Giáo án Vật lí 9 - Tiết 10+11, Bài 7+8 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx8 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Tiết 10+11, Bài 7+8 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 - Tiết 10 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞVÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.) - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn. - Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2. Kỹ năng: Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: *Thực hiện nhiệm vụ: *Báo cáo kết quả: phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I Xác định sự phụ thuộc của THỨC điện trở vào một trong những Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của yếu tố khác nhau. điện trở vào một trong những yếu tố khác nhau. (10 phút) Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Dây dẫn được dùng để làm gì? + Các dây dẫn được làm bằng chất liệu gì? + Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm gì khác nhau? + Muốn biết R có phụ thuộc vào một yếu tố nào đó ta làm như thế nào? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn được dùng để dẫn điện. + Các dây dẫn trong hình có nhưng đặc điểm khác nhau: Chiều dài, chất liệu, tiết diện. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) vào chiều dài, tiết diện, chất liệu *Đánh giá kết quả làm dây. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của II. sự phụ thuộc của điện trở điện trở vào chiều dài dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. . Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Thảo luận nhóm để nêu dự kiến cách làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? + Nhận xét cuả các nhóm khác? + Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cho rằng dây dẫn cùng loại đó dài 2l là gồm 2 dây 1, Dự kiến cách làm: dẫn l được mắc nối tiếp với nhau hãy dự đoán xem dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu? + Tương tự như thế thì một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện trở là bao nhiêu? + Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: 2, Thí nghiệm kiểm tra: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát. - Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại đó dài 2l có điện trở là 3, Kết luận: 2R. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ + Một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện thuận với chiều dài dây dẫn. trở là 3R. + Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng . Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời các câu hỏi C2, C3/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. C2: Chiều dài dây dẫn tăng thì đèn *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: lại sáng yếu hơn.Vì điện trở tăng - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả thì cường độ dòng điện giảm nên lời đèn sáng yếu hơn - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C3: Điện trở của dây dẫn là: - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) R= U/ I = 6: 0,3 = 20 (  ) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Chiều dài dây dẫn là: *Đánh giá kết quả:. l = (20/ 2) . 4 = 40 m D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG . Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ:: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả BTVN: bài 7.1 -> 7.7/SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 8 - Tiết 11: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. - Bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn . - Nêu được các có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Kỹ năng: Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết diện S, một dây 2S, 1 dây 3S. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở THỨC dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn. Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào? + Làm C1. + Dự đoán mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời C1. các yêu cầu của GV. R2 = *Thực hiện nhiệm vụ: R3 = R/3 - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết dây dẫn. diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra II. Thí nghiệm kiểm tra. + Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ gì? + Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? + Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận 1, Dụng cụ: xét gì? 2, Tiến hành: + Qua đó em có kết luận? Kết quả: - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: 3, Nhận xét: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu S d 2 R 1 1 2 SGK. 2 S 2 d 2 R1 + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách 4, Kết luận: làm. Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của + Nhận dụng cụ thí nghiệm. dây dẫn. + Tiến hành TN -> Quan sát. - Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện trở là R/2. + Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở là R/3. + Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. S R C3. Vì 1 2 nên + Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5/SGK S 2 R1 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: R2 2 => R1 = 3 R2 - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên R1 6 cứu trả lời S1 R2 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận C4: Vì nên S 2 R1 theo cặp đôi. S1.R1 0,5.5,5 - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) R2 =1,1 () R 2,5 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 2 *Đánh giá kết quả: C5: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều dài l2 = - Giáo viên nhận xét, đánh giá. l1/2 nên có điện trở nhỏ hơn 2 lần, đồng ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. thời có tiết diện S2 = 5S1 nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 2.5 = 10 lần R2 = R1/ 10 = 50  D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_9_tiet_1011_bai_78_nam_hoc_2022_2023_phan_thi.docx