoạt động 5. Củng cố – Vận dụng.
III.Vận dụng.
Gv- Vẽ hình 4.2 (sgk), yêu cầu học sinh quan sát trả lời C4(sgk)
Hs- trả lời C4:
+ K mở thì 2 đèn tắt vì không có dòng điện chạy qua.
+ K đóng nhưng cầu chì đứt khi đó 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn.
+ Khi K đóng, Đ1 đứt tóc Đ2 cũng không hoạt động được vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua.
Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp nếu 1 bộ phận bị hỏng thì mạch hở các bộ phận khác không hoạt động được vì không có dòng điện chạy qua chúng.
? Qua C4 rút ra nhận xét gì về đoạn mạch mắc nối tiếp.
Hs- Trả lời miệng C5 (sgk)
Gv- Yêu cầu Hs làm C5, Gv ghi bảng câu trả lời của học sinh.
Hs: Trong đoạn mạch nối tiếp điện trở tương đương luôn lớn hơn bất cứ điện trở thành phần nào.
? Qua C5 có nhận xét gì về điện trở tưong đương của đoạn mạch nối tiếp với mỗi điện trở thành phần.
Gv mở rộng thêm : I= I1 = I2 = I3.
RTĐ = R1 + R2 + R3; U= U1 +U2 +U3.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết ”.
- Ôn tập các kiến thức liên quan đến mạch điện mắc song song (lớp 7).
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 5 – BÀI 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch mắc song song.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kỹ năng:
- Lắp mạch điện thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ đo điện.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song.
+ 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc , nguồn điện 6V, 9 đoạn dây nối.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Hoạt động 1. Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs- Trả lời câu hỏi và làm bài tập .
- 1 Hs vẽ mạch điện trên bảng.
? Viết các hệ thúc biểu thị tính chất về cường độ dòng điện, HĐT và điện trở trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
? Chữa bài tập 4.4 (sbt).
? Vẽ mạch điện gồm 2 đèn mắc song song. Trong mạch thì U và I mạch chính có quan hệ như thế nào với U và I của mạch rẽ.
Gv- Chốt: Mạch gồm 2 đèn mắc song song I= I1 + I2. (1)
U = U1 = U2. (2)
II. Dạy học bài mới. (38’)
Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Hs- Vẽ sơ đồ vào vở
I. Cường độ dòng điẹn và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Gv- Vẽ sơ đồ mạch điện
R1
A
V
R2
Từng Hs trả lời C1(sgk).
Yêu cầu Hs quan sát và trả lời C1 (làm rõ 2 điện trở có mấy điểm chung ).
Hs: I= I1 + I2.
U = U1 = U2.
? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch này có đặc điểm gì.
Hs- Chứng minh
Gv- Vận dụng hệ thức (1) (2) để chứng minh hệ thức (3.)
Hoạt động 3(10 phút). Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Hs: Ta có U = U1 = U2 và I= I1 + I2 hay (chia 2 vế cho U) .
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính…
Gv- Hướng dẫn Hs xây dựng công thức.
Hoạt động 4. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Cá nhân Hs nêu cách tiến hành thí nghiệm.
Hs HĐN mắc mạch điện.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Gv theo dõi kiểm tra, chỉnh xửa .
Hs thảo luận rút ra kết luận.
3. Kết luận.
Yêu cầu các nhóm phát biểu kết luận
Hoạt động 5. Củng cố, vận dụng
Hs- trả lời C4(sgk).
Hs: Nghe giáo viên hướng dẫn và trả lời C5(sgk).
Hs rút ra nhận xét: Trong đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
Gv- Yêu cầu Hs cá nhân suy nghĩ trả lời C4, C5 (sgk).
Gv? Qua C4 rút ra nhận xét gì.
Gv: Trong mạch song song nếu một mạch rẽ bị hỏng các mạch khác vẫn có dòng điện chạy qua và hoạt động bình thường.
Gv? Qua C5 có nhận xét gì về điện trở tương đương với mỗi điện trở ở mạch rẽ.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà: (2’)
Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
Vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập: 5.1 – 5.6 (sbt).
Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 6 – BÀI 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ liệt kê các giá trị I và U định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. kiểm tra bài cũ. (5’)
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs trả lời lý thuyết và làm bài tập.
Hs- Nhận xét cách giải.
? Đối với đoạn mạch song song thì U và I , R có đặc điểm gì.
? Chữa bài tập 5.2 (sbt).
II. Dạy học bài mới. (38’)
Hoạt động 2 . Giải bài tập 1
Hs quan sát hình vẽ và chuẩn bị các câu hỏi sgk.
Hs tính toán cụ thể:
Điện trở tương đương của đoạn mạch: RTĐ = .
Điện trở R2: RTĐ = R1+R2R2 = RTĐ - R1 = 12 -5 = 7().
Hs- thảo luận tìm cách giải khác cho câu b:
Tính U1, U2 từ đó tính R2 = .
Hoặc sử dụng công thức:
R1
A
V
R2
Gv- vẽ hình 6.1 (sgk)
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
? Tóm tắt đề bài.
? R1 và R2 mắc với nhau như thế nào. Ampe kế, vôn kế đo những đại luợng nào.
? Khi biết U giữa hai đầu đoạn mạch và I mạch chính, vận dụng công thức nào để tính RTD.
? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết RTĐ và R1.
? Còn cách giải khác cho câu b không.
? So sánh các cách giải, chọn cách giải phù hợp.
Hoạt động 3. Giải bài tập 2
Gv- Vẽ hình 6.2 (sgk).
Hs- Ghi tóm tắt đề bài.
1 Hs lên giải.
Lớp nhận xét- sửa chữa.
Thảo luận tìm cách giải khác cho câu b.
C2: Tính RTĐ = sau đó sử dụng công thức từ đó tính R2.
C3; Tính I2 = I – I1 sau đó áp dụng từ đó tính R2.
Gv- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài
- Yêu cầu 1 học sinh lên giải.
Gọi Hs nhận xét
? Tìm cách giải khác cho câu b.
Hoạt động 3. Giải bài tập 3.
Gv- Vẽ hình 6.3 (sgk)
Hs đọc đề bài.
Từng Hs trả lời câu hỏi.
R1 nt (R2 / / R3) hay R1 nt R23.
Ampe kế đo dòng điện trong mạch chính.
RTĐ = R1 + R23.
R23 = .
Hs: Tính RTĐ = 30.
Yêu cầu Hs trả lời:
? R1, R2, R3 mắc với nhau như thế nào. Nêu tác dụng của ampe kế.
? Ghi tóm tắt đề bài.
? Viết công thức tính RTĐ theo R1 và R23.
? Viết công thức tính R23 = ?
? Yêu cầu tính RTĐ =?
Hs: Ta có I2 = và I3 = .
Hs- Thảo luận tìm câu trả lời:
C2: Sau khi tính I = I1 vận dụng công thức I = I2 + I3 và từ đó tính được I2; I3.
? Sử dụng công thức nào để tính I2 và I3.
? Tính UMB từ đó suy ra I2 và I3.
? Còn cách giải nào khác không cho câu b.
Hoạt động 4( 5phút), Củng cố
Hs:
+ B1: Tìm hiểu đề bài, tóm tắt, vẽ sơ đồ (nếu cần).
+ B2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.
+ B3: Vận dụng công thức để giải.
+ B4: Kiểm tra, biện luận kết quả.
? Để giải bài toán vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch ta cần tiến hành các bước nào.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhàL2’)
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 6.1 – 6.5 (sbt).
Hướng dẫn bài 6.3 và 6.4: Tính I thực tế qua mỗi đèn, so sánh với dòng điện định mức, từ đó kết luận.
Đọc trước bài 7.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 7 – BÀI 7
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết các xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 3 dây dẫn có cùng tiết diện, cùng làm bằng một vật liệu dài thứ tự l, 2l, 3l; 8 dây dẫn lõi đồng có vỏ cách điện.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ. (5’)
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs- Chữa bài tập:
Có 2 cách mắc
+ R1 nt R2.
+ R1 // R2.
+ Khi R1 nt R2 có IC1 = 0,4A.
Nên R1 +R2 = RTĐ = (1)
+ Khi R1// R2 thì có IC2 = 1,8A.
Nên (2).
Từ (1)(2) tính được R1.R2 = 50(3).
Từ (1)(3) tính được R1 = 5; R2 =10. (hoặc R1 = 10; R2 =5 )
? Chữa bài tập 6.2 (sbt)
? Gọi Hs nhận xét, chỉnh sửa.
II. Dạy học bài mới. (38’)
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Từng cá nhân Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau.
Gv- Nêu câu hỏi gợi ý:
? Dây dẫn dùng để làm gì.
? Dây dẫn làm bằng vật liệu gì.
? Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì trong dây dẫn có xuất hiện dòng điện I hay không. Khi đó dây dẫn có 1 điện trở xác định hay không.
- Hs quan sát các loại dây dẫn (hình 7.1 - sgk) khác nhau: Trả lời các câu hỏi của giáo viên: Yêu cầu nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
Gv- Yêu cầu học sinh quan sát các đoạn dây dẫn và trả lời:
? Điện trở của các dây dẫn có như nhau hay không. Nếu không thì yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn?
Nhóm Hs thảo luận trả lời, làm thí nghiệm đo điện trở:
+ Thay đổi yếu tố đang xét.
+ Giữ nguyên 2 yếu tố còn lại.
? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố nào đó (chiều dài, tiết diện, vật liệu) thì phải làm như thế nào.
Hoạt động 3. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Hs đọc thông tin SGK và nêu dự kiến cách làm.
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm.
Yêu cầu Hs nêu dự kiến cách làm.
Hs Nêu dự đoán theo yêu cầu C1: Dây dẫn dài 2l có điện trở là 2R; dây dẫn có chiều dài 3l là 3R.
Gv- Treo bảng phụ H7.2 (sgk) và giới thiệu nội dung C1- Yêu cầu Hs trả lời C1.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn SGK mục 2.
2. thí nghiệm kiểm tra.
Yêu cầu hs làm thí nghiệm
Gv- theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Cá nhân Hs hoàn thành bảng 1.
Yêu cầu Hs đọc, ghi kết quả vào bảng 1.
Hs đối chiếu kết quả với dự đoán đã nêu.
Gv đề nghị Hs hoàn thành bảng 1 và yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả thí nghiệm với dự đoán đã nêu.(lưu ý bỏ qua sai số).
Hs nêu kết luận : Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
3. Kết luận.
Gv- Yêu cầu Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
Hoạt động 4. Vân dụng - củng cố.
- Cá nhân Hs trả lời C2: Với U không đổi mắc đèn bằng dây dẫn dài thì R lớn kéo theo I nhỏ và đèn sáng yếu.
III. Vận dụng.
Yêu cầu Hs trả lời C2.
Gv- Gợi ý: Mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và dây dẫn dài thì trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn. Theo định luật ôm thì trường hợp nào dòng điện trong mạch nhỏ hơn?
Từng Hs làm C3: Kết quả l = 40m.
Kết quả C4: Vì I1 = 0,25I2 = nên R của dây thứ 1 gấp 4 lần dây thứ 2. Do đó l1 = 4l2.
Gọi Hs trả lời C3 – C4.
Gv gợi ý C3:
+ Tính R.
+ Sử dụng kết luận tính chiều dài của dây.
Gv- gợi ý C4: Dùng kết luận của bài quan hệ tỉ lệ nghịch giữa I và R để so sánh l1 và l2.
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà(2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ”.
- Làm các bài tập 7.1 – 7.4 (sbt).
Ngày soạn :
Ngày dạy:
TIẾT 8 – BÀI 8
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song )
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài có tiết diện tương ứng là S1 và S2 (tương ứng có đường kính là d1 và d2); 1 nguồn điện; 1 công tắc; 1ampe kế, 1 vôn kế, các dây nối.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. KIểm tra bài cũ. (5’)
Hoạt động 1 . Kiểm tra
Gv- Nêu yêu cầu kiểm tra
Hs lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hs nhận xét – sửa chữa.
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào. Các dây dẫn có cùng bản chất, cùng tiết diện thì điện trở của chúng phụ thuộc vào chiều dài như thế nào.
? Phải tiến hành thí nghiệm đố
File đính kèm:
- VL 9 HKI.doc