Giáo án Vật lí lớp 11 chương trình nâng cao

Bài 1 : ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB

Ngày soạn : 15/8 Tiết PPCT: 1

I Mục tiêu:

- Nhắc lại được một số khái niệm đã học ở lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới.

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.

- Trình bày được phương chiều và độ lớn của lực tương tác.

- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.

- Biết cách tìm được lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.

II Chuẩn bị :

Giáo viên: Các dụng cụ thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.

Học sinh : Ôn lại các kiến thức về điện tích ở vật lý lớp 7.

Tóm tắt nội dung ghi bảng

1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật

a) Hai loại điện tích

- Có hai loại điện tích : Điện tích dương và điện tích âm.

- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.

- Đơn vị điện tích là Coulomb (C).

b) Sự nhiễm điện của các vật

- Nhiễm điện do cọ sát.

- Nhiễm điện do tiếp xúc.

- Nhiễm điện do hưởng ứng.

 

doc175 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí lớp 11 chương trình nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂM HỌC 2010-2011 @@@ Tài liệu tham khảo của đồng nghiệp , chỉnh sửa bổ sung theo PPCT của Sở GD-ĐT Ninh thuận. Chương 1 ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1 : ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB Ngày soạn : 15/8 Tiết PPCT: 1 I Mục tiêu: - Nhắc lại được một số khái niệm đã học ở lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới. - Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm. - Trình bày được phương chiều và độ lớn của lực tương tác. - Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ. - Biết cách tìm được lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. II Chuẩn bị : Giáo viên: Các dụng cụ thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát. Học sinh : Ôn lại các kiến thức về điện tích ở vật lý lớp 7. Tóm tắt nội dung ghi bảng Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật Hai loại điện tích - Có hai loại điện tích : Điện tích dương và điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. - Đơn vị điện tích là Coulomb (C). Sự nhiễm điện của các vật - Nhiễm điện do cọ sát. - Nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhiễm điện do hưởng ứng. Định luật Culông Khái niệm: Điện tích điểm ; Phát biểu định luật ( SGK) Biều thức F = K r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm : m F = K Hệ số tỉ lệ K = 9.109 Lực tương tác của các điện tích trong môi trường điện môi ( Chất cách điện ) : Hằng số điện môi. III Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập Thời gian dự kiến : 2’ GV : Các em đã biết trong tự nhiên có các hạt mang điện, vậy thì có mấy loại điện tích và các điện tích này tương tác với nhau như thế nào? Lực tương tác phụ thuộc vào các yếu tố nào và xác định bằng công thức nào? Tiết hôm nay chúng ta sẽ làm rõ đều này. Hoạt động 2 : Hai loại điện tích . Sự nhiễm điện của các vật Thời gian dự kiến : 15’ Mục tiêu của hoạt động : Nhắc lại các kiến thức đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới. Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi : Có mấy loại điện tích? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào? Electron mang điện tích âm hay dương và có độ lớn bằng bao nhiêu? So sánh điện tích của một hạt với điện tích của electron? Điện nghiệm được cấu tạo như thế nào? - GV làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ sát và thông báo về sự nhiễm điện của vật. - GV yêu cầu hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau : - Hiện tượng nhiễmđiện do tiếp xúc là hiện tượng như thế nào? - Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng như thế nào? - Nêu các đặc điểm khác nhau của hai loại nhiễm điện này? - Nhận xét câu trả lời của hs - Hướng dẫn hs trả lời C1 Học sinh tiếp nhận thông tin và trả lời câu hỏi. Học sinh được gọi để trả lời câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm để nêu kết quả thí nghiệm. - Hs tiếp nhận thông tin - Hs được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Trả lời câu hỏi C1 Hoạt động 3 : Định luật Coulomb (Thời gian dự kiến : 20’) Mục tiêu :- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân không. Biết cách biểu diễn lực tương tác bằng vectơ Biết cách tìm lực tổng hợp bằng phép cộng vectơ. Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc sgk và cho biết thế nào là điện tích điểm? - GV tóm tắt và giới thiệu cân xoắn Culông và trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc về lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách , độ lớn hai điện tích điểm. - Yêu cầu học sinh biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu, khác dấu? - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C2 - Kết luận lại vấn đề. - Đọc sách và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Lưu ý khái niệm đện tích điểm là khái niệm có tính tương đối. - Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng. - Kết hợp các kết quả thí nghiệm ở trên để, phát biểu nội dung, viết biểu thức của định luật Coulomb : - Biểu thức : F = K Hệ số tỉ lệ K = 9.109 - Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Lĩnh hội và ghi chép vào vở Hoạt động 4 : Lực tương tác của các điện tích điểm trong điện môi Thời gian dự kiến : 4’ Hình thức tồ chức : Cá nhân Mục tiêu :- Trả lời được câu hỏi thế nào là điện mô.i Xác định được lực tương tác trong điện môi. Ý nghĩa vật lý hằng số điện môi. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi : Điện môi là gì? - Thông báo kết thực nghiệm : Lực tương tác trong môi trường cách điện giảm đi lần trong chân không. - Từ biểu thức định luật Culông trong điện môi hãy cho biết ý nghĩa vật lý của hằng số điện môi? VD : nước = 81 có ý nghĩa như thế nào ? - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Đọc sgk và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Từ thông báo của GV rút ra biểu thức định luật Culông trong điện môi. - Biểu thức : F = K : Hằng số điện môi. - Trả lời câu hỏi của GV - Lĩnh hội và ghi chép vào vở. Hoạt động 5 : Củng cố và giao nhiệm vụ học tập ở nhà Thời gian dự kiến : 4 Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhấn mạnh về biều thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức định luật Culông. - Làm các bài tập 2,3 trang 9 SGK - Các bài tập 1.2,1.20,1.24,1.27 SBT - Cùng GV làm bài tập 4/9 SGK. - Ghi câu hỏi về nhà - Chuẩn bị cho bài sau. IV: Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ @@@ Bài 2 : THUYẾT ELECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Ngày soạn : 17/8 Tiết PPCT : 2 I Mục tiêu - Trình bày được những nội dung chính của thuyết electron. Từ đó trình bày được ý nghĩa của các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. - Giải thích được tính dẫn điện , tính cách điện của một chất, ba hiện tượng nhiễm điện của các vật. - Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. II Chuẩn bị : Giáo viên : Những đồ dùng trong thí nghiệm về nhiễm do cọ sát, các quả cầu bằng kim loại, máy phát tĩnh điện. Học sinh : Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do co xát, chất cách điện, chất dẫn điện. Tóm tắt nội dung ghi bảng Thuyết electron - Bình thường nguyên tử trung hoà về điện + Nếu nguyên tử mất đi một số electron -> ion dương + Nếu nguyên tử nhận thêm một số electron -> ion âm. - Khối lượng của electron rất nhỏ nên độ linh hoạt rất lớn -> gây nên các hiện tượng điện. + Vật nhiễm điện âm là vậthữa điện âm. + Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. Chất dẫn điện và chất cách đện. a) Chất dẫn điện : Là chất chứa nhiều các điện tích tự do . Ví dụ : Kim loại chứa nhiều các electron tự do. b) Chất cách điện : Là chất chứa rất ít điện tích tự do. Ví dụ : Cao su, gỗ khô, thuỷ tinh Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát SGK Nhiễm điện do tiếp xúc. SGK Nhiễm điện do hưởng ứng SGK Định luật bảo toàn điện tích Ở một hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. III Tổ chức hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu và viết biểu thức định luật Culông - Làm bài tập 3/9 SGK 2. Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Vào bài Thời gian dự kiến : 2’ Tiết trước chúng ta đã biết 3 cách nhiễm điện cho vật, vì sao lại như vậy? Bản chất của quá trình đó như thế nào ? Tiết hôm nay chúng ta sẽ dựa vào sự cư trú và chuyển động của electron gọi là thuyết electron để giải thích các hiện tượng trên. Vậy thì nội dung của thuyết electron như thế nào? Và các hiện tượng trên sẽ được giải thích ra sao chúng ta hãy tìm hiểu . Hoạt động 2 : Tìm hiểu thuyết electron và từ thuyết electron định nghĩa chất dẫn điện, chất cách điện. Thời gian dự kiến : 20’ Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh nhắc lại cấu tạo nguyên tử - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK nội dung thuyết electron và giải thích : Sự tạo thành ion âm, ion dương, vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1 , C2 . - Yêu cầu hịc sinh nhắc lại định nghĩa chất dẫn điện và chất cách điện ở lớp 7. - Cho học sinh phát biểu lại định nghĩa chất dẫn điện và chất cách điện thông qua điện tích tự do. - Hướng dẫn học sinh phân tích hai định nghĩa. - Đọc và tóm tắt nội dung của thuyết electron và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên + Sự hỉnh thành ion dương, ion âm + Sự di chuyển của các electron trong các vật hay từ vật này sang vật khác + Nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện là do động thái cư trú hay di chuyển cua các electron. - Cùng với giáo viên trả lới câu hỏi C1 , C2 . - Ghi nội dung thuyết electron vào vở. - Nhắc lại định nghĩa chất dẫn điện và chất cách điện đã học ở THCS - Đọc SGK và phát biểu theo yêu cầu của GV - Đưa ra một số thí dụ cụ thực tế về vật liệu dẫn điện ,cách điện. - Phân tích hai định nghĩa ở lớp 7 và lớp 11 Hoạt động 3 : Vận dụng thuyết electron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện Thời gian dự kiến : 15’ Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn học sinh vận dung thuyết electron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện. - Giới thiệu các hình vẽ 2.3,2.4,2.5 SGK để học sinh nghiên cứu nếu không có điều kiện làm thí nghiệm. - Nhận xét câu trả lời của học sinh từ đó rut ra kết luận. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C3 . - Dựa vào thông tin trong SGK trả lời câu hỏi của GV. - Trong các hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc và hưởng ứng cần chú ý đến các electron tự do. - Lĩnh hội và ghi vào vở. - Trả lời câu hỏi C3 . Hoạt động 4 : Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích Thời gian dự kiến : 5’. Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tìm hiểu hệ cô lập về điện. - Thông báo nội dụng định luật bảo điện tích - Thông báo các thí nghiệm thực tế kiểm chứng định luật này trong các điều kiên khác nhau. - Cho một số ví dụ vận dụng định luật. - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . - Ghi chép nội định luật - Vận dụng định luật giải thích vì sao trong hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng khi đưa thanh kim loại ra xa thì trở về trạng thái trung hoà.. Hoạt động 5 : Củng cố và giao nhiệm vụ học tập ở nhà Thời gian dự kiến : 3’. Hình thức tổ chức : lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích lại hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc và do hưởng ứng. - Các bài tập 1.14, 1.22, 1.26 SBT. - Trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Ghi chép nhiệm vụ về nhà. - Chuẩn bị các bài tập được giao. IV Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI TẬP Ngày soạn : 5/9 Tiết PPCT : 3 I Mục tiêu - Biết cách biễu diễn lực tác dụng lên điện tích điểm. - Vận dụng được định luật Culông để giải các bài tập. - Vận dụng được thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện do giáo viên đưa ra - Biết cách phân tích và tổng hợp lực. II Chuẩn bị GV : Giải trước các bài tập để lường trước các khó khăn của học sinh. HS : Làm trước các bài tập được giao. Tóm tắt nội dung ghi bảng 1.20 Tóm tắt F1 = F2 = 10N r1 = 12cm (không khí ) r2 = 8cm (điện môi) K = 9.109 q1 = q2 = q = ? = ? 1.24 Tóm tắt Tam giác ABC đều, cạnh a = 0,15m qa = 2µC, qB = 8 µC, qC = -8 µC Biểu diễn lực tác dụng lên điện tích tại A và tính giá trị này. 1.27 Tóm tắt m = 10g q1 = 0,1µC α = 300 r = 3cm g = 10m/s2 q2 = ? Lực căng T = ? Giải a) Aùp dụng định luật Culông ta có F1 = => q2 = F1 => Thay số = 4.10-6 C b) Theo đầu bài ta có F1 = F2 => r22 = r12 Thay số ta được = 2,25 Giải Lực tổng hợp tác dụng lên điên tích tại A biễu điễn như hình vẽ. Ta có : = + Độ lớn F = FB = FC => F = K Thay số ta được F = 6,4N Giải Từ hình vẽ ta có F = tan300p ĩ K = tan300mg => q2 = = 0,058µC Lực căng T của sợi dây T = III Tổ chức hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Phát biểu nội dung thuyết electron - Vận dụng thuyết electron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện. 2. Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Trả lời các bài tập định tính Thời gian dự kiến : 7’ Hình thức tổ chức : Cá nhân Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi hs đọc lần lượt các bài 1.1, 1.2, 1.7, 1.8. SBT - Gọi từng em trả lời và giải thích câu trả lời của mình. - Nhận xét các câu trả lời của hs - Đọc các bài theo hướng dẫn của giáo viên - Trình bày câu trả lời khi được gọi - Lĩnh hội và ghi chép vào vở Hoạt động 2 : Làm bài tập 1.20 SBT Thời gian dự kiến : 8’ Mục tiêu : Kĩ năng vận dụng định luật Coulomb giải bài tập Hình thức hoạt động : Theo nhóm ( chia lớp làm 4 nhóm ) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi1 hs đọc và tóm tắt bài 1.20 SBT - Cho các nhóm thảo luận - Gọi 1 đại diện của 1 nhóm lên trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Thảo luận theo nhóm - Lên trình bày khi được gọi - Nhận xét bài làm của nhóm khác theo yêu cầu của giáo viên. - Lĩnh hội và ghi chép vào vở Hoạt động 3 : Làm bài tập 1.24 SBT Thời gian dự kiến : 10’ Mục tiêu : Kĩ năng tổng hợp lực để giải bài tập Hình thức hoạt động : Theo nhóm ( chia lớp làm 4 nhóm ) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi1 hs đọc và tóm tắt bài 1.24 SBT - Cho các nhóm thảo luận - Gọi 1 đại diện của 1 nhóm lên trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Thảo luận theo nhóm - Lên trình bày khi được gọi - Nhận xét bài làm của nhóm khác theo yêu cầu của giáo viên. - Lĩnh hội và ghi chép vào vở Hoạt động 4 : Làm bài tập 1.27 SBT Thời gian dự kiến : 13’ Mục tiêu : Kĩ năng tổng hợp lực và phân tích lực để giải bài tập Hình thức hoạt động : Theo nhóm ( chia lớp làm 4 nhóm ) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi1 hs đọc và tóm tắt bài 1.27 SBT - Cho các nhóm thảo luận - Gọi 1 đại diện của 1 nhóm lên trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Thảo luận theo nhóm - Lên trình bày khi được gọi - Nhận xét bài làm của nhóm khác theo yêu cầu của giáo viên. - Lĩnh hội và ghi chép vào vở Hoạt động 5 : Củng cố và giao nhiệm vụ học tập ở nhà Thời gian dự kiến : 2’ Hình thức hoạt động : Lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kết luận chung 3 bài toán - Nhận xét hoạt động của từng nhóm ( Cho điểm nếu có ) - Dặn dò hs chuẩn bị bài mới - Lĩnh hội và ghi chép vào vở - Nhận nhiệm vụ học tập ở nhà. IV Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ___@@@___ Bài 3 ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn : 19/8 Tiết PPCT : 4-5 I Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì. - Phát biểu được định nghĩa vectơ cường độ điện trường. - Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện. - Hiểu được khái niệm điện phổ, biết được sự khác nhau giữa điện phổ với đường sức điện. - Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì, biết dđiện trường bên trong hai tấm kim loại tích điện trái dấu là điện trường đều. - Phát biểu được nguyên lý chồng chất điện trường. 2. Kỹ năng - Xác định được cường độ điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian. II Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một số hình ve õbiểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra. - Phiếu học tập P1. Đặt một điện tích dương. Khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kì. P2. Đặt một điện tích âm khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kì. P3. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là A. E = 9.109 B. E = -9.109 C. E = 9.109 D. E = -9.109 P4. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là A. q = 8.10-6 (µC) B. q = 8 (µC) C. q = 12,5.10-6 (µC) D. q = 12,5 (µC) P5. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là A. E = 0,450 V/m B. E = 0,225 V/m C. E = 4500 V/m D. E = 2250 V/m P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm không phụ thuộc vào điện tích q đặt tại điểm đó. D. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. P7. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sứt điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. - Đáp án phiếu học tập: P1 (A); P2(B); P3 (B); P4 (B); P5 (C); P6 (C); P7 (D). 2. Học sinh - Ôn lại khái niệm điện trường ở THCS Tóm tắt nội dung ghi bảng Bài 3 Điện trường 1. Điện trường: a) Khái niệm điện trường: môi trường tồn tại xung quanh điện tích, nhờ đó tác dụng lên điện tích khác đặt tong nó. b) Tính chất cơ bản của điện trường: SGK 2) Vectơ cường độ điện trường: + Tại một điểm: F õ q + Tỉ số /q không đổi -> đặt trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đang xét. + Đặt : Cường độ điện trường (V/m) 3) Đường sức điện : a) Định nghĩa : SGK b) Các tính chất : SGK c) Điện phổ: SGK Điện phổ là đường mà các hạt bôt đặt trong điện trường sắp thành. III Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Vào bài (2’) Hai điện tích trong chân không không tiếp xúc với nhau nhưng vẫn tương tác với nhau, chúng tác dụng lực lên nhau như thế nào ? Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu môi trường truyền tương tác là gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trường, vectơ cường độ điện trường. Thời gian dự kiến : 20’ Hình thức tổ chức : Nhóm ( Chia lớp làm 4 nhóm) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động vủa học sinh - Yêu cầu học sinh đọc phần 1.a - Tổ chức hoạt động nhóm - Yêu cầu học sinh trình bày về điện trường - Nhận xét tóm tắt - Yêu cầu học sinh đọc phần 1.b - Tổ chức hoạt động nhóm. - Nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu học sinh đọc phần 2 - Hướng dẫn học sinh đưa ra khái niệm vectơ cường độ điện trường. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1 - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về khái niệm điện trường. - Tìm hiểu khái niệm điện trường. - Trình bày khái niệm điện trường. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK - Thảo luận nhóm. - Tìm hiểu các tính chất cơ bản của điện trường. - Trình bày tính chất cơ bản của điện trường. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Lĩnh hội và ghi nhớ - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Trình bày câu trả lời câu hỏi C1 Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm và tính chất của điện trường đều Thời gian dự kiến : 18’ Hình thức tổ chức : nhóm Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc phần 3.a. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày định nghĩa - Nhận xét , tóm tắt. - Yêu cầu học sinh đọc phần 3.b - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả hoạt động nhóm. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần 3.c - Cho HS quan sát hình điện phổ trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Nêu câu hỏi C2 - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm. - Tìm hiểu định nghĩa đường sứt điện. - Trình bày định nghĩa đường sức điện. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm. - Tìm hiểu các tính chất của đường sứt điện. - Trình bày các tính chất của đường sứt điện - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về khái niệm điện phổ - Tìm hiểu khái niệm điện phổ. - Quan sát hình ảnh về rút ra nhận xét - Trình bày câu trả lời cho câu hỏi C2 Hoạt động 4 : Củng cố và giao nhiệm vụ học tập ở nhà Thời gian dự kiến : 5’ Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu câu hỏi trong phiếu học tập, câu hỏi 1,2 SGK. - Tóm tắt bài - Đánh giá nhận xét giờ dạy. - Nhắc nhở HS xem phần còn lại của bài. - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi - Ghi nhận kiến thức. - Ghi nhớ lời nhắc nhở của học sinh. IV Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ __@@@__ ĐIỆN TRƯỜNG (tt) Ngày soạn : 20/8 Tiết PPCT: 5 I Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì. - Phát biểu được định nghĩa vectơ cường độ điện trường. - Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện. - Hiểu được khái niệm điện phổ, biết được sự khác nhau giữa điện phổ với đường sức điện. - Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì, biết dđiện trường bên trong hai tấm kim loại tích điện trái dấu là điện trường đều.

File đính kèm:

  • docTron bo vat ly 11.doc